Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 19 (Có đáp án)

pdf 19 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 1378Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 19 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
VÒNG 19 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 19 
Bài 1: Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Phú quý .. lễ nghĩa 
Câu 2: Sinh cơ lập .. 
Câu 3: Sông cạn đá  
Câu 4: Sự thật mất .. 
Câu 5: Thân lừa .. nặng 
Câu 6: Thiên .. vạn hóa 
Câu 7: Tài tử giai .. 
Câu 8: Thiên . vạn mã 
Câu 9: Ruột để ngoài .. 
Câu 10: Tay làm, hàm . 
Bài 2: Khỉ con nhanh trí 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Một cái mỏ màu .. hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, 
mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân 
bé tí màu đỏ hồng." 
(Tô Hoài) 
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Bộ phận "nơi đây" trong câu: "Nơi đây những bông 
hoa mười giờ bung nở thật đẹp mắt." là .. ngữ. 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Vườn ngự . là vườn hoa trong cung 
vua." (tr.144, SGK Tiếng Việt 4, tập 2) 
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có 
thể nguy hiểm gọi là thám ..” 
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Thâm .iêm có nghĩa là sâu kín, gợi vẻ uy nghi." 
(tr124 – SGK Tiếng Việt 4 - tập 2) 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Chúng ta phải yêu quý đất đai vì tấc đất tấc ." 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Đồng Tháp Mười .. bay thẳng cánh." 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần 
mỏm cực nam thì phát hiện một .. biển dẫn tới một đại dương mênh mông." 
(Trích "Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất") 
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Đi học xa thường là đi nước ngoài được gọi là 
.. học."(tr 133 – SGK Tiếng Việt 4 - tập 2) 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Tiếng .. là liều thuốc bổ." 
Bài 4: Chọn đáp án đúng 
Câu 1. Biện pháp nhân hóa được thể hiện qua từ ngữ nào trong khổ thơ sau? 
 Trải qua mưa nắng vơi đầy 
 Men trời đất đủ làm say đất trời 
 Bầy ong giữ hộ cho người 
 Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày. (Nguyễn Đức Mậu) 
a. trải qua, say b. say, giữ hộ c. giữ hộ, tàn phai d. vơi đầy, men 
Câu 2. Những câu văn trong bài tập đọc “Cánh diều tuổi thơ” của tác giả Tạ Duy Anh đang bị 
đảo trật tự. Em hãy sắp xếp những câu sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 
(1) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và 
bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” 
(2) Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. 
(3) Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. 
(4) Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. 
(5) Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. 
(6) Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. 
(7) Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. 
a. (3) – (5)-(4)-(6)-(2)-(1)-(7) b. (3)-(4)-(5)-(1)-(7)-(6)-(2) 
c. (4)-(3)-(5)-(7)-(6)-(1)-(2) d. (1)-(5)-(6)-(7)-(2)-(4)-(3) 
Câu 3. Từ ngữ nào thích hợp nhất để đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau? 
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi 
dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là Bà 
Chúa của các bãi tắm. (Thụy Chương) 
a. Cửa Tùng b. Bà Chúa c. Bà Chúa của các bãi tắm d. Bến Hải 
Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? 
a. dành dụm, thăm quan, cọ sát, giục giã 
b. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ 
c. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất. 
d. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt. 
Câu 5. Giải câu đố sau: 
 Từ bảy tuổi đã lên ngôi 
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan 
 Mở trường thi, chọn văn quan 
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân. Đó là vị vua nào? 
a. Lý Nhân Tông b. Lý Thái Tổ c. Lý Thánh Tông d. Lý Huệ Tông 
Câu 6. Cho các từ: “đứng đắn, nhỏ nhắn, nhỏ nhen, rộng lượng”. Em hãy loại một từ không 
thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại. 
a. đứng đắn b. nhỏ nhắn c. nhỏ nhen d. rộng lượng 
Câu 7. Câu nào dưới đây thuộc câu kiểu “Ai làm gì?” 
a. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. 
b. Những bông hoa mướp vàng tươi đã nở trên giàn mướp xanh mát. 
c. Những đàn bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. 
d. Những lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. 
Câu 8. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây khẳng định có ý chí nhất định sẽ thành công? 
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b. Đất khách quê người 
c. Có công mài sắt, có ngày nên kim. D. Lá rụng về cội 
Câu 9. Trong bài thờ “Đoàn thuyền đánh cá”, đoàn thuyền ra khời vào thời điểm nào? 
a. lúc rạng sáng b. lúc giữa trưa c. lúc chiều tà d. lúc đêm muộn 
Câu 10. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy? 
a. may mắn, tư tưởng, mập mờ, mập mạp 
b. ì ầm, ẩm ướt, êm ả, mong mỏi 
c. ầm ĩ, cồng kềnh, lấp ló, mươn mướt 
d. mải miết, bờ bãi, tươi tắn, ấm áp 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Phú quý sinh lễ nghĩa 
Câu 2: Sinh cơ lập nghiệp 
Câu 3: Sông cạn đá mòn 
Câu 4: Sự thật mất lòng 
Câu 5: Thân lừa ưa nặng 
Câu 6: Thiên biến vạn hóa 
Câu 7: Tài tử giai tử 
Câu 8: Thiên binh vạn mã 
Câu 9: Ruột để ngoài da 
Câu 10: Tay làm, hàm nhai 
Bài 2: Khỉ con nhanh trí 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Một cái mỏ màu nhung.. hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm 
như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai 
cái chân bé tí màu đỏ hồng." 
(Tô Hoài) 
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Bộ phận "nơi đây" trong câu: "Nơi đây những bông 
hoa mười giờ bung nở thật đẹp mắt." là trạng.. ngữ. 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Vườn ngự uyển. là vườn hoa trong 
cung vua."(tr.144, SGK Tiếng Việt 4, tập 2) 
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có 
thể nguy hiểm gọi là thám hiểm..” 
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Thâm ngh.iêm có nghĩa là sâu kín, gợi vẻ uy nghi." 
(tr124 – SGK Tiếng Việt 4 - tập 2) 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Chúng ta phải yêu quý đất đai vì tấc đất tấc vàng." 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Đồng Tháp Mười cò.. bay thẳng cánh." 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần 
mỏm cực nam thì phát hiện một eo.. biển dẫn tới một đại dương mênh mông." 
(Trích "Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất") 
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Đi học xa thường là đi nước ngoài được gọi là 
du.. học."(tr 133 – SGK Tiếng Việt 4 - tập 2) 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
"Tiếng cười.. là liều thuốc bổ." 
Bài 4: Chọn đáp án đúng. 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b a c b a b c c c c 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 19 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Bảng 1 
Cây Khỉ Con Miêu Trời đất 
Mộc Thi gia Trăng sáng Lẽ phải Thử 
Minh nguyệt Thiên địa Thâm nghiêm Mèo Chuột 
Tử Chân lý Nhà thơ Hầu Sâu kín 
Bảng 2 
Tài trợ Du lịch Sửa soạn Thi sĩ Đại dương 
Tin thắm Chuẩn bị Đài thọ Tin cậy Diệp lục 
Tin vui Chín chõ xôi Nhà thơ Cầu khây Biển lớn 
Huynh đệ Tin tưởng Vãn cảnh Lá xanh Anh em trai 
Bảng 3 
Đại diện Trọng đại Thanh phong Lạc hậu Tốt bụng 
Gió mát Lạc quan Phân vân Lan can To lớn 
Cuối sông Hạ nguồn Thay mặt Ban công Nhân hậu 
Cũ kĩ Vui vẻ Đầu nguồn Thượng nguồn Do dự 
Bài 2. Chọn đáp án đúng 
Câu 1. Trong các từ sau, từ nào không cùng kiểu cấu tạo với các từ còn lại? 
a. luồn lách b. len lỏi c. rì rào d. thưa thớt 
Câu 2. Đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn, hoạn nạn, là nghĩa 
của câu thành ngữ nào? 
a. Cày sâu cuốc bẫm b. Chân lấm tay bùn 
c. Ba chìm bẩy nổi d. Nhường cơm sẻ áo 
Câu 3. Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: 
 “Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi 
 Lòng chim vui nhiều 
 Hót không biết mỏi.”? 
a. Huy Cận b. Trần Đăng Khoa 
c. Phạm Tiến Duật d. Nguyễn Khoa Điềm 
Câu 4. Nghĩa của “hòa” trong “hòa ước” giống nghĩa của “hòa” trong từ nào dưới đây ? 
a. Hòa nhau b. hòa tan c. hòa nhạc d. hòa bình 
câu 5. "Thân em xưa ở bụi tre. Mùa đông xếp lại, mùa hè mở ra." Là cái gì? 
a. Quạt giấy b. Quạt mo c. Quạt điện d. Quạt nan 
Câu 6. Tác giả nào đã viết những câu thơ sau : 
 “Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh 
 Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền 
 Sớm chiều, nước xuống triều lên 
 Cực thân từ thuở mới lên chín mười.”? 
a. Huy Cận b. Phạm Tiến Duật 
c. Nguyễn Khoa Điềm d. Tố Hữu 
Câu 7. Câu “Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.” là loại câu gì? 
a. Câu kể b. Câu khiến c. Câu hỏi d. Câu cảm 
Câu 8. Trong câu: “Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển khơi”, bộ phận nào là chủ ngữ? 
a. Tàu chúng tôi b. Chúng tôi 
c. Biển khơi d. Buông neo 
Câu 9. Chỉ ra từ khác kiểu cấu tạo với các từ còn lại? 
a. Liêu xiêu b. Phiêu diêu c. Thiêu thiếu d. Mỹ miều 
Câu 10. Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi 
sáo.” dùng để chỉ gì? 
a. nguyên nhân b. phương tiện c. thời gian d. nơi chốn 
câu 11. Ta nằm nghe nằm nghe 
 giữa bốn bề ngây ngất 
 Mùi vôi xây rất say 
 Mùi lạnh cưa ngọt mát. Đoạn thơ này có trong bài thơ nào? 
a. Chợ Tết b. bè xuôi sông La 
c. Trăng ơitừ đâu đến d. Nghe lời chim nói 
Câu 12. Ai là tác giả bài thơ “Con chim chiền chiện”? 
a. Trần Đăng Khoa b. Nguyễn Trọng Tạo 
c. Huy Thông d. Huy Cận 
Câu 13. Loài hoa nào được miêu tả “Hoa nhỏ bé, lấm tấm mấy chấm đen, nở từng chùm, đu 
đưa như đưa võng mỗi khi có gió? 
a. bằng lăng b. phượng vỹ c. hoa cúc d. sầu đâu 
Câu 14. Từ nào không cùng kiểu cấu tạo với các từ còn lại? 
a. chênh vênh b. lúng túng c. loắt choắt d. thoăn thoắt 
câu 15. Trong đoạn trích “Xương rồng”, xương rồng ra hoa vào mùa nào? 
a. mùa thu b. mùa hạ c. mùa đông d. mùa xuân 
câu 16. Cặp từ nào là cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau? 
a. ẩm – khô b. chi – thu c. chật – rộng d. chín –sống 
câu 17. Giàu làm., hẹp làm 
a. to – nhỏ b. kép – đơn c. dày – mỏng d. nhiều – ít 
câu 18. Nghĩa của tiếng “đồng” trong từ “đồng lòng” giống nghĩa của tiếng “đồng” nào trong 
các từ dưới đây? 
a. đồng tiền b. đồng tâm c. đồng ruộng d. trống đồng 
Câu 19. Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió 
 Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay 
 Tiếng ích, .ích chim.âu trong lá 
a. l-r-s b. r-l-s c. s-l-r d. l-s-r 
Câu 20. Dải mây trăng đỏ dần trên đỉnh núi 
 Sương hồng lam..nóc nhà gianh. 
a. bao bọc b. che phủ c. ôm ấp d. che kín 
câu 21. Có mấy cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau? 
a. một b. hai c. ba d. bốn 
câu 22. Từ “suy nghĩ” trong câu “tôi rất thận trọng những suy nghĩ của bạn”thuộc từ loại nào? 
a. động từ b. tính từ c. danh từ d. đại từ 
Câu 23. Từ nào khác với từ còn lại? 
a. hợp sức b. hợp chất c. hợp lực d. hợp nhất 
câu 24. Từ nào không phải là từ láy? 
a. trong trẻo b. chầm chậm c. chăm học d. thăm thẳm 
Câu 25. Các cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao: 
 Nước dưới sông khi dâng, khi cạn 
 Trăng trên trời khi tỏ, khi mờ? 
a. nước – trăng; sông – trời b. dâng – cạn; tỏ - mờ 
c. dưới – trên; dâng – cạn; tỏ - mờ d. nước – trăng 
Câu 26. Trong các tiếng sau, tiếng nào không có nghĩa? 
a. dữ b. rữ c. giữ d. ngữ 
Câu 27. Tiếng nào ghép được với “tiên” để tạo thành từ có nghĩa? 
a. du b. trước c. phong d. lai 
Câu 28. Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: 
Thanh khiết bầu không gian 
 Thanh khiết lời chim nói 
 Bao ước mơ mời gọi 
 Trong tiếng chim thiết tha? 
a. Nguyễn Trọng Hoàn b. Trần Đăng Khoa 
c. Trần Hoàng Hà d. Nguyễn Trọng Tạo 
Câu 29. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? 
a. tê tái b. thung lũng c. khẳng khiu d. lấm tấm 
Bài 3. Điền từ hoặc chữ. 
câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Hãy lo bền chí câu .............. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai." 
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cùng nghĩa với từ “dũng cảm” là “can đảm”, trái 
nghĩa với từ dũng cảm là từ .................. 
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
 Sếu .............. mang lạnh đang bay ngang trời." 
Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Tiên học lễ, hậu học ..............." 
Câu 5. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi được 
gọi là trung .............. 
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 “Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa 
 Tia nắng ............ nháy hoài trong ruộng lúa”? 
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau trong bài “Trống Đồng Đông 
Sơn”: “Trống đồng Đông Sơn đa đạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong 
cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình .............. nhiều cánh tỏa ra 
xung quanh.” 
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 “Người ngắm trăng soi ngoài cửa ............ 
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.” 
Câu 9. Điền tên dấu thích hợp để hoàn thành định nghĩa sau: Dấu .............. chấm báo hiệu bộ 
phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 
Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Người có chí thì nên, nhà có ............ thì vững." 
Câu 11. Trái nghĩa với “bình thường” là từ “..biệt” 
Câu 12. Ôi tổ quốc ta yêu như máu thịt 
 Xét về mục đích nói thuộc kiều câu  .. 
Câu 13. Người thanh nói tiếng cũng thanh 
 Chuông kêu khẽ đánh bên cũng kêu 
Câu 14. Năng nhặt chặt .. 
Câu 15. Tháng bảy ., chuồn chuồn bay thì bão 
Câu 16. Trạng ngữ trong câu “ Hết một ngày đường, Sa Pa hiện ta trong ánh hoàng hôn tìm 
thẫm” là trạng ngữ chỉ. 
Câu 17. Hình ảnh “sương trắng” trong bài “Chợ Tết” được so sánh với hình ảnh 
“giọt.’ 
Câu 18. Điền từ thích hợp đê hoàn thành ghi nhớ: “Ở trên, dưới, trong, ngoài là dấu hiệu của 
trạng ngữ chỉ.. 
Câu 19. Đi đầu, làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất là nghĩa của từ “..kích”. 
Câu 20. Ân tình của mẹ cha cần “ghi lòng tạc.dạ 
Câu 21. Người có chí thì nên, nhà có .thì vững 
Câu 22. Thời gian chạy qua mẹ 
 Một màu trắng đến nôn nao 
 Lưng mẹ cứ còng dần xuống 
 Cho con ngày một thêm cao (Trương Nam Hương) 
Câu 23. Lời ru chân cứng đá mềm 
 Ru đêm trăng thành đêm trăng tròn. (Lời ru – Trương Xương) 
Câu 24. Mưa giăng trên đồng 
 Uốn mềm ngọn lúa 
 Hoa xoan theo gió 
 Rải ..mặt đường. (Nguyễn Bao) 
Câu 25. Suối là tiếng hát của rừng 
 Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây 
 Từ giọt sương của lá cây 
 Từ trong vách ..mạch đầy tràn ra. (suối – Vũ Duy Thông) 
Câu 26. Điền vào chỗ chấm: 
“Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương 
mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy 
múa và .đá cũng biết reo vang” 
(Vương quốc vắng nụ cười – Trần Đức Tiến) 
Câu 27. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi 
 Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối 
lưng đưa nôi và ..hát thành lời. (Nguyễn Khoa Điềm) 
Câu 28. Điền vào chỗ chấm: 
Dưới tầm cánh của chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm 
..nước rung rinh. (Con chuồn chuồn nước – Nguyễn Thế Hội). 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Bảng 1 
Con = tử 
khỉ = hầu 
miêu = mèo 
chân lý = lẽ phải 
Nhà thơ = thi gia 
mộc = cây 
thiện địa = trời đất 
chuột = thử 
Minh nguyệt = trăng sáng 
thâm nghiêm = sâu kín 
Bảng 2 
Tài trợ = cầu khuây 
tin tưởng = tin cậy; 
tin vui = tin thắm 
huynh đệ = anh em trai 
Du lịch = vãn cảnh; 
chuẩn bị = sửa soạn; 
chín chõ xôi = đài thọ 
Nhà thơ = thi sĩ; 
lá xanh = diệp lục 
đại dương = biển lớn. 
Bảng 3 
Đại diện = thay mặt; 
gió mát = thanh phong; 
cuối sông = hạ nguồn 
Cũ kĩ = lạc hậu; 
trọng đại = to lớn; 
lạc quan = vui vẻ; 
ban công = lan can 
Tốt bụng = nhân hậu.; 
phân vân = do dự; 
thượng nguồn = đầu nguồn. 
Bài 2. Chọn đáp án đúng: 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
d d a d d d a a d d 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
b d d b a b b b a c 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 
b a b c c b c a b 
Bài 3. Điền từ hoặc chữ. 
câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Hãy lo bền chí câu ........cua...... Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai." 
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cùng nghĩa với từ “dũng cảm” là “can đảm”, trái 
nghĩa với từ dũng cảm là từ ..........hèn nhát........ 
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
 Sếu .......giang....... mang lạnh đang bay ngang trời." 
Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 "Tiên học lễ, hậu học .........văn......" 
Câu 5. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi được 
gọi là trung thành. 
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 “Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa 
 Tia nắng ........tía.... nháy hoài trong ruộng lúa”? 
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau trong bài “Trống Đồng Đông 
Sơn”: “Trống đồng Đông Sơn đa đạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong 
cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ......ngôi sao........ nhiều 
cánh tỏa ra xung quanh 
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
 “Người ngắm trăng soi ngoài cửa .....sổ....... 
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.” 
Câu 9. Điền tên dấu thích hợp để hoàn thành định nghĩa sau: Dấu ......hai........ chấm báo hiệu 
bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng 
trước. 
Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
"Người có chí thì nên, nhà có .......nền..... thì vững." 
Câu 11. Trái nghĩa với “bình thường” là từ “..đặcbiệt” 
Câu 12. Ôi tổ quốc ta yêu như máu thịt 
 Xét về mục đích nói thuộc kiều câu cảm 
Câu 13. Người thanh nói tiếng cũng thanh 
 Chuông kêu khẽ đánh bên thànhcũng kêu 
Câu 14. Năng nhặt chặt bị.. 
Câu 15. Tháng bảy heo may., chuồn chuồn bay thì bão. 
Câu 16. Trạng ngữ trong câu “ Hết một ngày đường, Sa Pa hiện ta trong ánh hoàng hôn tìm 
thẫm” là trạng ngữ chỉ thời gian 
Câu 17. Hình ảnh “sương trắng” trong bài “Chợ Tết” được so sánh với hình ảnh “giọt sữa” 
Câu 18. Điền từ thích hợp đê hoàn thành ghi nhớ: “Ở trên, dưới, trong, ngoài là dấu hiệu của 
trạng ngữ chỉ nơi chốn. 
Câu 19. Đi đầu, làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất là nghĩa của từ 
“xung..kích”. 
Câu 20. Ân tình của mẹ cha cần “ghi lòng tạc dạ 
Câu 21. Người có chí thì nên, nhà có nền.thì vững . 
Câu 22. Thời gian chạy qua tócmẹ 
 Một màu trắng đến nôn nao 
Lưng mẹ cứ còng dần xuống 
 Cho con ngày một thêm cao (Trương Nam Hương) 
Câu 23. Lời ru chân cứng đá mềm 
Ru đêm trăng khuyếtthành đêm trăng tròn. (Lời ru – Trương Xương) 
Câu 24. Mưa giăng trên đồng 
Uốn mềm ngọn lúa 
Hoa xoan theo gió 
Rải tím..mặt đường. (Nguyễn Bao) 
Câu 25. Suối là tiếng hát của rừng 
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây 
Từ giọt sương của lá cây 
Từ trong vách đá..mạch đầy tràn ra. (suối – Vũ Duy Thông) 
Câu 26. Điền vào chỗ chấm: 
“Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương 
mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy 
múa và sỏi.đá cũng biết reo vang” 
(Vương quốc vắng nụ cười – Trần Đức Tiến) 
Câu 27. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi 
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối 
lưng đưa nôi và tim..hát thành lời. (Nguyễn Khoa Điềm) 
Câu 28. Điền vào chỗ chấm: 
Dưới tầm cánh của chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm 
khoai..nước rung rinh. (Con chuồn chuồn nước – Nguyễn Thế Hội). 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_4_vong_19_co_dap_an.pdf