Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 17 (Có đáp án)

pdf 18 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 17 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
VÒNG 17 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 17 
Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm 
Câu 1. Đói cho sạch rách cho .. 
Câu 2. Trung ..ái quốc 
Câu 3. Vạn sự khởi đầu .. 
Câu 4. An ..lạc nghiệp. 
Câu 5. Trọng nghĩa khinh  
Câu 6. Đất khách ..người 
Câu 7. Tài cao .trọng 
Câu 8. Quang chính đại 
Câu 9. Trẻ người .dạ 
Câu 10. Vườn ..nhà trống 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3: Chọn đáp án đúng 
Câu 1. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
"Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có 
những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay xù sì không cân 
đối, những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh 
khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười." 
 (Theo Lép Tôn-xtôi) 
A. 1 b. 2 c. 3 d. 4 
Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? 
a. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã 
b. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt 
c. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ 
d. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất 
Câu 3. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây: 
 "Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết 
 Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc 
 Những thằng cu áo đỏ chạy ... 
 Vài cụ già chống gậy bước ... ." 
 (Theo Đoàn Văn Cừ) 
a. lon ton - lụ khụ b. lung tung - lững thững 
c. lăng xăng - chậm chạp d. lon xon - lom khom 
Câu 4. Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát/Bừng tươi nụ ngói hồng" trong bài thơ "Bè xuôi sông 
La" của Vũ Duy Thông nói lên điều gì? 
a. Câu thơ nói về vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước ta sau chiến 
tranh. 
b. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước. 
c. Câu thơ nói về tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp 
bom đạn của kẻ thù. 
d. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau cho con 
người. 
Câu 5. Giải câu đố sau: 
 Để nguyên có nghĩa là nhà 
 Hỏi vào sẽ chẳng thật thà nữa đâu 
 Thêm huyền tóc trắng, bạc râu 
 Sắc vào thì thấy như vừa đông sang. 
 Từ thêm dấu sắc là từ gì? 
a . giá b. rét c. buốt d cóng 
Câu 6. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai làm gì?" ? 
a. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. 
b. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. 
c. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. 
d. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. 
Câu 7. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức? 
 "Hai cha con bước đi trên cát 
 Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh 
 Bóng cha dài lênh khênh 
 Bóng con tròn chắc nịch." 
 (Hoàng Trung Thông) 
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 
Câu 8. Thành ngữ nào sau đây viết sai? 
a. Quýt làm cam chịu b. Rào trước đón sau 
c. Im hơi lặng tiếng d. Ăn ngon mặc sướng 
Câu 9. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 "Dù giáp mặt cùng biển rộng 
 Cửa sông chẳng dứt cội nguồn 
 Lá xanh mỗi lần trôi xuống 
 Bỗng...nhớ một vùng núi non..." 
 (Quang Huy) 
a. so sánh b. nhân hóa c. đảo ngữ d. điệp ngữ 
Câu 10. Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" do ai sáng tác? 
a. Huy Cận b. Định Hải c. Đoàn Văn Cừ d. Nguyễn Đức Mậu 
Câu 11. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
"Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô 
liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá 
cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông 
khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt 
một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước nga." 
 (Theo Trường Giang) 
A. 3 b. 4 c. 5 d. 6 
Câu 12. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép? 
a. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang 
b. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang 
c. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh 
d. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh 
Câu 13. Thành ngữ nào sau đây viết sai? 
a. Khai thiên lập địa b. Gan vàng dạ thép 
c. Sinh cơ lập nghiệp d. Gan lì tướng quân 
Câu 14. Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? 
a. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. 
b. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. 
c. Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. 
d. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. 
Câu 15. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? 
a. Cọ xòe ô che nắng/Râm mát đường em đi. 
b. Đêm lạnh cành sương đượm/Long lanh bóng nguyệt vờn. 
c. Những tia nắng ùa tới/Nhảy múa khắp căn phòng. 
d. Chân trời như cửa ngõ/Thả sức gió đi về. 
Câu 16. Chiếc bè gỗ trong bài thơ "Bè xuôi sông La" được ví với hình ảnh nào? 
a. bầy cá b. bầy trâu c. bầy ong d. bầy chim 
Câu 17. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? 
a. dặt dìu, rung ring, né tránh b. leo lẻo, nóng lực, bộc lộ 
c. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo d. dinh dưỡng, giễu cợt, líu ríu 
Câu 18. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai thế nào?" ? 
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. 
b. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 
c. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. 
d. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. 
Câu 19. Giải câu đố sau: 
 Em là chim đẹp trong rừng 
Nặng vào phép toán không ngừng tăng lên. 
 Từ giữ nguyên là từ gì? 
a. hạc b. yến c. công d. sáo 
Câu 20. Bài tập đọc "Ông Trạng thả diều" kể về Trạng nguyên nào của nước ta? 
a. Nguyễn Bỉnh Khiêm b. Mạc Đĩnh Chi 
c. Lương Thế Vinh d. Nguyễn Hiền 
Câu 21. Giải câu đố sau: 
 Giúp ai chăm chỉ học hành 
 Dù cho công toại danh thành, chẳng xa 
 Sắc kia nếu phải lìa ra 
 Nặng vào thì ở chung nhà với Nam. 
 Từ thêm sắc là từ nào? 
a. phía b. hướng c. bắc d. viết 
Câu 22. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
Bản dao hưởng mùa thu cất lên. Những chiếc lá vàng rơi trong nắng, lung linh kì ảo. Lá vàng 
phủ kín hai bờ, tiếng gió sào xạc nói với lá. Hương mùa thu nhẹ thoảng, những con bướm vàng 
bay rối mắt. Dai điệu chữ tình trong sáng quán suyến từ đầu đến cuối phần biểu diễn của Dế 
Mèn. 
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 
Câu 23. Nhóm từ nào dưới đây là các từ láy? 
a. cuống quýt, lảng vảng, luồn lách 
b. róc rách, lung tung, lủng lẳng 
c. tươi tốt, buôn bán, thênh thang 
d. ngẩn ngơ, mộng mơ, hí hoáy 
Câu 24. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 "Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa 
 Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa 
 Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh 
 Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh." 
 (Đoàn Văn Cừ) 
a. nhân hóa và điệp từ b. so sánh và điệp từ 
c. so sánh và nhân hóa d. nhân hóa và đảo ngữ 
Câu 25. Câu nào sau đây là câu kể "Ai làm gì?" ? 
a. Không gian thật yên tĩnh. 
b. Mặt trăng tròn vành vạnh trên nền trời đêm. 
c. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. 
d. Những bông hoa mười giờ rực rỡ dưới ánh mặt trời. 
câu 26. Vị ngữ trong câu "Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào 
mùa thu." là gì? 
a. để cùng vào mùa thu 
b. đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
c. cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
d. cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
Câu 27. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? 
a. Tôn ti trật tự b. Trọng nghĩa khinh tài 
c. Cải tử hoàn đồng d. Cải tà quy chính 
Câu 28. Dòng nào sau đây không có lỗi sai chính tả? 
a. súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò 
b. sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ 
c. trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt 
d. phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành 
câu 29. Tại sao khi nghĩ đến hoa phượng "người ta quên đóa hoa" mà "chỉ nghĩ đến cây, đến 
hàng, đến tán..."? 
a. Vì phượng không bao giờ đứng một mình mà mọc thành bụi. 
b. Vì cây phượng thường được trồng ở sân trường, biểu trưng cho học sinh. 
c. Vì hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, hoa phượng thường nở rất nhanh khiến học trò luôn 
bị bất ngờ. 
d. Vì hoa phượng nở rộ, từng chùm với những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm 
thắm đậu khít nhau. 
Câu 30. Sông La trong bài tập đọc "Bè xuôi sông La" thuộc tỉnh nào dưới đây? 
a. Sơn La b. Lai Châu c. Hà Tĩnh d. Thanh Hóa 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm 
Câu 1. Đói cho sạch rách cho thơm 
Câu 2. Trung quân ái quốc 
Câu 3. Vạn sự khởi đầu nan 
Câu 4. An cư lạc nghiệp. 
Câu 5. Trọng nghĩa khinh tài 
Câu 6. Đất khách quê người 
Câu 7. Tài cao đức trọng 
Câu 8. Quang minh chính đại 
Câu 9. Trẻ người non dạ 
Câu 10. Vườn không nhà trống 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3. Chọn đáp án đúng. 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
c c d c a d b d b a 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
b d b d d b d c c d 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
d c b c c b c d d c 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 17 
Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm 
Câu 1. Tài ..đức trọng. 
Câu 2. Tay làm hàm . .tay quai miệng trễ 
Câu 3. Trâu bảy năm còn nhớ .... 
Câu 4. Yêu ..thương nòi 
Câu 5. Rừng . ..biển bạc. 
Câu 6. Đất . quê người 
Câu 7. Non xanh nước ... 
Câu 8. Ngựa chạy có bầy .bay có bạn. 
Câu 9. Đi một ngày đàng học một sàng ... 
Câu 10. Học ăn học .học gói học mở. 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3: Chọn đáp án đúng 
Câu 1. Xác định thành phần chủ ngữ trong câu: “Quanh tôi, ngây ngất mùi hoa vi-ô-lét” 
A. ngây ngất B. mùi hoa vi-ô-lét C. quanh tôi D. hoa vi-ô-lét 
Câu 2. Dòng nào chỉ gồm các tính từ? 
A. trắng tinh, yêu thương,lễ phép, nhanh nhẹn 
B. cao vút, xám xịt, khỏe mạnh, quanh co 
C. đông đúc, thẳng tắp, phẳng lặng, tình thương 
D. kính yêu, vàng xuộm, chật chội, ẩm ướt. 
Câu 3. Chữ cái “s” có thể đứng trước vần nào dưới đây để tạo thành tiếng có nghĩa? 
A. eng B. ưi C. iu D. im 
Câu 4. Từ nào dưới đây là từ ghép? 
A. mỡ màng B. mươn mướt C. miên man D. minh mẫn 
Câu 5. Từ nào dưới đây có tiếng “tài” có nghĩa là “năng lực cao”? 
A. tài chính B. tài liệu C. tài hoa D. trọng tài 
Câu 6. Có bao nhiêu lỗi sai chính tả trong đoạn thơ sau? 
 Ngôi nhà thưở Bác thiếu thời 
Nghiêng nghiêng mái nợp bao đời nắng mưa 
 Chiếc dường tre quá đơn xơ 
Võng gai ru mát những trưa nắng hè. (Theo Nguyễn Đức Mậu) 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 7. Bài thơ “Chợ Tết” gợi ra một bức tranh mang màu sắc về vùng miền nào? 
A. ven biển B. trung du C. đồng bằng D. thành phố 
Câu 8. Tiếng nào dưới đây không thể ghép với “đuốc”? 
 A. bó B. con C. ngọn D. cây 
Câu 9. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 Mùa thu nay khác rồi 
 Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi 
 Gió thổi rừng tre phấp phới 
 Trời thu thay áo mới 
 Trong biếc nói cười thiết tha. (Theo Nguyễn Đình Thi) 
A. so sánh B. nhân hóa C. điệp từ D. đảo ngữ 
Câu 10. Giải câu đố sau: 
 Bỏ đầu tiếng gọi thiết tha 
 Bỏ đuôi hóa trái ai mà chẳng hay 
 Giữ nguyên là thú vui say 
 Được chơi cùng nước những ngày hè sang. 
 Từ để nguyên là từ nào? 
 A. ơi b. bơ C. bơi D. chơi 
Câu 11. Bài thơ nào sau đây là của nhà thơ Xuân Quỳnh? 
A. Bè xuôi sông La B. Chuyện cổ tích về loài người 
C. Chợ Tết D. Mẹ ốm 
Câu 12. Đoạn văn sau có bao nhiêu câu kiểu “Ai làm gì?”? 
"Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh 
niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi" 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 13. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 Nước đang nằm nhìn mây 
Nghe bò, cười toét miệng 
Bóng bò chợt tan biến 
Bò tưởng bạn đi đâu 
Cứ ngoái trước nhìn sau 
“Ậm ò” tìm gọi mãi. (theo Phạm Hổ) 
A. so sánh B. nhân hóa C. đảo ngữ D. điệp ngữ 
Câu 14. Điền từ còn thiếu vào đoạn thơ sau: 
 Ta nằm nghe, nằm nghe 
 Giữa bốn bề ngây ngất 
 Mùi vôi xây rất 
 Mùi lán cưa ngọt (theo Vũ Duy Thông) 
A. cay – thơm B. cay – ngào C. say – mát D. say - thơm 
Câu 15. Câu văn nào sau đây không có lỗi sai chính tả? 
A. Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa pa lại có không khí trong lành mát rượi. 
B. Những cơn mưa dào thoắt đến, ồn ào một chốc rồi đi, đủ cho cỏ cây tắm gội, cho các suối 
dạt dào nước, cho các búp hoa sòe nở, cho cảnh vật biếc xanh. 
C. Sa Pa, thiên nhiên đặc sắc đang được con người Việt Nam tái tạo, cứ từng ngày được trau 
chuốt để xứng đáng là viên ngọc vùng biên giới. 
D. Thiên nhiên bốn lần thay sắc áo mau nẹ, bất ngờ. 
Câu 16. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? 
A. Đa sầu đa cảm B. Kính lão đắc thọ 
C. Thừa gió bẻ cây D. Tiền trảm hậu tấu 
Câu 17. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả xắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu 
buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây 
phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông 
khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong truyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt 
một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước Nga. (theo Trường Giang) 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 18. Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Đàn em nhỏ nắm tay nhau rảo bước/ đến trường. 
B. Cô gà mái hoa mơ nằm ôm/ đàn con bé nhỏ bên gốc chanh. 
C. Chú hề/ đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. 
D. Ê-đi-xơn đã chế tạo thành công/ chiếc xe điện đầu tiên trên thế giới. 
Câu 19. Dòng nào dưới đây là các từ ghép? 
A. loay hoay, lảng vảng B. lập lòe, lung tung 
C. binh lính, núi non D. ngẩn ngơ, bút bi 
Câu 20. Giải câu đố: 
 Để nguyên, hòa trong nước 
 Thêm huyền, đóm cháy rồi 
 Có sắc thì ôi thôi 
 Nói trên trời dưới biển. 
 Từ để nguyên là từ nào? 
A. tan B. ban C. hoa D. loa 
Câu 21. Đoạn thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 Quê hương mỗi người chỉ một 
 Như là chỉ một mẹ thôi 
 Quê hương nếu ai không nhớ 
 Sẽ không lớn nổi thành người. (Đỗ Trung Quân) 
A. nhân hóa B. so sánh C. đảo ngữ D. so sánh và nhân hóa 
Câu 22. Vị ngữ trong các câu sau do những từ ngữ nào tạo thành? 
 Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 
 Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. 
A. do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành 
B. do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành 
C. do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành 
D. do các từ láy tạo thành 
Câu 23. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy? 
A. lủng lẳng, buôn bán, thoang thoảng, buồn bã 
B. lắc lư, dịu dàng, thung lũng, long lanh 
C. lung linh, lác đác, luồn lách, lục lặc 
D. lấp lánh, ríu rít, lắc lư, lủng lẳng. 
Câu 24. Điền từ còn thiếu: Sầu riêng là loại trái quý của .Hương vị nó hết sức đặc biệt, 
mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. 
 (trích: “Sầu riêng”, Mai Văn Tạo) 
A. miền Bắc B. miền Trung C. miền Nam D. miền Tây 
Câu 25. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
 Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có 
những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ đầy vết xẹo. Với những cánh tay to xù xì không 
cân đối, với những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và 
khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 26. Giải câu đố: 
Ngã về chẳng có cái chi 
Nặng không chật hẹp, mọi bề thảnh thơi. 
Từ có dấu ngã là từ nào? 
 A. mẫu B. rỗng C. nẫu D. phẫu 
Câu 27. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? 
A. Tôn ti trật tự B. Trọng nghĩa khinh tài 
C. Cải tử hoàn sinh D. Cá không ăn muối cá ngon 
Câu 28. Câu nào dưới đây là câu kiểu “Ai thế nào?” 
A. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. 
B. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. 
C. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. 
D. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. 
Câu 29. Câu thơ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ “Chợ Tết” của Đoàn Văn Cừ? 
A. Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi/ Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh 
B. Trên con đường viền trắng méo đồi xanh/ Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết 
C. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt/ Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. 
D. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa/ Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh. 
Câu 30. Câu nào dưới đây không có lỗi sai chính tả? 
A. Đước mọc xan sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm 
trên bãi. 
B. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ấm lạnh, ánh nắng nọt qua lá trong xanh. 
C. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. 
D. Chỉ có mấy vạt có xanh chiếc là dực lên giữa cái giang sơn vàng rợi. 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm 
Câu 1. Tài cao đức trọng. 
Câu 2. Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ 
Câu 3. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng 
Câu 4. Yêu nước thương nòi 
Câu 5. Rừng vàng biển bạc. 
Câu 6. Đất khách quê người 
Câu 7. Non xanh nước biếc 
Câu 8. Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn. 
Câu 9. Đi một ngày đàng học một sàng khôn 
Câu 10. Học ăn học nói học gói học mở. 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3. Chọn đáp án đúng: 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
B B D D C B B B B C 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
B D B C C C C C C A 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
B B D C C B D D C C 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_4_vong_17_co_dap_an.pdf