ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 17 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 17 Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1. Đói cho sạch rách cho .. Câu 2. Trung ..ái quốc Câu 3. Vạn sự khởi đầu .. Câu 4. An ..lạc nghiệp. Câu 5. Trọng nghĩa khinh Câu 6. Đất khách ..người Câu 7. Tài cao .trọng Câu 8. Quang chính đại Câu 9. Trẻ người .dạ Câu 10. Vườn ..nhà trống Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? "Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay xù sì không cân đối, những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười." (Theo Lép Tôn-xtôi) A. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? a. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã b. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt c. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ d. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất Câu 3. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây: "Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy ... Vài cụ già chống gậy bước ... ." (Theo Đoàn Văn Cừ) a. lon ton - lụ khụ b. lung tung - lững thững c. lăng xăng - chậm chạp d. lon xon - lom khom Câu 4. Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát/Bừng tươi nụ ngói hồng" trong bài thơ "Bè xuôi sông La" của Vũ Duy Thông nói lên điều gì? a. Câu thơ nói về vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước ta sau chiến tranh. b. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước. c. Câu thơ nói về tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. d. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau cho con người. Câu 5. Giải câu đố sau: Để nguyên có nghĩa là nhà Hỏi vào sẽ chẳng thật thà nữa đâu Thêm huyền tóc trắng, bạc râu Sắc vào thì thấy như vừa đông sang. Từ thêm dấu sắc là từ gì? a . giá b. rét c. buốt d cóng Câu 6. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai làm gì?" ? a. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. b. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. c. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. d. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Câu 7. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức? "Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch." (Hoàng Trung Thông) a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 8. Thành ngữ nào sau đây viết sai? a. Quýt làm cam chịu b. Rào trước đón sau c. Im hơi lặng tiếng d. Ăn ngon mặc sướng Câu 9. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng...nhớ một vùng núi non..." (Quang Huy) a. so sánh b. nhân hóa c. đảo ngữ d. điệp ngữ Câu 10. Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" do ai sáng tác? a. Huy Cận b. Định Hải c. Đoàn Văn Cừ d. Nguyễn Đức Mậu Câu 11. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? "Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước nga." (Theo Trường Giang) A. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu 12. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép? a. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang b. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang c. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh d. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh Câu 13. Thành ngữ nào sau đây viết sai? a. Khai thiên lập địa b. Gan vàng dạ thép c. Sinh cơ lập nghiệp d. Gan lì tướng quân Câu 14. Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? a. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. b. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. c. Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. d. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. Câu 15. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? a. Cọ xòe ô che nắng/Râm mát đường em đi. b. Đêm lạnh cành sương đượm/Long lanh bóng nguyệt vờn. c. Những tia nắng ùa tới/Nhảy múa khắp căn phòng. d. Chân trời như cửa ngõ/Thả sức gió đi về. Câu 16. Chiếc bè gỗ trong bài thơ "Bè xuôi sông La" được ví với hình ảnh nào? a. bầy cá b. bầy trâu c. bầy ong d. bầy chim Câu 17. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? a. dặt dìu, rung ring, né tránh b. leo lẻo, nóng lực, bộc lộ c. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo d. dinh dưỡng, giễu cợt, líu ríu Câu 18. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai thế nào?" ? a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. b. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. c. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. d. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. Câu 19. Giải câu đố sau: Em là chim đẹp trong rừng Nặng vào phép toán không ngừng tăng lên. Từ giữ nguyên là từ gì? a. hạc b. yến c. công d. sáo Câu 20. Bài tập đọc "Ông Trạng thả diều" kể về Trạng nguyên nào của nước ta? a. Nguyễn Bỉnh Khiêm b. Mạc Đĩnh Chi c. Lương Thế Vinh d. Nguyễn Hiền Câu 21. Giải câu đố sau: Giúp ai chăm chỉ học hành Dù cho công toại danh thành, chẳng xa Sắc kia nếu phải lìa ra Nặng vào thì ở chung nhà với Nam. Từ thêm sắc là từ nào? a. phía b. hướng c. bắc d. viết Câu 22. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bản dao hưởng mùa thu cất lên. Những chiếc lá vàng rơi trong nắng, lung linh kì ảo. Lá vàng phủ kín hai bờ, tiếng gió sào xạc nói với lá. Hương mùa thu nhẹ thoảng, những con bướm vàng bay rối mắt. Dai điệu chữ tình trong sáng quán suyến từ đầu đến cuối phần biểu diễn của Dế Mèn. a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu 23. Nhóm từ nào dưới đây là các từ láy? a. cuống quýt, lảng vảng, luồn lách b. róc rách, lung tung, lủng lẳng c. tươi tốt, buôn bán, thênh thang d. ngẩn ngơ, mộng mơ, hí hoáy Câu 24. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh." (Đoàn Văn Cừ) a. nhân hóa và điệp từ b. so sánh và điệp từ c. so sánh và nhân hóa d. nhân hóa và đảo ngữ Câu 25. Câu nào sau đây là câu kể "Ai làm gì?" ? a. Không gian thật yên tĩnh. b. Mặt trăng tròn vành vạnh trên nền trời đêm. c. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. d. Những bông hoa mười giờ rực rỡ dưới ánh mặt trời. câu 26. Vị ngữ trong câu "Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu." là gì? a. để cùng vào mùa thu b. đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu c. cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu d. cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu Câu 27. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? a. Tôn ti trật tự b. Trọng nghĩa khinh tài c. Cải tử hoàn đồng d. Cải tà quy chính Câu 28. Dòng nào sau đây không có lỗi sai chính tả? a. súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò b. sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ c. trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt d. phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành câu 29. Tại sao khi nghĩ đến hoa phượng "người ta quên đóa hoa" mà "chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến tán..."? a. Vì phượng không bao giờ đứng một mình mà mọc thành bụi. b. Vì cây phượng thường được trồng ở sân trường, biểu trưng cho học sinh. c. Vì hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, hoa phượng thường nở rất nhanh khiến học trò luôn bị bất ngờ. d. Vì hoa phượng nở rộ, từng chùm với những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Câu 30. Sông La trong bài tập đọc "Bè xuôi sông La" thuộc tỉnh nào dưới đây? a. Sơn La b. Lai Châu c. Hà Tĩnh d. Thanh Hóa ĐÁP ÁN Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1. Đói cho sạch rách cho thơm Câu 2. Trung quân ái quốc Câu 3. Vạn sự khởi đầu nan Câu 4. An cư lạc nghiệp. Câu 5. Trọng nghĩa khinh tài Câu 6. Đất khách quê người Câu 7. Tài cao đức trọng Câu 8. Quang minh chính đại Câu 9. Trẻ người non dạ Câu 10. Vườn không nhà trống Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. Bài 3. Chọn đáp án đúng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 c c d c a d b d b a 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 b d b d d b d c c d 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 d c b c c b c d d c 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 17 Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1. Tài ..đức trọng. Câu 2. Tay làm hàm . .tay quai miệng trễ Câu 3. Trâu bảy năm còn nhớ .... Câu 4. Yêu ..thương nòi Câu 5. Rừng . ..biển bạc. Câu 6. Đất . quê người Câu 7. Non xanh nước ... Câu 8. Ngựa chạy có bầy .bay có bạn. Câu 9. Đi một ngày đàng học một sàng ... Câu 10. Học ăn học .học gói học mở. Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1. Xác định thành phần chủ ngữ trong câu: “Quanh tôi, ngây ngất mùi hoa vi-ô-lét” A. ngây ngất B. mùi hoa vi-ô-lét C. quanh tôi D. hoa vi-ô-lét Câu 2. Dòng nào chỉ gồm các tính từ? A. trắng tinh, yêu thương,lễ phép, nhanh nhẹn B. cao vút, xám xịt, khỏe mạnh, quanh co C. đông đúc, thẳng tắp, phẳng lặng, tình thương D. kính yêu, vàng xuộm, chật chội, ẩm ướt. Câu 3. Chữ cái “s” có thể đứng trước vần nào dưới đây để tạo thành tiếng có nghĩa? A. eng B. ưi C. iu D. im Câu 4. Từ nào dưới đây là từ ghép? A. mỡ màng B. mươn mướt C. miên man D. minh mẫn Câu 5. Từ nào dưới đây có tiếng “tài” có nghĩa là “năng lực cao”? A. tài chính B. tài liệu C. tài hoa D. trọng tài Câu 6. Có bao nhiêu lỗi sai chính tả trong đoạn thơ sau? Ngôi nhà thưở Bác thiếu thời Nghiêng nghiêng mái nợp bao đời nắng mưa Chiếc dường tre quá đơn xơ Võng gai ru mát những trưa nắng hè. (Theo Nguyễn Đức Mậu) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7. Bài thơ “Chợ Tết” gợi ra một bức tranh mang màu sắc về vùng miền nào? A. ven biển B. trung du C. đồng bằng D. thành phố Câu 8. Tiếng nào dưới đây không thể ghép với “đuốc”? A. bó B. con C. ngọn D. cây Câu 9. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Mùa thu nay khác rồi Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha. (Theo Nguyễn Đình Thi) A. so sánh B. nhân hóa C. điệp từ D. đảo ngữ Câu 10. Giải câu đố sau: Bỏ đầu tiếng gọi thiết tha Bỏ đuôi hóa trái ai mà chẳng hay Giữ nguyên là thú vui say Được chơi cùng nước những ngày hè sang. Từ để nguyên là từ nào? A. ơi b. bơ C. bơi D. chơi Câu 11. Bài thơ nào sau đây là của nhà thơ Xuân Quỳnh? A. Bè xuôi sông La B. Chuyện cổ tích về loài người C. Chợ Tết D. Mẹ ốm Câu 12. Đoạn văn sau có bao nhiêu câu kiểu “Ai làm gì?”? "Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi" A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nước đang nằm nhìn mây Nghe bò, cười toét miệng Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu Cứ ngoái trước nhìn sau “Ậm ò” tìm gọi mãi. (theo Phạm Hổ) A. so sánh B. nhân hóa C. đảo ngữ D. điệp ngữ Câu 14. Điền từ còn thiếu vào đoạn thơ sau: Ta nằm nghe, nằm nghe Giữa bốn bề ngây ngất Mùi vôi xây rất Mùi lán cưa ngọt (theo Vũ Duy Thông) A. cay – thơm B. cay – ngào C. say – mát D. say - thơm Câu 15. Câu văn nào sau đây không có lỗi sai chính tả? A. Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa pa lại có không khí trong lành mát rượi. B. Những cơn mưa dào thoắt đến, ồn ào một chốc rồi đi, đủ cho cỏ cây tắm gội, cho các suối dạt dào nước, cho các búp hoa sòe nở, cho cảnh vật biếc xanh. C. Sa Pa, thiên nhiên đặc sắc đang được con người Việt Nam tái tạo, cứ từng ngày được trau chuốt để xứng đáng là viên ngọc vùng biên giới. D. Thiên nhiên bốn lần thay sắc áo mau nẹ, bất ngờ. Câu 16. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? A. Đa sầu đa cảm B. Kính lão đắc thọ C. Thừa gió bẻ cây D. Tiền trảm hậu tấu Câu 17. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả xắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong truyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước Nga. (theo Trường Giang) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? A. Đàn em nhỏ nắm tay nhau rảo bước/ đến trường. B. Cô gà mái hoa mơ nằm ôm/ đàn con bé nhỏ bên gốc chanh. C. Chú hề/ đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. D. Ê-đi-xơn đã chế tạo thành công/ chiếc xe điện đầu tiên trên thế giới. Câu 19. Dòng nào dưới đây là các từ ghép? A. loay hoay, lảng vảng B. lập lòe, lung tung C. binh lính, núi non D. ngẩn ngơ, bút bi Câu 20. Giải câu đố: Để nguyên, hòa trong nước Thêm huyền, đóm cháy rồi Có sắc thì ôi thôi Nói trên trời dưới biển. Từ để nguyên là từ nào? A. tan B. ban C. hoa D. loa Câu 21. Đoạn thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người. (Đỗ Trung Quân) A. nhân hóa B. so sánh C. đảo ngữ D. so sánh và nhân hóa Câu 22. Vị ngữ trong các câu sau do những từ ngữ nào tạo thành? Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. A. do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành B. do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành C. do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành D. do các từ láy tạo thành Câu 23. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy? A. lủng lẳng, buôn bán, thoang thoảng, buồn bã B. lắc lư, dịu dàng, thung lũng, long lanh C. lung linh, lác đác, luồn lách, lục lặc D. lấp lánh, ríu rít, lắc lư, lủng lẳng. Câu 24. Điền từ còn thiếu: Sầu riêng là loại trái quý của .Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. (trích: “Sầu riêng”, Mai Văn Tạo) A. miền Bắc B. miền Trung C. miền Nam D. miền Tây Câu 25. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ đầy vết xẹo. Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26. Giải câu đố: Ngã về chẳng có cái chi Nặng không chật hẹp, mọi bề thảnh thơi. Từ có dấu ngã là từ nào? A. mẫu B. rỗng C. nẫu D. phẫu Câu 27. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? A. Tôn ti trật tự B. Trọng nghĩa khinh tài C. Cải tử hoàn sinh D. Cá không ăn muối cá ngon Câu 28. Câu nào dưới đây là câu kiểu “Ai thế nào?” A. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. B. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. C. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. D. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Câu 29. Câu thơ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ “Chợ Tết” của Đoàn Văn Cừ? A. Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi/ Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh B. Trên con đường viền trắng méo đồi xanh/ Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết C. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt/ Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. D. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa/ Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh. Câu 30. Câu nào dưới đây không có lỗi sai chính tả? A. Đước mọc xan sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. B. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ấm lạnh, ánh nắng nọt qua lá trong xanh. C. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. D. Chỉ có mấy vạt có xanh chiếc là dực lên giữa cái giang sơn vàng rợi. ĐÁP ÁN Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm Câu 1. Tài cao đức trọng. Câu 2. Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ Câu 3. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng Câu 4. Yêu nước thương nòi Câu 5. Rừng vàng biển bạc. Câu 6. Đất khách quê người Câu 7. Non xanh nước biếc Câu 8. Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn. Câu 9. Đi một ngày đàng học một sàng khôn Câu 10. Học ăn học nói học gói học mở. Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. Bài 3. Chọn đáp án đúng: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B D D C B B B B C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D B C C C C C C A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B B D C C B D D C C
Tài liệu đính kèm: