ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 16 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 16 Bài 1. Nối ô chữ ở hàng trên với ô chữ ở hàng giữa, hàng giữa với hàng dưới. Bảng 1 Bảng 2 Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu dúng. Câu 1. Quả / ngủ/ béo/ đường. / ngay/ sim/ vệ/ mọng → Câu 2. bên/ cũng/ kêu / Chuông/ kêu. / khẽ/ đánh/ thành → Câu 3. ngoài/ mưa/ sân / Mưa/ trong / mẹ,/ mắt / phơi. → Câu 4. ê/ h / qu/ ng/ ươ → Câu 5. Đào / Hàng/ người. / làm / lòng/ lụa/ tơ/ say → Câu 6. mồng/ Nhớ/ ngày / ba./ mười/ giỗ/ Tổ/ tháng → Câu 7. ngược/ ai/ xuôi./ đi/ Dù/ về → Câu 8. Mau / sao/ nắng, / sao/ thì/ mưa/ thì / vắng → Câu 9. iê/ k/ ì/ n / tr → Câu 10. chiu/ chắt/ nhiều / phí. / hơn / Ít/ phung → Câu 11. nhỏ./ chum/ nước/ cầu/ Nhện/ bắc/ tơ/ qua → Câu 12. thì/ tắm/ mưa./ Quạ/ thì/ sáo/ tắm/ ráo, → Câu 13. ơn/ gi/ ang/ s → Câu 14. có/ bẹ./ ấp/ Con/ măng/ mẹ/ như → Câu 15. có/ nóc./ nhà/ có/ như/ cha/ Con → Câu 16. ngoan,/ cha/ cái/ vang/ vẻ/ mẹ./ khôn/ Con → Câu 17. ảm/ d/ ũ/ c/ ng → Câu 18. rách/ cho/ thơm./ sạch,/ Đói/ cho → Câu 19. ngang/ giang/ lạnh/ Sếu/ đang/ bay/ trời./ mang → Bài 3. Chọn đáp án đúng. Câu 1. Giải câu đố: Tôi là vũng nước khá sâu Có sắc trên đầu ai cũng cần tôi. Từ không có sắc là từ gì? a. hồ b. suối c. biển d. ao Câu 2. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả, mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau nái, cổ dướn cao sắp cất tiếng hót. Nhìn từ xa giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn. (Theo Bùi Hiển) a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 3. Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả? a. xán lạn, trong trẻo, giỏi dang b. lỏng nẻo, xứ sở, giục dã c. sắp xếp, lung linh, giận giữ d. xám xịt, dữ dội, xúi giục Câu 4. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây b. Ăn to nói lớn c. Ăn trông nồi, ngồi trông chỗ d. Ăn sung mặc sướng Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Trời sinh ra trước nhất Chỉ tròn là trẻ Trên trái đất trụi trần Không dáng cây ngọn cỏ. (Xuân Quỳnh) a. nhỏ b. thơ c. con d. em Câu 6. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nòi tre đâu chịu được cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc, tre nhường cho con. (Nguyễn Duy) a. so sánh b. đảo ngữ c. nhân hóa d. so sánh và nhân hóa Câu 7. Câu nào dưới đây là câu kiểu “Ai thế nào?” a. chiều đến, những đứa trẻ nô đùa trong sân b. Tôi đến, chúng em cùng nhau học bài c. Trời cao và trong xanh d. Cô em là nhà văn nổi tiếng Câu 8. Câu hỏi nào dưới đây dùng để yêu cầu, đề nghị? a. Cậu ăn cơm chưa? b. Cậy có đi chơi không? c. Bao giờ cậu đi du lịch d. cậu có thể cho tớ mượn chiếc xe đạp này không? Câu 9. Dòng nào dưới đây gồm các từ ghép? a. lành lạnh, vui vẻ, hối hả b. êm đềm, phảng phất, hò hét c. công nông, nhân dân, quân nhân d. vòng vo, nho nhỏ, mơ màng câu 10. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Làm gì?” trong câu sau? Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. a. cơn gió mùa hạ b. báo trước mùa về một thức quà thanh nhã và tinh khiết c. lướt qua vùng sen trên hồ d. lướt qua vùng sen trên hồ, báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. ĐÁP ÁN Bài 1. Nối ô chữ ở hàng trên với ô chữ ở hàng giữa, hàng giữa với hàng dưới. Bảng 1 Bảng 2 Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu dúng. Câu 1. Quả / ngủ/ béo/ đường. / ngay/ sim/ vệ/ mọng → Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường. Câu 2. bên/ cũng/ kêu / Chuông/ kêu. / khẽ/ đánh/ thành → Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Câu 3. ngoài/ mưa/ sân / Mưa/ trong / mẹ,/ mắt / phơi. → Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Câu 4. ê/ h / qu/ ng/ ươ → quê hương Câu 5. Đào / Hàng/ người. / làm / lòng/ lụa/ tơ/ say → Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. Câu 6. mồng/ Nhớ/ ngày / ba./ mười/ giỗ/ Tổ/ tháng → Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. Câu 7. ngược/ ai/ xuôi./ đi/ Dù/ về → Dù ai đi ngược về xuôi. Câu 8. Mau / sao/ nắng, / sao/ thì/ mưa/ thì / vắng → Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa Câu 9. iê/ k/ ì/ n / tr → Kiên trì Câu 10. chiu/ chắt/ nhiều / phí. / hơn / Ít/ phung → Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. Câu 11. nhỏ./ chum/ nước/ cầu/ Nhện/ bắc/ tơ/ qua → Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ. Câu 12. thì/ tắm/ mưa./ Quạ/ thì/ sáo/ tắm/ ráo, → Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. Câu 13. ơn/ gi/ ang/ s → giang sơn Câu 14. có/ bẹ./ ấp/ Con/ măng/ mẹ/ như → Con có mẹ như măng ấp bẹ. Câu 15. có/ nóc./ nhà/ có/ như/ cha/ Con → Con có cha như nhà có nóc. Câu 16. ngoan,/ cha/ cái/ vang/ vẻ/ mẹ./ khôn/ Con → Con cái không ngoan, vẻ vang cha mẹ. Câu 17. ảm/ d/ ũ/ c/ ng → dũng cảm Câu 18. rách/ cho/ thơm./ sạch,/ Đói/ cho → Đói cho sạch, rách cho thơm. Câu 19. ngang/ giang/ lạnh/ Sếu/ đang/ bay/ trời./ mang → Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3. Chọn đáp án đúng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 d b d c c d c d c d 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 16 Bài 1. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu. Câu 1. .................. như tuyết. Câu 2. Gần .................... thì đen. Câu 3. Thức ................. dậy sớm. Câu 4. Nói ngọt lọt đến ...................... Câu 5. Một mất ............. còn. Câu 6. Khôn từ ................... trứng. Câu 7. Đẹp ..................... tiên. Câu 8. Gan .................... dạ sắt. Câu 9. Lấp biển vá ........................ Câu 10. Vào sinh ra ................. Câu 11. Từ “diệu kỳ” trong câu “Sa Pa quả là món quà tặng diệu kỳ mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta” thuộc từ loại từ”. Câu 12. Chân cứng đá Câu 13. Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép .sự. Câu 14. Giải câu đố: Để nguyên nghe hết mọi điều Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ.. Câu 15. Giải câu đố: Để nguyên hớn hở suốt ngày Thêm huyền giấu mặt, giấy mày nơi đâu Rụng đuôi mà mất cả đầu. Thì thành sấm động hay tàu bay kêu. Từ thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: Từ.. Câu 16. Bà Nữ Oa đội đá vá ời Câu 17. Xét về cấu tạo, các từ “chênh vênh, bồng bềnh, sặc sỡ, vàng vọt” là từ. Câu 18. Gan .tức là không sợ nguy hiểm. Câu 19. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm gọi là thám. Câu 20. Trái nghĩa với khuyết điểm là.điểm. Câu 21. Hoa giấy đẹp một cách .dị, mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Câu 21. Bé là cô Tấm, bé là con .(sgk, tv 4, tr.96) Câu 22. Quê hương là chùm khế ngọt Cho .trèo hái mỗi ngày Câu 23. Hát rằng: Cá bạc Biển Đông lặng. Cá . Biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi. Câu 24. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ một chiếc lá..nhoi bình thường. Câu 25. Không có kính không phải vì xe không có kính. Bom giật, bom ., kính vỡ đi rồi. Câu 26. Chiến lược hàng đầu của Quốc Gia là bồi dưỡng những tài ..trẻ Câu 27. Buổi chiều ở làng ven sông tĩnh một cách lạ lùng. Câu 28. Người là Cha, là Bác, là Anh. Quả lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. Câu 29. Bối .nghĩa là lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào? Câu 30. Vịnh Hạ Long là kì .thiên nhiên của thế giới. Câu 31. Trai mà chi, gái mà chi Sinh có nghĩa có nghì là hơn. Câu 32. Văn Miếu là .ường học đầu tiên của Việt Nam Câu 33. Trong .kể “Ai là gì? chủ ngữ trả lời cho câu hỏi “Ai?” hoặc “Con gì?”, “Cái gì?” Câu 34. Lửa thử vàng , gian thử sức Câu 35. Khi viết, cuối câu cầu khiến có dấu chấm .hoặc dấu chấm. Câu 36. Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ gọi là.văn học. Bài 2. Chuột vàng tài ba Hãy kéo ô trống vào giỏ chủ đề, sao cho nội dung tương đồng hoặc bằng nhau. * Chọn cặp ô tương đồng Lặng lẽ Tiệc tùng Địa cầu Nhận biết Huyền ảo Chấp nhận Sao sáng Kì ảo Cỗ bàn Nhận thức Âm thầm Đồng thuận Khuyết điểm Tinh tú Kính cẩn Nghiêm trang Khiếm khuyết Hoàng hôn Xế chiều Trái đất Bảng 2 Kĩ càng Chỉ huy Lộn xộn Bất hòa Bênh vực Núng thế Lục đục Im bặt Lạnh đạo Cung kính Kính cẩn Cặn kẽ Đãng trí Nhốn nháo Nín thít Lơ đãng Che chở Tranh vẽ ghi nhanh Kí họa Lâm vào thế yếu Bảng 3 Tài sản Chứng nhận Thăm hỏi Chứng thực Chú ý Từ chối Thăm nom Cứng rắn Cứng cỏi Chấp hành Của cải Phẳng lì Khước từ Phẳng phiu Kính trọng Cần mẫn Lưu tâm Tôn kính Thực hiện Siêng năng Bài 3. Chọn đáp án đúng: Câu 1. Bộ phận “lúc nào cũng đông vui” trong câu “Bến cảng lúc nào cũng đông vui.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Ở đâu? b. Thế nào? c. Tại sao? d. Là gì? Câu 2. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa, được gọi là? a. Dũng sĩ b. Võ sĩ c. Tráng sĩ d. Hiệp sĩ Câu 3. Nơi đâu tại Việt Nam được coi là một thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? a. Mũi Né b. Tam Đảo c. Đà Lạt d. Cúc Phương Câu 4. Trong câu “Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng” em có thể thay từ “vi vu” bằng từ gần nghĩa nào sau đây? a. Ngân nga b. Du dương c. Líu lo d. Âm vang Câu 5. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? a. Trong veo b. Trong chẻo c. Trong sáng d. Trong lành Câu 6. Từ “thật thà” trong câu sau “Chị Hà rất thật thà.” thuộc từ loại gì? a. Tính từ b. Danh từ c. Động từ d. Đại từ Câu 7. Bộ phận “trong mái lầu son” trong câu “Nàng công chúa, ngồi trong mái lầu son,” trả lời cho câu hỏi nào? a. Thế nào? b. Là gì? c. Ở đâu? d. Làm gì? câu 8. Trong câu “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều” bộ phận nào giữ chức vụ chủ ngữ? a. Tuổi thơ của tôi được nâng lên b. Tuổi thơ của tôi c. Tuổi thơ d. Những cánh diều Câu 9. Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ “tài giỏi”? a. Tài ba b. Tài chính c. Tài năng d. Tài tình Câu 10. Nơi đâu được coi là “nóc nhà” của Việt Nam? a. Đỉnh Lũng Cú b. Đỉnh Tam Đảo c. Đỉnh Trường Sơn d. Đỉnh Phan-xi-phăng Câu 11. Có bao nhiêu động từ trong câu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa. (chợ Tết – Đoàn Văn Cừ) a. 2 từ b. 3 từ c. 4 từ d. 5 từ Câu 12. Từ nào chứa tiếng “kỹ” có nghĩa là cẩn thận? a. kỹ thuật b. kỹ càng c. kỹ năng d. kỹ xảo câu 13. Biên pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “Biển cả muốn nuốt tươi con đê mòng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. (Thắng biển) a. nhân hóa b. so sánh c. lặp từ d. nhân hóa và so sánh câu 14. Từ nào khác với từ còn lại? a. kính trọng b. kính mến c. kính cẩn d. kính cận Câu 15. Điền từ trái nghĩa với “lành” vào chỗ chấm: Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm..đừng nói nhau nặng lời. a. nứt b. rách c. hỏng d. cũ Câu 16. Từ nào chứa tiếng “kỳ” không mang nghĩa là những điều lạ lung, khác thường? a. kì vỹ b. kì diệu c. kì cọ d. kì ảo Câu 17. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu: “Chăm chỉ, chịu khó là đức tính tốt?” a. chăm chỉ b. chịu khó c. là đức tính tốt d. đức tính Câu 18. Từ nào là từ láy? a. tơ tằm b. luồn lách c. tốt tươi d. tít tắp Câu 19. Những từ nào chỉ đặc điểm trong câu: “Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ đần”? (Trần Hoài Dương) a. lên, càng b. lên, càng,dần c. cao, nhỏ, vàng, nhẹ d. càng nhỏ, càng vàng, càng nhẹ Câu 20. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: có sức người sỏi đá cùng thành a. canh b. công c. cơm d. cao Câu 21. Trong các từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ “chậm rãi”? a. vội vàng b. hấp tấp c. thoăn thoắt d. thong thả Câu 22. Từ nào trái nghãi với từ “dũng cảm” a. can đảm b. hèn nhát c. anh dũng d. quả cảm Câu 23. Trong câu “trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng”, cụm từ nào trả lời cho câu “thế nào? a. trước nhà b. nở hoa tưng bừng c. mấy cây d. bông giấy Câu 24. Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa. Núi ..mình trong chiếc áo the xanh. a. nghiêng b. soi c. uốn d. vươn câu 25. Người ta đã quan sát được một ..chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực. a. thung lũng b. dòng nước c. con đường d. rặng núi Câu 26. Khi viết, cuối câu cầu khiến thường có dấu gì? a. dấy phẩy b. dấu chấm c. dấu hỏi d. dấu chấm than Câu 27. Những từ “thị, xâu, khen, ngoan” xuất hiện trong bài thơ nào? a. Lịch b. Đoàn thuyền đánh cá c. Cô Tấm của mẹ d. Chợ Tết Câu 28. Bộ phận nào đóng vai trò là chủ ngữ trong câu “ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên? a. người b. Nguyễn Tri Phương c. Thừa Thiên d. là người Thừa Thiên Câu 29. Ruộng rẫy là chiến trường Cuốc cày là vũ khí Nhà nông là Hậu phương thi đua với tiền phương. (SGK, tv4, tập 2, tr.68) a. chiến sĩ b. dũng sĩ c. bộ đội d. người lính Câu 30. Bộ phận nào đóng vai trò vị ngữ trong câu “tiếng sáo diều vi vu trầm bổng”? a. Tiếng b. vi vu trầm bổng c. tiếng sáo d. sáo diều câu 31, câu “Em gái tôi rất chăm chỉ và ngoan ngoãn” thuộc kiểu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Ở đâu? Câu 32. Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ) a. mây b. gió c. mưa d. tơ Câu 33. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. (Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận) Câu thơ có sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án Câu 34. Thành ngữ nào có nghĩa là “xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn cận kề cái chết”? a. Sinh dữ tử lành b. Vào sinh ra tử c. Gan vàng dạ sắt d. Ba chìm bảy nổi Câu 35. Từ nào không phải là tính từ? a. yêu kiều b. yêu quý c. cao cả d. nết na Câu 36. Từ nào khác với từ còn lại? a. thông tin b. thông báo c. thông cáo d. thông cảm câu 37. Từ “dũng cảm” trong câu”Dũng cảm là đức tính tốt đẹp của người lính” thuộc từ loại gì? a. tính từ b. động từ c. danh từ d. đại từ ĐÁP ÁN Bài 1. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu. Câu 1. Trắng như tuyết. Câu 2. Gần mực thì đen. Câu 3. Thức khuya dậy sớm. Câu 4. Nói ngọt lọt đến xương Câu 5. Một mất một còn. Câu 6. Khôn từ trong trứng. Câu 7. Đẹp như tiên. Câu 8. Gan vàng dạ sắt. Câu 9. Lấp biển vá trời Câu 10. Vào sinh ra tử Câu 11. Từ “diệu kỳ” trong câu “Sa Pa quả là món quà tặng diệu kỳ mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta” thuộc từ loại tính từ”. Câu 12. Chân cứng đá mềm Câu 13. Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép lịch sự. Câu 14. Giải câu đố: Để nguyên nghe hết mọi điều Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ tai. Câu 15. Giải câu đố: Để nguyên hớn hở suốt ngày Thêm huyền giấu mặt, giấy mày nơi đâu Rụng đuôi mà mất cả đầu. Thì thành sấm động hay tàu bay kêu. Từ thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: Từ vui. Câu 16. Bà Nữ Oa đội đá vá trời Câu 17. Xét về cấu tạo, các từ “chênh vênh, bồng bềnh, sặc sỡ, vàng vọt” là từ láy Câu 18. Gan dạ tức là không sợ nguy hiểm. Câu 19. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm gọi là thám hiểm Câu 20. Trái nghĩa với khuyết điểm là ưu điểm. Câu 21. Hoa giấy đẹp một cách giản dị, mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Câu 21. Bé là cô Tấm, bé là con ngoan sgk, tv 4, tr.96) Câu 22. Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Câu 23. Hát rằng: Cá bạc Biển Đông lặng. Cá thu Biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi. Câu 24. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. Câu 25. Không có kính không phải vì xe không có kính. Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. Câu 26. Chiến lược hàng đầu của Quốc Gia là bồi dưỡng những tài năng trẻ Câu 27. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. Câu 28. Người là Cha, là Bác, là Anh. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. Câu 29. Bối rối nghĩa là lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào? Câu 30. Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên của thế giới. Câu 31. Trai mà chi, gái mà chi Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn. Câu 32. Văn Miếu là trường học đầu tiên của Việt Nam Câu 33. Trong câu kể “Ai là gì? chủ ngữ trả lời cho câu hỏi “Ai?” hoặc “Con gì?”, “Cái gì?” Câu 34. Lửa thử vàng , gian nan thử sức Câu 35. Khi viết, cuối câu cầu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. Câu 36. Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ gọi là thiên văn học. Bài 2. Chuột vàng tài ba Hãy kéo ô trống vào giỏ chủ đề, sao cho nội dung tương đồng hoặc bằng nhau. + Từ chỉ sự không khỏe mạnh: gầy gò; Bủng beo; hom hem; ốm yếu + Môn thể thao: Bóng đá; bóng rổ; nhảy xa. + Vẻ ngoài của người khỏe mạnh: rắn rỏi; săn chắc; vạm vỡ. * Chọn cặp ô tương đồng Bảng 1 Lặng lẽ = âm thầm chấp nhận = đồng thuận nghiêm trang = kính cẩn Tiệc tùng = cỗ bàn sao sáng = tinh tú Khiếm khuyết = khuyết điểm địa cầu = trái đất kì ảo = huyền ảo; Hoàng hôn = xế chiều nhận biết = nhận thức. Bảng 2 Tài sản = của cải từ chối = khước từ cần mẫn = siêng năng; Chứng nhận = chứng thực thăm nom = thăm hỏi phẳng lì = phẳng phiu; Lưu tâm = chú ý cứng rắn = cứng cỏi thực hiện = chấp hành; tôn kính = kính trọng Bài 3. Chọn đáp án đúng: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b d c b b a c a b d 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 a b d d b c c b c c 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 d b b c d d c b a b 31 32 33 34 35 36 37 c d c b d d c
Tài liệu đính kèm: