Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 11 (Có đáp án)

pdf 14 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 282Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 11 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
VÒNG 11 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 11 
Bài 1. Nối các ô chứa từ, phép tính vào giỏ chủ đề cho phù hợp. 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3. Điền từ còn thiếu. 
Câu 1. Giải câu đố: 
Để nguyên dùng dán đồ chơi 
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ.. 
Câu 2. Điền từ: Kinh .có nghĩa là cảm thấy rất lạ trước điều hoàn toàn không ngờ. 
Câu 3. Điền từ: (lưu ý đáp án viết thường): 
từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, 
Câu 4. Điền từ để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Hãy lo bền chí câu cua 
Dù ai câu .câu .mặc ai! 
Câu 5. Điền số phù hợp: Đoạn thơ sau có ..tính từ. 
Em mơ làm mây trắng 
Bay khắp nẻo trời cao 
Nhìn non sông gấm vóc 
Quê mình đẹp biết bao! (Mai Thị Bích Ngọc) 
Câu 6. Điền thừ phù hợp vào chỗ chấm: 
Từ “đã” trong câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời” của nhà 
thơ Tố Hữu bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.. 
Câu 7. Điền từ: “Dặn dò, ăn uống, nấu nướng” là các .từ. 
Câu 8. Điền x hoặc s: Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, au rặng tre đen 
của làng ..a. Mấy .ợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc một mảnh dần, rồi đứt hẳn. 
(Thạch Lam) 
Câu 9. Điền từ: 
Người có .thì nên 
Nhà có thì vững. 
Câu 10. Điền số thích hợp 
Khổ thơ sau có lỗi sai chính tả: 
Mưa đổ bui êm êm trên bến vắng 
Đò biếng lười nằm mặc nước xông trôi 
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng 
Bên tròm soan hoa tím rụng tơi bời. (Lê Anh Xuân) 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. Nối các ô chứa từ, phép tính vào giỏ chủ đề cho phù hợp. 
+ Động từ : mua sắm; buôn bán; học tập 
+ Tính từ: giỏi giang; sáng sủa; chót vót; trong suốt 
+ Danh từ: Hà Nội; dòng sông; sách vở. 
Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng. 
Bài 3. Điền từ còn thiếu. 
Câu 1. Giải câu đố: 
 Để nguyên dùng dán đồ chơi 
 Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từkeo.. 
Câu 2. Điền từ: Kinh ngạc.có nghĩa là cảm thấy rất lạ trước điều hoàn toàn không 
ngờ. 
Câu 3. Điền từ: (lưu ý đáp án viết thường):tínhtừ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc 
tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, 
Câu 4. Điền từ để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
 Hãy lo bền chí câu cua 
 Dù ai câu chạch.câu rùa.mặc ai! 
Câu 5. Điền số phù hợp: Đoạn thơ sau có 3..tính từ. 
 Em mơ làm mây trắng 
 Bay khắp nẻo trời cao 
 Nhìn non sông gấm vóc 
 Quê mình đẹp biết bao! (Mai Thị Bích Ngọc) 
Câu 6. Điền thừ phù hợp vào chỗ chấm: 
 Từ “đã” trong câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời” của 
nhà thơ Tố Hữu bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từđi.. 
Câu 7. Điền từ: “Dặn dò, ăn uống, nấu nướng” là các động.từ. 
Câu 8. Điền x hoặc s: Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen 
của làng x..a. Mấy s.ợi mây còn vắt ngang qua, mỗi lúc một mảnh dần, rồi đứt hẳn. 
(Thạch Lam) 
Câu 9. Điền từ: Người có chí.thì nên 
 Nhà có nềnthì vững. 
Câu 10. Điền số thích hợp 
 Khổ thơ sau có 3lỗi sai chính tả: 
 Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng 
 Đò biếng lười nằm mặc nước xông trôi 
 Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng 
 Bên tròm soan hoa tím rụng tơi bời. (Lê Anh Xuân) 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 10 
Bài 1. Điền từ hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
Câu 1. Chân cứng ..mềm. 
Câu 2. Ra Bắc vào  
Câu 3. .thác xuống ghềnh. 
Câu 4. Nhường cơm áo. 
Câu 5. Nước sôi ..bỏng. 
Câu 6. Mình đồng .sắt. 
Câu 7. Đi ngược ..xuôi. 
Câu 8. Chung .đấu cật. 
Câu 9. Nhìn .trông rộng. 
Câu 10. Đổi trắng ..đen. 
Câu 11. Có công mài sắt có ngày ..kim. 
Câu 12. Các từ “gia đình; nhà cửa; trăng ngàn” đều là .từ 
Câu 13. Các từ “học bài; quét nhà; trông em” đều làtừ 
Câu 14. Trong bài văn kể chuyện có hai cách mở bài là mở bài trực tiếp và mở bài 
..tiếp. 
Câu 15. Các từ” lóng lánh; sạch sẽ; tim tím” đều làtừ. 
Câu 16. Điền từ trái nghĩa với từ “cạn” vào chỗ trống: 
Lên non mới biết non cao 
Lội sông mới biết lạch nào cạn.. 
Câu 17. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu thành ngữ chỉ sự nhân hậu: “Thương 
người như thể thương ” 
Câu 18. Điền từ phù hợp: Gió .là chồng lúa chiêm, gió bấc là duyên lúa mùa. 
Câu 19. Điền từ còn thiếu: 
Nếu chúng mình có phép lạ 
Hóa trái .thành trái ngon 
Trong ruột không còn thuốc nổ 
Chỉ toàn kẹo với bi tròn. (Định Hải). 
Câu 20. Từ quyết .có nghĩa là có ý chí và quyết làm bằng được. 
Câu 21. Học rộng tài . 
Câu 22. Các từ “hồng hào, thông minh, chuyên cần” đều làtừ 
Câu 23. Các từ “ăn, đi, ngủ, chạy” đều là.từ 
Câu 24. Thất bại là ..thành công. 
Câu 25. Điền s hoặc x: từ “ kị ĩ” là người lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tộc ngày 
xưa. 
Câu 26. ở chọn .ơi, chơi chọn bạn. 
Câu 27. Điền từ phù hợp: 
Nước lã mà vã nên hồ 
Tay không mà nổi cơ đồ mới .. 
Câu 28. Điền từ phù hợp: 
Ai ơi đã quyết thì thành 
Đã đan thì lặn tròn .mới thôi. 
Bài 2. Chọn đáp án đúng. 
Câu 1. Trong các từ sau, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
a. xanh ngắt b. xanh lơ c. xanh xao d. xanh biếc 
câu 2. Trong bài văn miêu tả cây cối, phần tả hoặc giới thiệu bao quát về cây là phần nào? 
a. mở bài b. thân bài c. kết bài d. tiêu đề 
câu 3. Ai là tác giả bài thơ “ Bè xuôi sông La” (SGK, tv4, tập 2, tr,26) 
a. Trần Đăng Khoa b. Vũ Duy Thông c. Huy Cận d. Xuân 
Quỳnh 
Câu 4. Trong các từ, từ nào không phải là từ ghép phân loại? 
a. bút bi b. cặp sách c. bàn ghế d. bảng màu 
câu 5. Bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần? 
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 
câu 6. Từ nào sau đây chỉ “ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh”? 
a. ốm yếu b. vạm vỡ c. gầy gò d. xanh xao 
Câu 7. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu “Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân”? 
a. hoán dụ b. ẩn dụ c. nhân hóa d. so sánh. 
Câu 8. Chọn từ trái nghĩa với từ “xa” để hoàn thành câu thành ngữ “ .nhà xa ngõ”. 
a. sát b. gần c. cạnh d. ngay 
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả? 
a. thi đõ b. nhõ bé c. nỗi tiếng d. cần mẫn. 
câu 10. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu “ Gió như chiếc quạt khổng lồ”? 
a. hoán dụ b. ẩn dụ c. nhân hóa d. so sánh. 
Câu 11. Trong câu “Trăng đêm nay sáng quá” bộ phận nào đóng vai trò làm vị ngữ? 
a. sáng quá b. trăng đêm nay c. đêm nay d. sáng 
câu 12. Trong các từ sau, từ nào là danh từ riêng? 
a. dòng sông b. sông suối c. sông Kinh Thầy d. sông sâu 
Câu 13. Từ nào không phải từ láy? 
a. nấu nướng b. lòe loẹt c. xanh xao d. loay hoay 
Câu 14. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu “Đường lên dốc trơn và lầy”? 
a. đường b. trơn và lầy c. dốc d. lầy lội 
Câu 15. Từ nào không phải là từ ghép phân loại? 
a. bút bi b. cặp sách c. bàn ghế d. bảng màu 
Câu 16. Trong câu “Rặng đào đã trút hết là” từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 
“trút”? 
a. đào b. đã c. hết d. lá 
Câu 17. Câu “Anh có thể mở giúp tôi cái cửa sổ ra không”? được dùng làm gì? 
a. để chê b. để yêu cầu c. để khẳng định d. để phủ định 
câu 18. Từ nào không phải là từ láy? 
a. len lỏi b. luồn lách c. lúc lỉu d. lúng liếng 
câu 19. Câu: 
Một cây làm chẳng nên non. 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 
Khuyên ta nên làm gì? 
a. vui vẻ b. thân mật c. tụ tập d. đoàn kết. 
Câu 20. Từ nào là động từ trong câu “Trên nương, các bà mẹ cúi lom khom tra ngô”? 
a. cúi, tra b. cúi,lom khom c. lom khom, tra ngô d. cả 3 đáp án 
Câu 21. Từ nào viết sai chính tả? 
a. chăn bông b. chăm sóc c. cây tre d. trong tróng 
Câu 22. Từ nào chứa “nhẫn” với nghĩa không phải là “chịu đựng, kiên nhẫn làm việc gì đó”? 
a. kiên nhẫn b. tàn nhẫn c. nhẫn nại d. nhẫn nhịn. 
Câu 23. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: 
Bác sống như trời đất của ta 
Yêu từng ngọn lúa, mỗi cành hoa. (Tố Hữu) 
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóad. cả 3 đáp án 
Câu 24. Danh từ nào không phải là danh từ chung? 
a. nhà cửa b. Quy Nhơn c. đồng ruộng d. núi rừng 
Câu 25. Từ nào viết đúng chính tả? 
a. rạy rỗ b. dung dinh c. dìu dắt d. dực dỡ 
Câu 26. Câu “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.” Có những động từ nào? 
a.nhìn, tới b. nhìn, nghĩ c. trăng, ngày d. tới,mai 
Câu 27. Danh từ nào không phải là danh từ riêng? 
a. Hồ Gươm b. đất nước c. sông Kinh Thầy d. sông Hồng 
Câu 28. Từ nào không phải là tính từ? 
a. hồng hào b. hoa sen c. vui vẻ d. thông minh 
Câu 29. Từ nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp? 
a. cây bàng b. hạt lạc c. bạn bè d. quả chanh. 
Bài 3. Chọn cặp ô tương đồng. 
Bảng 1 
Đất Địa Lạc quan Bạn bè Máy bay 
Thiên Vui vẻ Sân bay Phi cơ Nhật 
Phu quân Nhân Người chồng Bằng hữu Đoàn kết 
ngày Người Đùm bọc Phi trường Trời 
Bảng 2 
Chân thực Bạn bè Che chở Công minh Công bằng 
Đùm bọc Bằng hữu Kiên trì Hương Giang Sông Hương 
Gan dạ Đoàn kết Thành thật Nhẫn nại Thiên 
Trời Địa Bảo vệ Dũng cảm Đất 
Bảng 3 
Thiên Bạn bè Trời Thành thật Gan dạ 
Địa Bảo vệ Bằng hữu Chân thực Lạc quan 
Đất Đùm bọc Dũng cảm Vui vẻ Che chở 
Năm ngọn núi Nhẫn nại Đoàn kết Kiên trì Ngũ hành sơn 
* chuột vàng tài ba. Kéo ô trống vào giỏ chủ đề cho phù hợp: 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. Điền từ hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
Câu 1. Chân cứng cứng mềm. 
Câu 2. Ra Bắc vào Nam 
Câu 3. Lên thác xuống ghềnh. 
Câu 4. Nhường cơm sẻ áo. 
Câu 5. Nước sôi lửa bỏng. 
Câu 6. Mình đồng da sắt. 
Câu 7. Đi ngược về xuôi. 
Câu 8. Chung lưng đấu cật. 
Câu 9. Nhìn xa trông rộng. 
Câu 10. Đổi trắng thay đen. 
Câu 11. Có công mài sắt có ngày nên kim. 
Câu 12. Các từ “gia đình; nhà cửa; trăng ngàn” đều là danh từ 
Câu 13. Các từ “học bài; quét nhà; trông em” đều là động từ 
Câu 14. Trong bài văn kể chuyện có hai cách mở bài là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 
Câu 15. Các từ” lóng lánh; sạch sẽ; tim tím” đều là tính từ. 
Câu 16. Điền từ trái nghĩa với từ “cạn” vào chỗ trống: 
Lên non mới biết non cao 
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu 
Câu 17. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu thành ngữ chỉ sự nhân hậu: “Thương 
người như thể thương thân” 
Câu 18. Điền từ phù hợp: Gió nam là chồng lúa chiêm, gió bấc là duyên lúa mùa. 
Câu 19. Điền từ còn thiếu: 
Nếu chúng mình có phép lạ 
Hóa trái bom thành trái ngon 
Trong ruột không còn thuốc nổ 
Chỉ toàn kẹo với bi tròn. (Định Hải). 
Câu 20. Từ quyết tâm có nghĩa là có ý chí và quyết làm bằng được. 
Câu 21. Học rộng tài cao. 
Câu 22. Các từ “hồng hào, thông minh, chuyên cần” đều là tính từ 
Câu 23. Các từ “ăn, đi, ngủ, chạy” đều là động từ 
Câu 24. Thất bại là mẹ thành công. 
Câu 25. Điền s hoặc x: từ “ kị sĩ” là người lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tộc ngày xưa. 
Câu 26. ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 
Câu 27. Điền từ phù hợp: 
Nước lã mà vã nên hồ 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
Câu 28. Điền từ phù hợp: 
Ai ơi đã quyết thì thành 
Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi. 
Bài 2. Chọn đáp án đúng. 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
c b b c b b c b d d 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
a c a b c b b c d b 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 
d b a b c b b b C 
Bài 3. Chọn cặp ô tương đồng. 
Bảng 1 
Đất = địa; thiên = trời; 
phu quân = người chồng; 
ngày = nhật; 
Vui vẻ = lạc quan 
sân bay = phi trường 
phi cơ = máy bay; 
đoàn kết = đùm bọc; 
bạn bè = bằng hữu; 
Nhân = người; 
Bảng 2 
Chân thực = thành thật; 
đùm bọc – đoàn kết; 
gan dạ = dũng cảm; 
trời = thiên 
Bạn bè = bằng hữu; 
che chở - bảo vệ; 
địa = đất; 
công minh = công bằng 
Hương Giang = Sông Hương; 
kiên trì = nhẫn lại. 
Bảng 3 – các em làm tương tự 
* chuột vàng tài ba. Kéo ô trống vào giỏ chủ đề cho phù hợp: 
+ Danh từ chỉ đơn vị: tấn; tạ; lít; tờ. 
+ Danh từ chỉ hiện tượng: nắng; hòa bình; nghèo đói. 
+ Danh từ chỉ khái niệm: đạo đức; kinh nghiệm; tình bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_4_vong_11_co_dap_an.pdf