Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021

pdf 22 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021
1 
2 
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
(Năm học 2020 – 2021) 
SƠ KHẢO CẤP TRƯỜNG 
Bài 1: Khỉ con nhanh trí 
Em hãy giúp bạn khỉ nối ô trên với ô giữa và ô giữa với ô dưới để tạo thành từ đúng. 
Chú ý: Có những ô không ghép được với ô giữa. 
3 
Bài 2: Hổ con thiên tài 
Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. 
gài nắng Đèo lưng. ánh cao dao thắt 
xanh chuối tươi hoa đỏ Rừng 
• tươi 
• hoa 
• đỏ 
• Rừng 
• chuối 
• tươi 
• hoa 
• đỏ 
• Rừng 
 Lặn chưa đời tan. đến mẹ giờ trong 
Nắng mưa ngày những xưa từ 
 ậu tr u h ng 
4 
 Mẹ con gì quản có vui, 
• con 
cầu sông bắc ngọn sang Con gió. sáo 
 và xôn Gió xao nắng 
 ngạt huệ Mùi ngào. hoa 
 bắc qua tre. lá kiến Con cầu ngòi 
5 
Bài 3: Trắc nghiệm 
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 
1. Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 Trong như tiếng hạc bay qua, 
 Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. 
 (Nguyễn Du) 
A. nhân hóa 
B. so sánh 
C. đảo ngữ 
D. nhân hóa và so sánh 
2. Từ nào sau đây có nghĩa là sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong 
hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn? 
 A. kiên cố 
 B. chí lí 
C. nghị lực 
D. chí tình 
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ ...chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. 
 (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh) 
A. con 
B. chăn trâu 
C. mục đồng 
D. nghịch ngợm 
 4. Dòng nào sau đây gồm các từ ghép tổng hợp? 
A. trước sau, xa xôi 
B. đi đứng, xôn xao 
C. buôn bán, cây cối 
D. ngõ ngách, long lanh 
5. Từ nào sau đây không phải là từ láy? 
A. nhỏ nhoi 
B. nhẹ nhàng 
C. nhỏ nhắn 
D. nhỏ nhẹ 
6 
6. Khổ thơ sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
 Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời 
 Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa 
 Chiếc dường che quá đơn sơ 
 Võng gai du mát những trưa nắng hè. 
 (Nguyễn Đức Mậu) 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 7. Trong bài tập đọc "Rất nhiều mặt trăng", công chúa muốn có thứ gì? 
A. mặt trời 
B. mặt trăng 
C. viên ngọc đẹp 
D. vòng cổ 
8. Vị ngữ trong câu "Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng." 
là gì? 
 A. ngào ngạt 
 B. xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng 
 C. ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng 
 D. rừng hồi ngào ngạt 
9. Từ nào dưới đây viết đúng quy tắc chính tả? 
A. Amadon 
B. Lốt-ăng-giơ-lét 
C. Niu-di-lân 
D. Hi-ma-lay-a 
10. Giải câu đố sau: 
 Là tên sao ở trời cao 
 Bỏ nón thành thú bay vào cung trăng 
 Nặng vào tuổi mãi thêm tăng 
 Râu vào thì hóa người làm thủ công. 
 Từ thêm nặng là từ nào? 
A. thợ 
B. thọ 
C. họ 
D. bọ 
7 
 THI HƯƠNG - CẤP HUYỆN 
 Bài 1: Trâu vàng uyên bác 
 Em hãy giúp bạn trâu điền từ còn thiếu vào chỗ trống. 
 Đất khách người 
 Trẻ người dạ 
Vườn nhà trống 
 An lạc nghiệp 
 Trọng nghĩa khinh 
 Trung ái quốc 
 Tài cao trọng 
 Mưa thuận hòa 
Quang chính đại 
 Hữu vô thực 
8 
Bài 2: Ngựa con dũng cảm 
Em hãy giúp bạn ngựa ghép từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải. 
 Tiếng sáo diều ngủ bên cửa sổ. 
 Bắp ngô vàng rì rầm như tiếng đàn cầm. 
 Quả dâu tây bay là là trên cánh đồng. 
 Quả sầu riêng vằng vặc tỏa sáng khắp nơi. 
 Núi như tháp đèn khổng lồ. 
 Mèo con uốn mình trong chiếc áo the xanh. 
 Tiếng suối chảy như tổ kiến lơ lửng trên cành. 
 Chú chuồn chuồn đỏ tươi trong vườn. 
 Trăng ngàn ngủ trên nương. 
 Cây gạo sừng sững vi vu trầm bổng. 
9 
Bài 3: Trắc nghiệm 
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 
1. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 Dù giáp mặt cùng biển rộng 
 Cửa sông chẳng dứt cội nguồn 
 Lá xanh mỗi lần trôi xuống 
Bỗng...nhớ một vùng núi non... 
 (Quang Huy) 
A. so sánh 
B. nhân hóa 
C. đảo ngữ 
D. điệp ngữ 
2. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai làm gì?"? 
A. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. 
B. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. 
C. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. 
D. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. 
3. Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát/Bừng tươi nụ ngói hồng" trong bài thơ "Bè 
xuôi sông La" của Vũ Duy Thông nói lên điều gì? 
A. Câu thơ nói về vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước 
ta sau chiến tranh. 
B. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước. 
C. Câu thơ nói về tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất 
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
D. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau 
cho con người. 
4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? 
A. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã 
B. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt 
C. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ 
 D. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất 
5. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
 Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không 
suể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay 
xù sì không cân đối, những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già 
nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. 
 (Theo Lép Tôn-xtôi) 
A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4 
10 
6. Thành ngữ nào sau đây viết sai? 
A. Quýt làm cam chịu 
B. Rào trước đón sau 
C. Im hơi lặng tiếng 
D. Ăn ngon mặc sướng 
7. Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" do ai sáng tác? 
A. Huy Cận 
B. Định Hải 
C. Đoàn Văn Cừ 
D. Nguyễn Đức Mậu 
8. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây: 
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết 
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc 
Những thằng cu áo đỏ chạy ... 
Vài cụ già chống gậy bước .... 
 (Theo Đoàn Văn Cừ) 
A. lon ton - lụ khụ 
B. lung tung - lững thững 
C. lăng xăng - chậm chạp 
D. lon xon - lom khom 
9. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức? 
Hai cha con bước đi trên cát 
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh 
Bóng cha dài lênh khênh 
Bóng con tròn chắc nịch. 
 (Hoàng Trung Thông) 
A. 4 
B. 5 
C. 6 
D. 7 
10. Giải câu đố sau: 
 Để nguyên có nghĩa là nhà 
 Hỏi vào sẽ chẳng thật thà nữa đâu 
 Thêm huyền tóc trắng, bạc râu 
 Sắc vào thì thấy như vừa đông sang. 
 Từ thêm dấu sắc là từ gì? 
A. giá 
B. rét 
C. buốt 
D. cóng 
11. Chiếc bè gỗ trong bài thơ "Bè xuôi sông La" được ví với hình ảnh nào? 
A. bầy cá 
B. bầy trâu 
C. bầy ong 
D. bầy chim 
12. Bài tập đọc "Ông Trạng thả diều" kể về Trạng nguyên nào của nước ta? 
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm 
B. Mạc Đĩnh Chi 
C. Lương Thế Vinh 
D. Nguyễn Hiền 
11 
13. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai thế nào?"? 
A. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. 
B. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 
C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. 
 D. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. 
14. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? 
A. dặt dìu, rung ring, né tránh 
B. leo lẻo, nóng lực, bộc lộ 
C. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo 
D. dinh dưỡng, giễu cợt, líu ríu 
15. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? 
A. Cọ xòe ô che nắng 
 Râm mát đường em đi. 
B. Đêm lạnh cành sương đượm 
 Long lanh bóng nguyệt vờn. 
C. Những tia nắng ùa tới 
 Nhảy múa khắp căn phòng. 
D. Chân trời như cửa ngõ 
 Thả sức gió đi về. 
16. Thành ngữ nào sau đây viết sai? 
A. Khai thiên lập địa 
B. Gan vàng dạ thép 
C. Sinh cơ lập nghiệp 
D. Gan lì tướng quân 
17. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép? 
A. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang 
B. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh 
C. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang 
D. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh
18. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
 Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên 
vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. 
Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một 
màu đỏ như lửa, như bộ lông khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích. 
Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để 
nhớ về nước nga. 
 (Theo Trường Giang) 
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 
19. Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. 
B. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. 
C. Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. 
D. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. 
12 
20. Giải câu đố sau: 
 Em là chim đẹp trong rừng 
 Nặng vào phép toán không ngừng tăng lên. 
 Từ giữ nguyên là từ gì? 
A. hạc 
B. yến 
C. công 
D. sáo 
Câu 21. Vị ngữ trong câu "Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau 
để cùng vào mùa thu." là gì? 
 A. để cùng vào mùa thu 
 B. đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
 C. cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
 D. cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu 
Câu 22. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? 
 Bản dao hưởng mùa thu cất lên. Những chiếc lá vàng rơi trong nắng, lung linh kì ảo. 
Lá vàng phủ kín hai bờ, tiếng gió sào xạc nói với lá. Hương mùa thu nhẹ thoảng, 
những con bướm vàng bay rối mắt. Dai điệu chữ tình trong sáng quán suyến từ đầu 
đến cuối phần biểu diễn của dế mèn. 
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 23. Khổ thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa 
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa 
 Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh 
Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. 
 (Đoàn Văn Cừ) 
 A. nhân hóa và điệp từ 
 B. so sánh và điệp từ 
 C. so sánh và nhân hóa 
 D. nhân hóa và đảo ngữ 
Câu 24. Dòng nào sau đây không có lỗi sai chính tả? 
 A. súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò 
 B. sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ 
 C. trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt 
 D. phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành 
13 
Câu 25. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? 
 A. Tôn ti trật tự C. Trọng nghĩa khinh tài 
 B. Cải tử hoàn đồng D. Cải tà quy chính 
Câu 26. Tại sao khi nghĩ đến hoa phượng "người ta quên đóa hoa" mà "chỉ nghĩ đến 
cây, đến hàng, đến tán..."? 
 A. Vì phượng không bao giờ đứng một mình mà mọc thành bụi. 
 B. Vì cây phượng thường được trồng ở sân trường, biểu trưng cho học sinh. 
 C. Vì hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, hoa phượng thường nở rất nhanh khiến 
học trò luôn bị bất ngờ. 
 D. Vì hoa phượng nở rộ, từng chùm với những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn 
con bướm thắm đậu khít nhau. 
Câu 27. Sông La trong bài tập đọc "Bè xuôi sông La" thuộc tỉnh nào dưới đây? 
A. Lai Châu 
B. Sơn La 
C. Hà Tĩnh 
D. Thanh Hóa
Câu 28. Câu nào sau đây là câu kể "Ai làm gì?" ? 
 A. Không gian thật yên tĩnh. 
 B. Mặt trăng tròn vành vạnh trên nền trời đêm. 
 C. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. 
 D. Những bông hoa mười giờ rực rỡ dưới ánh mặt trời. 
Câu 29. Nhóm từ nào dưới đây là các từ láy?
A. cuống quýt, lảng vảng, luồn lách 
B. róc rách, lung tung, lủng lẳng 
C. tươi tốt, buôn bán, thênh thang 
D. ngẩn ngơ, mộng mơ, hí hoáy 
Câu 30. Giải câu đố sau: 
 Giúp ai chăm chỉ học hành 
Dù cho công toại danh thành, chẳng xa 
 Sắc kia nếu phải lìa ra 
 Nặng vào thì ở chung nhà với Nam. 
 Từ thêm sắc là từ nào? 
A. Phía B.Hướng C. Bắc D. Viết 
14 
 THI HỘI - CẤP TỈNH 
 Bài 1: Mèo con nhanh nhẹn 
Em hãy giúp bạn mèo ghép 2 ô đã cho để tạo thành cặp tương ứng. 
 dũng cảm người nghe độc giả người xem lưu tâm 
 ngăn nắp bừa bộn tu bổ khán giả sửa chữa 
 gan dạ để ý cổ vũ láng giềng gọn gàng 
 động viên thính giả hàng xóm người đọc lộn xộn 
15 
Bài 2: Hổ con thiên tài 
Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. 
• sông 
• bắc 
• ngọn 
• sang 
• Con 
• gió. 
• sáo 
nặng. cá kéo Ta tay xoăn chùm 
ui v iề m n 
• chuối 
• tươi 
• hoa 
• đỏ 
• Rừng 
mưa đổ nay Sáng trời rào 
 bay Nắng trái chín trong hương. ngào ngọt 
 Mẹ con. là tháng ngày của đất nước 
16 
 ra Người bừng ấp chợ tưng Tết. các 
 làm gối gầy nhô nhấp Vai mẹ 
 nh i ục ch ph 
 học hậu Tiên lễ, học. văn 
 đưa lời. và nôi tim hát thành Lưng 
17 
Bài 3: Trắc nghiệm 
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 
Câu 1. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây? 
A. Chợ Tết 
B. Tre Việt Nam 
C. Quê hương 
D. Tuổi Ngựa 
Câu 2. Những câu nào dưới đây là tục ngữ? 
(1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa 
(2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô 
(3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa 
(4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa 
A. (1), (2) 
B. (2), (3) 
C. (1), (3) 
D. (3), (4) 
Câu 3. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền đánh cá” 
của Huy Cận? 
A. Bài tập đọc miêu tả sự thay đổi màu sắc của nước biển trong một ngày. 
B. Bài tập đọc miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của biển cả sau cơn bão. 
C. Bài tập đọc ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp người lao động. 
D. Bài tập đọc ca ngợi những ngư dân đã kiên cường chống lại bão biển. 
Câu 4. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau? 
 (1) Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung 
úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc 
đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè, tươi tốt mênh mông. 
(5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối, 
hoặc quây quần trên những ngọn đồi. 
 (Theo Ay Dun - Lê Tấn) 
A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy. 
B. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép. 
C. Câu (2), (3) sử dụng biện pháp so sánh. 
D. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể "Ai làm gì?" 
Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? 
A. Những người/ xa lạ cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. 
B. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh tươi đã đâm 
thẳng ra ngoài. 
C. Tiếng cá quẫy / xôn xao mạn thuyền. 
D. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại niềm vui và hạnh phúc / cho mọi người. 
18 
Câu 6. Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau? 
 Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể 
 Núi dựng cheo leo, hồ lặng im 
 Lá rừng với gió ngân se sẽ 
 Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. 
 (Hoàng Trung Thông) 
A. Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ. 
B. Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ. 
C. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ. 
D. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung. 
Câu 7. Những câu ca dao sau nhắc đến thành phố nào? 
 Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre 
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà 
 Quanh quanh về đến Hàng Da 
 Trải xem phường phố thật là đẹp xinh. 
A. Hải Phòng 
B. Hồ Chí Minh 
C. Hà Nội 
D. Đà Nẵng 
Câu 8. Với 3 tiếng “non, núi, sông”, em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? 
 A. 3 từ 
 B. 4 từ 
 C. 5 từ 
 D. 6 từ 
Câu 9. Những dòng thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hoá và so sánh? 
A. Bắp ngô vàng ngủ trên nương 
 Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. 
 (Quang Huy) 
B. Chị tre chải tóc bên ao 
 Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương. 
 (Trần Đăng Khoa) 
C. Ông trời nổi lửa đằng đông 
 Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay. 
 (Trần Đăng Khoa) 
 D. Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. 
 (Trần Quốc Minh) 
Câu 10. Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả? 
 A. giòn giã, rộng rãi, trạm trổ, rành rọt 
B. chăn chiếu, nghiêng ngả, phố xá, dỗ dành 
C. trơn tru, diễn xuất, chậm rãi, rải rác 
D. xuất chúng, giữ gìn, chậm trễ, rả rích 
19 
Câu 11. Câu hỏi nào sau đây được dùng để yêu cầu, đề nghị? 
 A. Tớ mà lại nói ra những lời như vậy sao? 
 B. Cậu có thể cho tớ mượn xe đạp được không? 
 C. Cậu đi du lịch ở đâu thế? 
 D. Hôm nay mà đẹp à? 
Câu 12. Những thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về lòng biết ơn, sự kính trọng với 
thầy, cô giáo? 
 (1) Học ăn, học nói, học gói, học mở 
 (2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
 (3) Tôn sư trọng đạo 
 (4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 
 A. (1), (2) 
 B. (2), (4) 
 C. (2), (3) 
 D. (1), (3) 
Câu 13. Đoạn văn sau nhắc tới ai? 
 Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và sớm nổi danh từ 
trước Cách mạng tháng Tám với các bức tranh Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, 
Thiếu nữ bên hoa sen,... 
 (Theo TỪ ĐIỂN CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM) 
A. Nguyễn Tường Lân 
B. Trần Văn Cẩn 
C. Bùi Xuân Phái 
D. Tô Ngọc Vân 
Câu 14. Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ “Những chú chim sơn ca” để tạo 
thành câu kể "Ai làm gì?"? 
A. bơi lội tung tăng dưới nước C. chạy rất nhanh trên cánh đồng 
B. hót líu lo trong vòm lá xanh D. bò chậm chạp trên mặt đất 
Câu 15. Những sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? 
 Bè đi chiều thầm thì 
 Gỗ lượn đàn thong thả 
 Như bầy trâu lim dim 
 Đằm mình trong êm ả. 
 (Vũ Duy Thông) 
A. Nói với sự vật thân mật như nói với con người 
B. Tả sự vật bằng những từ để tả người 
C. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người 
D. Tất cả những đáp án trên đều đúng 
20 
Câu 16. Câu thơ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ “Mẹ ốm” của tác giả 
Trần Đăng Khoa? 
 A. Nắng mưa từ những ngày xưa 
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. 
 B. Vì con mẹ khổ đủ điều 
 Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
 C. Rồi ra đọc sách, cấy cày 
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. 
 D. Đêm nay con ngủ giấc tròn, 
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
Câu 17. Hãy sắp xếp các câu văn sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 
(1) Mỗi cuống hoa ra một trái. 
(2) Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. 
(3) Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. 
(4) Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti 
giữa những cánh hoa. 
(5) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. 
(6) Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. 
A. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) – (6) 
B. (5) – (4) – (2) – (3) – (1) – (6) 
C. (5) – (4) – (1) – (3) – (2) – (6) 
D. (5) – (3) – (2) – (4) – (1) – (6) 
Câu 18. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? 
A. Bru-Nây 
B. Mô-Rít-xơ Mát-téc-lích 
C. Đa-nuýp 
D. Ác-hen-tina 
Câu 19. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau được dùng để làm gì? 
 Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa 
riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại 
từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng. 
 (Vũ Bằng) 
A. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại 
C. Đánh dấu phần chú thích 
D. Đánh dấu đặc điểm riêng của nhân vật 
Câu 20. Nhận xét nào đúng với khổ thơ dưới đây? 
 Mẹ vui, con có quản gì 
 Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca 
 Rồi con diễn kịch giữa nhà 
 Một mình con sắm cả ba vai chèo. 
 (Trần Đăng Khoa) 
A. Từ "vui" và "quản" là tính từ 
B. Từ "vai" và "sắm" là danh từ 
C. Từ "quản" và "sắm" là động từ 
D. Từ "quản" và "chèo" là động từ
21 
Bài 4: Điền từ 
Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu? 
 Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể 
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im 
 Lá rừng với gió ngân se sẽ 
 Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. 
 (Hoàng Trung Thông) 
Đáp án:............................................................................................ 
Câu 2. Điền "x" hoặc "s" vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. 
 công ...uất ...uất bản phán ...ử 
Câu 3. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu sau: 
 (đã, sẽ, đang) 
 Thỏ trắng.... đi trên đường thì gặp một con sói già. 
Câu 4. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: 
 (láy, ghép) 
-Các từ "buôn bán, bay nhảy, hát hò" là từ.......... 
-Các từ "tươi tỉnh, bến bờ, học hỏi" là từ........... 
Câu 5. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang thích hợp vào 
chỗ trống trong câu chuyện sau: 
 Cành gai nói với hoa hồng: 
 Hoa ơi Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa 
 Hoa hồng đáp: 
- Cành gai ơi! Nhìn anh sao mà sắc nhọn oai phong thế, nếu không có anh 
chúng mình đã bị bẻ sạch rồi 
 (Theo Truyện ngụ ngôn thế giới) 
22 
Câu 6. Điền từ bắt đầu bằng “tr” hoặc “ch” là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, 
kết trái theo mùa. 
 Đáp án: quả...... 
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể 
 Trên cả mây trời trên núi xanh 
 Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ 
 Mái chèo khua bóng núi rung rinh. 
 (Hoàng Trung Thông) 
 Các từ "nhẹ, bồng bềnh, lặng lẽ "thuộc từ loại nào? 
 Đáp án: ................từ 
Câu 8. Giải câu đố sau: 
 Để nguyên sao sáng trên trời 
Bỏ nặng thêm sắc, hỏng rồi vứt đi 
 Bớt đầu thì được con gì 
 Chui trong cái vỏ đen sì dưới ao. 
 Từ bỏ nặng, thêm sắc là:........... 
Câu 9. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau: 
 Kính......yêu........ 
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong khổ thơ sau: 
Sương trắng rỏ đầu cành như giọt........ 
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa 
 Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh 
 Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. 
 (Theo Đoàn Văn Cừ) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020_2021.pdf