Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4

pdf 12 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
VÒNG 4 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 3 năm 2021-2022 – Vòng 4 
Phần 1:Mèo con nhanh nhẹn 
Nuông chiều Trung thực Mẹ Chịu khó Chiều chuộng 
Buồn rầu Mập mạp Trẻ em Tốp Má 
Buồn bã Thiếu nhi Lớn Mũm mĩm To 
Cần cù Lanh lợi nhóm Thành thật Hoạt bát 
Phần 2: Chuột vàng tài ba 
Chỉ người trong gia đình Chỉ bạn bè Chỉ trường học 
Thầy giáo 
Bạn thân 
Con mèo 
Con cháu 
Bố mẹ 
Bác 
Anh trai 
Bạn 
Lớp học 
Bạn cũ 
Cô giáo 
Cô ruột 
Thầy giáo 
Bạn thân 
Con mèo 
Con cháu 
Bố mẹ 
Bác 
Anh trai 
Bạn 
Lớp học 
Bạn cũ 
Cô giáo 
Cô ruột 
Thầy giáo 
Bạn thân 
Con mèo 
Con cháu 
Bố mẹ 
Bác 
Anh trai 
Bạn 
Lớp học 
Bạn cũ 
Cô giáo 
Cô ruột 
Phần 3: Trắc nghiệm 
Câu 1. Trong các từ sau, từ nào sai chính tả? 
a. vắt vẻo b. sức khẻo c. cà kheo d. ngoằn ngoèo 
Câu 2. Nghĩa của từ "um tùm" là gì? 
a. rậm rạp b. thưa thớt c. còi cọc d. xanh mướt 
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào sai chính tả? 
a. xứ nghệ b. lọ xứ c. sỏi đá d. lọ sứ 
Câu 4. Trong các từ sau, từ nào khác loại với các từ còn lại? 
a. sắt b. đồng c. thép d. đất 
Câu 5. Trong các từ sau, từ nào khác loại với các từ còn lại? 
a. ong vàng b. ong vò vẽ c. sữa ong d. ong mật 
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào khác nghĩa với các từ còn lại ? 
a. đồng bào b. đồng đội c. đồng chí d. đồng thau 
Câu 7. Trong câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Mặt trời được so sánh với sự vật nào? 
a. hòn than b. mặt biển c. xuống d. hòn lửa 
Câu 8. Trong các từ sau, từ nào khác loại với các từ còn lại? 
a. sách b. bút máy c. máy cày d. vở 
Câu 9. Trong các chữ sau, chữ nào có tên chữ là "tê e-rờ"? 
a. tr b. r c. x d. s 
Câu 10. Trong câu ca dao "Dù ai nói ngả nói nghiêng 
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân". “Lòng ta” được so sánh với sự vật nào? 
a. ai b. nói ngả c. nói nghiêng d. kiềng ba chân 
ĐÁP ÁN 
Phần 1:Mèo con nhanh nhẹn 
Nuông chiều = chiều chuộng 
buồn rầu = buồn bã; 
cần cù = chịu khó 
 trung thực = thành thật; 
mập mạp = mũm mĩm 
 thiếu nhi = trẻ em 
Lanh lợi = hoạt bát 
lớn = to; 
nhóm = tốp 
má = mẹ 
Phần 2: Chuột vàng tài ba 
Chỉ người trong gia đình Chỉ bạn bè Chỉ trường học 
Con cháu 
Bố mẹ 
Bác 
Anh trai 
Cô ruột 
Bạn thân 
Bạn cũ 
Lớp học 
Phần 3: Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b a b d c d d c a d 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 3 năm 2022-2023 – Vòng 4 
Phần 1: Mèo Con Nhanh Nhẹn 
Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau 
Hữu hảo Bất khuất Vội vàng Gấp gấp Bí ẩn 
Bí hiểm Hữu nghị Biểu diễn Trình diễn Náo nhiệt 
Quốc gia Ngưỡng mộ Kiên cường Dân chúng Màu thiên thanh 
Nhân dân Đất nước Sôi động Xanh da trời Hâm mộ 
Phần 2: Điền từ 
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
Những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với mình được gọi là đồng 
Câu 2: Điền "d / r" hoặc "gi" vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. 
Cơn  ó 
cập  ập 
 ao lưu 
 ao động 
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được nhận xét đúng. 
1.Hổ là chúa tể của rừng xanh. 
2.Đàn cá bơi lội tung tăng trong làn nước mát lành. 
3.Cây cối trong vườn xanh um sau cơn mưa rào đầu hạ. 
Câu là câu kiểu "Ai làm gì?" 
Câu  là câu kiểu "Ai là gì?" 
Câu  là câu kiểu "Ai thế nào?" 
Câu 4: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: 
Những chú gà con chạy lon ton trên sân vườn. 
Đáp án:  
Câu 5: Tìm từ so sánh trong câu sau: "Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm 
nhỏ." 
Đáp án: từ  
Câu 6: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành thành ngữ sau: 
(Lưu ý: viết hoa chữ cái đầu dòng) 
 nhà  ngõ 
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
"Tre, trúc thổi nhạc sáo 
Khe suối gảy nhạc đàn 
Cây rủ nhau thay áo 
Khoác bao màu tươi ." 
(Theo Vương Trọng) 
Câu 8: Giải câu đố sau: 
Để nguyên trái nghĩa với chìm 
Bớt đầu thành quả bé ăn ngon lành 
Bỏ đuôi tiếng động vang trời 
Bịt tai lại nhé không chơi chữ này. 
Từ bớt đầu là từ gì? 
Đáp án: 
Câu 9: 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: 
Từ "bổng" có nghĩa "là cao và trong"trái ngược với từ . 
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống. 
Vị trí nào thích hợp để điền dấu phẩy trong câu sau? 
"Ngày mai(1) muông thú(2) trong rừng mở hội thi chạy (3) để chọn con vật nhanh nhất." 
(Theo Xuân Hoàng) 
Đáp án: vị trí  
Phần 3: Trắc nghiệm 
Câu 1: Định Hải là tác giả của bài tập đọc nào dưới đây? 
A. Một mái nhà chung B. Tiếng ru 
 C.Em vẽ Bác Hồ D.Bàn tay cô giáo 
Câu 2: Dòng nào dưới đây có thể ghép với "những chú ong" để tạo thành câu kiểu "Ai thế nào?"? 
 A.bay đi kiếm mật hoa B.là loài vật chăm chỉ 
 C.siêng năng, chăm chỉ D.đùa giỡn với chị hoa 
Câu 3: Trong các câu dưới đây, câu nào không sử dụng biện pháp nhân hóa? 
A.Cây xà cừ mọc lên xanh tốt. 
B.Cây xà cừ trầm ngâm đứng bên vệ đường. 
C.Cây xà cừ ung dung đứng bên vệ đường. 
D.Cây xà cừ bền bỉ đứng bên vệ đường. 
Câu 4: Giải câu đố sau: 
 Văn hay chữ tốt bấy nay 
Người người tôn kính quý thay một đời 
 Xưa kia xấu chữ, đẹp lời 
Cùng vua đối chữ một lời sâu xa. 
Đó là ai? 
A.Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Mạc Đĩnh Chi 
C. Cao Bá Quát D.Lương Thế Vinh 
Câu 5: Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào? 
"Khi mặt trời lên tỏ 
 Nước xanh chuyển màu hồng 
 Cờ trên tàu như lửa 
 Sáng bừng cả mặt sông." 
 (Theo Nguyễn Hồng Kiên) 
A. từ chỉ đặc điểm B.từ chỉ sự vật 
C.từ chỉ tính chất D.từ chỉ hoạt động 
Câu 6: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chưa chính xác? 
A.Chia ngọt sẻ bùi B.Học ăn, học nói, học gói, học mở 
C.Đồng sức hiệp lực D.Nước chảy đá mòn 
Câu 7: Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A.trì trệ, trôi chảy, tra cứu B.tranh giành, rung chuyển, trách cứ 
C.trích dẫn, chào hỏi, bóng chuyền D.truyện ngắn, trung cư, trung thu 
Phần 1: Mèo Con Nhanh Nhẹn 
Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép 
toán giống nhau 
Hữu hảo Bất khuất Vội vàng Gấp gấp Bí ẩn 
Bí hiểm Hữu nghị Biểu diễn Trình diễn Náo nhiệt 
Quốc gia Ngưỡng mộ Kiên cường Dân chúng Màu thiên 
thanh 
Nhân dân Đất nước Sôi động Xanh da 
trời 
Hâm mộ 
Phần 2: Điền từ 
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
Những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với mình được gọi là đồng 
Câu 2: Điền "d / r" hoặc "gi" vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. 
Cơn  ó 
cập  ập 
 ao lưu 
 ao động 
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được nhận xét đúng. 
1.Hổ là chúa tể của rừng xanh. 
2.Đàn cá bơi lội tung tăng trong làn nước mát lành. 
3.Cây cối trong vườn xanh um sau cơn mưa rào đầu hạ. 
Câu là câu kiểu "Ai làm gì?" 
Câu  là câu kiểu "Ai là gì?" 
Câu  là câu kiểu "Ai thế nào?" 
Câu 4: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: 
Những chú gà con chạy lon ton trên sân vườn. 
Đáp án:  
Câu 5: Tìm từ so sánh trong câu sau: "Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như 
những con đom đóm nhỏ." 
Đáp án: từ  
Câu 6: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành thành ngữ sau: 
(Lưu ý: viết hoa chữ cái đầu dòng) 
 nhà  ngõ 
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
"Tre, trúc thổi nhạc sáo 
Khe suối gảy nhạc đàn 
Cây rủ nhau thay áo 
Khoác bao màu tươi ." 
(Theo Vương Trọng) 
Câu 8: Giải câu đố sau: 
Để nguyên trái nghĩa với chìm 
Bớt đầu thành quả bé ăn ngon lành 
Bỏ đuôi tiếng động vang trời 
Bịt tai lại nhé không chơi chữ này. 
Từ bớt đầu là từ gì? 
Đáp án: 
Câu 9: 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: 
Từ "bổng" có nghĩa "là cao và trong"trái ngược với từ . 
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống. 
Vị trí nào thích hợp để điền dấu phẩy trong câu sau? 
"Ngày mai(1) muông thú(2) trong rừng mở hội thi chạy (3) để chọn con vật nhanh nhất." 
(Theo Xuân Hoàng) 
Đáp án: vị trí  
Phần 3: Trắc nghiệm 
Câu 1: Định Hải là tác giả của bài tập đọc nào dưới đây? 
A. Một mái nhà chung B. Tiếng ru 
 C.Em vẽ Bác Hồ D.Bàn tay cô giáo 
Câu 2: Dòng nào dưới đây có thể ghép với "những chú ong" để tạo thành câu 
kiểu "Ai thế nào?"? 
 A.bay đi kiếm mật hoa B.là loài vật chăm chỉ 
 C.siêng năng, chăm chỉ D.đùa giỡn với chị hoa 
Câu 3: Trong các câu dưới đây, câu nào không sử dụng biện pháp nhân hóa? 
A.Cây xà cừ mọc lên xanh tốt. 
B.Cây xà cừ trầm ngâm đứng bên vệ đường. 
C.Cây xà cừ ung dung đứng bên vệ đường. 
D.Cây xà cừ bền bỉ đứng bên vệ đường. 
Câu 4: Giải câu đố sau: 
 Văn hay chữ tốt bấy nay 
Người người tôn kính quý thay một đời 
 Xưa kia xấu chữ, đẹp lời 
Cùng vua đối chữ một lời sâu xa. 
Đó là ai? 
A.Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Mạc Đĩnh Chi 
C. Cao Bá Quát D.Lương Thế Vinh 
Câu 5: Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào? 
"Khi mặt trời lên tỏ 
 Nước xanh chuyển màu hồng 
 Cờ trên tàu như lửa 
 Sáng bừng cả mặt sông." 
 (Theo Nguyễn Hồng Kiên) 
B. từ chỉ đặc điểm B.từ chỉ sự vật 
C.từ chỉ tính chất D.từ chỉ hoạt động 
Câu 6: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chưa chính xác? 
A.Chia ngọt sẻ bùi B.Học ăn, học nói, học gói, học mở 
C.Đồng sức hiệp lực D.Nước chảy đá mòn 
Câu 7: Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A.trì trệ, trôi chảy, tra cứu B.tranh giành, rung chuyển, trách cứ 
C.trích dẫn, chào hỏi, bóng chuyền D.truyện ngắn, trung cư, trung thu 
Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy chưa hợp lí? 
A. Trên trảng đất trống mọc đầy những tai nấm rơm nhỏ nhắn, dịu dàng. 
 B.Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. 
C. Những chú gấu đi kiếm mật ong về dự trữ, thức ăn cho mùa đông. 
 D.Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. 
Câu 9: Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. bóng bàn B.bóng chuyền C.bóng đá D.bóng bay 
Câu 10: Bác Gấu trong câu chuyện "Quả táo" đã giúp bạn Thỏ, Nhím, Quạ 
việc gì? 
A.hái táo để chia sẻ nỗi vất vả với người lao động 
B.ăn táo để hiểu về đoàn kết 
C.chia táo để hiểu lẽ công bằng 
D.trồng táo để hiểu về khó khăn của người lao động 
Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy chưa hợp lí? 
A. Trên trảng đất trống mọc đầy những tai nấm rơm nhỏ nhắn, dịu dàng. 
 B.Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. 
C. Những chú gấu đi kiếm mật ong về dự trữ, thức ăn cho mùa đông. 
 D.Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. 
Câu 9: Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? 
A. bóng bàn B.bóng chuyền C.bóng đá D.bóng bay 
Câu 10: Bác Gấu trong câu chuyện "Quả táo" đã giúp bạn Thỏ, Nhím, Quạ việc gì? 
A.hái táo để chia sẻ nỗi vất vả với người lao động 
B.ăn táo để hiểu về đoàn kết 
C.chia táo để hiểu lẽ công bằng 
D.trồng táo để hiểu về khó khăn của người lao động 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_3_vong_4.pdf