Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng 3

pdf 17 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 535Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng 3
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 
VÒNG 3 
(Năm học 2020 – 2021) 
Bài 1: Mèo con nhanh nhẹn 
Em hãy giúp bạn mèo ghép 2 ô đã cho để tạo thành cặp tương ứng. 
Bài 2: Hổ con thiên tài 
Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ để tạo thành câu. 
Bài 3: Điền từ: 
Câu 1. Điền từ chỉ màu sắc thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh 
Sông máng lượn quanh Một dòng  mát. 
(Theo Định Hải) 
Câu 2. Điền một tiếng thích hợp vào chỗ trống: 
Đây là khoai . . 
Câu 3. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: 
- Nhận lấy kiến thức do thầy cô dạy là .ọc. 
- Nhô lên khỏi bề mặt và tiếp tục lớn lên, cao lên gọi .ọc. 
Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống trong các từ sau: 
..ộ ..ĩnh 
..ẩn ơ 
Câu 5. Đọc đoạn thơ sau và điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Con sông thức tỉnh Uốn mình vươn vay Giấc ngủ còn dính Trên mi sương dài. 
(Theo Huy Cận) 
Từ viết sai chính tả trong đoạn thơ là  
Câu 6. Giải câu đố sau: 
Tôi là một giống bò ngang Tám cẳng hai càng sống ở đồng xa. 
Tôi là con  
Câu 7. Điền r, d hoặc gi thích hợp vào chỗ trống: 
Em yêu màu vàng: 
Lúa đồng chín ộ Hoa cúc mùa thu Nắng trời ực ỡ. 
(Theo Phạm Đình Ân) 
Câu 8. Điền vần on hoặc ong thích hợp vào chỗ trống: 
Đàn gà đi l t.. tr. vườn nhà bà. 
Câu 9. Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ trống: 
Từng bông hoa en mọc en kẽ nhau, nhấp nhô trên nền lá xanh thẫm trong đầm. 
Câu 10. Đọc đoạn thơ sau và điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu 
dàng. Mùa đông đẹp hoa mai Cúc mùa thu thơm mát 
Xuân tươi sắc hoa đào Hè về sen toả ngát. 
(Theo Nguyễn Bao) 
Đoạn thơ trên có .. loài hoa được tác giả kể đến. 
Bài 4: Trắc nghiệm 
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 
Câu 1. Đáp án nào chỉ gồm các từ chứa tiếng có vần "uông"? 
A. luống rau, nương rẫy, ruộng lúa 
B. cuống quýt, ưa chuộng, kiên cường 
C. muông thú, buồng chuối, đuông dừa 
D. chuông gió, buôn làng, vàng xuộm 
Câu 2. Đâu là tên một loài vật? 
A. hoàng 
B. hoăng 
C. hoang 
D. hoẵng 
Câu 3. Đọc truyện sau và chọn đáp án đúng với nội dung câu chuyện: 
Chuột và sư tử 
Buổi trưa nọ, sư tử đang ngủ thì chuột đi qua làm nó thức giấc. Sư tử tức giận, dùng vuốt sắc nhọn 
vồ lấy chuột. Chuột xin sư tử tha mạng và hứa sẽ trả ơn. Sư tử thả chuột ra. 
Hôm sau, sư tử bị mắc bẫy. Nghe tiếng gầm của sư tử, chuột chạy đến, gắng sức cắn nát chiếc bẫy. 
Cuối cùng, chuột cũng giúp sư tử thoát nạn. 
Từ đó, chuột và sư tử trở thành bạn thân. 
(Theo Truyện ngụ ngôn) 
A. Chuột và sư tử trở thành bạn thân vì chuột đã giúp đỡ sư tử khi gặp khó khăn. 
B. Chuột và sư tử ghét nhau vì chuột làm sư tử thức giấc khi đang ngủ. 
C. Chuột và sư tử trở nên thân thiết vì chúng luôn đi chơi cùng nhau. 
D. Chuột rất buồn vì đã không cứu được sư tử thoát nạn. 
Câu 4. Đáp án nào chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? 
A. phiên trợ, trợ giúp, hỗ trợ 
B. trong vắt, trong sáng, trong sạch 
C. chú ý, chú ẩn, cô chú 
D. che giấu, che chở, che ngà 
Câu 5. Những tiếng nào có vần "iêc" trong đoạn văn sau? 
Trên tán lá xanh biếc, những chú ve đang tập hát chăm chỉ chuẩn bị cho buổi diễn xiếc vào tối nay. 
Nhạc cụ của ban nhạc là những chiếc lá xanh. Tiếng ca râm ran, ngân vang khắp mọi chốn từ sáng 
sớm cho đến khi chiều tà. 
A. tiếc, thiếc, diếc 
B. biếc, liếc, diếc 
C. liếc, chiếc, xiếc 
D. biếc, chiếc, xiếc 
Câu 6. Những vần nào có trong đoạn thơ sau? 
Mỗi lần bưng chén cơm Nhớ ơn người trồng lúa Ngắm bông hoa rực rỡ Nhớ lòng mẹ đất nâu. 
(Theo Nguyễn Ngọc Ký) 
A. ông, oa, ăm 
B. inh, ươn, om 
C. ang, ôn, ưt 
D. anh, ach, in 
Câu 7. Đáp án nào gồm các từ chỉ người thân trong gia đình? 
A. ông bà, ông lão, bà con 
B. cô chú, cô giáo, cô bác 
C. cha mẹ, anh chị, ông bà 
D. chú thím, cha chú, chú bộ đội 
Câu 8. Chọn đáp án mô tả đúng hình ảnh sau: 
A. Những thửa ruộng bậc thang mùa lúa chín như những bậc thang khổng lồ bắc lên trời cao. 
Từng bậc, từng bậc như nối liền mặt đất với bầu trời xanh thẳm. 
B. Cánh đồng lúa chín vàng ươm như một tấm thảm khổng lồ, mềm mượt và óng ả. Trên nền 
màu vàng ấy, điểm xuyết một vài đốm trắng của những cánh cò bay. 
C. Dòng sông hiền hoà, uốn lượn như một dải lụa màu xanh ngọc bích mềm mại. Sông đi qua 
những cánh rừng sâu thẳm, qua những cánh đồng rộng lớn, ghé thăm từng làng quê, phố phường. 
D. Trên cánh đồng lúa chín vàng ươm, những bác nông dân đang bận rộn gặt hái. Họ mong 
sao vụ mùa năm nay sẽ bội thu. 
Câu 9. Sắp xếp các chữ cái sau để tạo thành từ đúng: 
t/n/n/g/g/u/ă/t 
A. hung hăng 
B. tung tăng 
C. lúng túng 
D. lung tung 
Câu 10. Từ "con ngựa" có thể ghép với đáp án nào để tạo thành câu đúng? 
A. bơi tung tăng trong bể nước xanh mát 
B. bay lượn trên bầu trời 
C. bò lổm ngổm trên mặt đất 
D. phi nhanh trên thảo nguyên rộng lớn 
Câu 11. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? 
A. cà cuốn 
B. đồng ruộn 
C. tuông trào 
D. luống rau 
Câu 12. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
Hạt sương () tí tẹo Đựng cả ông mặt trời Ai treo lên ngọn cỏ Lung linh mà không rơi. 
(Theo Phương Thảo) 
A. bé 
B. lớn 
C. rộng 
D. hẹp 
Câu 13.Đáp án nào nói về tình cảm gia đình? 
A. Tí đã trở thành học sinh lớp một. Em cảm thấy vui vì năm nay em đã lớn và có thể tự đi bộ 
đến trường với các bạn. 
B. Bé Na đi nhà trẻ, làm quen rất nhiều bạn bè mới. Chẳng mấy chốc, các bạn đã trở nên thân 
quen, nô đùa cùng với nhau. 
C. Em Bông bé bỏng vừa mới được sinh ra, nhỏ tí xíu nhưng tiếng khóc thì to và vang lắm. 
Cả nhà thương em nhất vì em bé nhất nhà. 
D. Tít rất thích chú cún nhỏ bố mới mang về. Hằng ngày, em đều cho cún ăn, vuốt ve và chơi 
đùa cùng cún. 
Câu 14. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: 
Người nông dân sử dụng () làm công cụ làm việc trên cánh đồng. 
A. đàn, bút 
B. kim chỉ, máy khâu 
C. dao, thớt 
D. cày, cuốc 
Câu 15. Những tiếng nào viết sai chính tả trong đoạn văn sau? 
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong chải nhẹ trên khắp đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy 
nhót trên xườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc chầm, lúc bổng lảnh lót vang 
mãi đi xa. 
(Theo Phượng Vũ) 
A. trưa, nắng, nhảy 
B. chải, trên, lên 
C. chải, xườn, chầm 
D. sơn, xườn, xa 
Câu 16. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: 
À ơi! Con mẹ ngủ ngoan 
Con chim sâu nhỏ hót vang sau vườn Đung đưa cành bưởi toả hương 
Con ong chăm chỉ lên đường tìm hoa. 
(Theo Nguyễn Lãm Thắng) Con ong làm gì trong lời ru của mẹ? 
A. Con ong ngủ ngoan. 
B. Con ong tìm hoa lấy mật. 
C. Con ong hót vang trong vườn. 
D. Con ong toả hương. 
Câu 17. Những vần nào không có trong đoạn thơ sau? 
Bước từ lòng mẹ con ra Con là trứng, con là hoa 
Với con mẹ mãi mãi là vành nôi. 
(Theo Nguyễn Ngọc Ký) 
A. ang, ơn, oe 
B. anh, oa, ai 
C. ưng, on, ôi 
D. ơi, on, ong 
Câu 18. Giải câu đố: 
Tôi có răng có tay Cũng lợi hại vô vàn Hàm răng tôi khá lắm Gặm sắt, sắt còn tan. Tôi là cái gì? 
A. cái kìm 
B. cái đũa 
C. cái búa 
D. cái thước 
Câu 19. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống: 
Tê giác là loài động vật lớn thứ hai trên cạn. Chúng chỉ nhỏ hơn loài voi. Tê giác ăn cỏ và lá cây. 
Da của chúng rất dày nhưng lại vô cùng nhạy cảm và dễ bị cháy nắng. Tê giác có thể phát hiện 
đám cháy rất nhanh. Chúng được gọi là "lính cứu hoả" tài ba của tự nhiên. Ở đâu có lửa, tê giác 
lập tức xông đến, dập tắt ngay. 
(Theo Linh Anh) Tê giác được gọi là "lính cứu hoả" tài ba của tự nhiên vì (...). 
A. chúng có thể phát hiện ra đám cháy rất nhanh và đến dập tắt lửa 
B. tê giác là loài động vật hoang dã lớn thứ hai trên cạn 
C. da của chúng dày, nhạy cảm, dễ bị cháy nắng 
D. tê giác chỉ nhỏ hơn loài voi 
Câu 20. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: 
Cô giáo giao đề bài: Em hãy đặt câu có từ "lo lắng". Các bạn Hà, Nga, Lê nói như sau: 
Hà: Mỗi lần em bị ốm, mẹ lo lắng rất nhiều. 
Nga: Khi em được điểm mười, mẹ lo lắng mỉm cười. Lê: Khi em đá bóng trên sân, mẹ ngồi cổ vũ 
lo lắng. 
Bạn nào nói đúng, bạn nào nói sai? 
A. Bạn Hà nói đúng, bạn Nga và Lê nói sai. 
B. Bạn Hà và Nga nói đúng, bạn Lê nói sai. 
C. Bạn Nga và Lê nói đúng, bạn Hà nói sai. 
D. Cả ba bạn nói sai. 
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 
VÒNG 3 
(Năm học 2021 – 2022) 
Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa. 
Ô tô 
Khỉ 
xô 
Sổ 
nho 
gà 
Đu đủ 
Sư tử 
chó 
Thỏ 
Bài 2. Chuột vàng tài ba. 
Bến ăn ba chè bàn ve đò 
Xa ghế me khỉ bê nhà 
Có “a” Có “e” Có “ê” 
Bài 3. Chọn đáp án đúng. 
Câu 1. Tiếng nào dưới đây có âm "kh" ? 
a. thi b. kì c. khá d. thơ 
Câu 2. Các tiếng "chai, cho, che" có chung âm gì? 
a. a b. kh c. ch d. e 
Câu 3. Tiếng "gỗ" có dấu thanh nào ? 
a. dấu sắc (ˊ) b. dấu nặng (.) c. dấu huyền (ˋ) d. dấu ngã (˜) 
Câu 4 . Tiếng nào dưới đây có âm "a" ? 
a. khá b. khỉ c. thọ d. kho 
Câu 5. Tên quả bên hình có chữ gì dưới đây? 
a. l b. ch c. kh d. b 
Câu 6. Tiếng nào dưới đây có âm "ê" ? 
a. cha b. chợ c. chứ d. khế 
Câu 7. Tiếng nào dưới đây có âm "e" ? 
a. thỏ b. thợ c. bé d. tha 
Câu 8. Tiếng nào dưới đây có âm "c" ? 
a. đen b. kèn c. cá d. hoa 
Câu 9. Các tiếng "thu, đu, hũ" có chung âm gì? 
a. th b. đ c. u d. h 
Câu 10. Tiếng "bờ" có dấu thanh nào? 
a. dấu nặng (.) b. dấu sắc (ˊ) c. dấu huyền (ˋ) d. dấu ngã (˜) 
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 
Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa. 
Ô tô 
Khỉ 
xô 
Sổ 
nho 
gà 
Đu đủ 
Sư tử 
chó 
Thỏ 
 : sổ : đu đủ : xô 
 : ô tô : thỏ : gà 
 : chó : sư tử : nho 
 : khỉ 
Bài 2. Chuột vàng tài ba. 
Bến ăn ba chè bàn ve đò 
Xa ghế me khỉ bê nhà 
Có “a” Có “e” Có “ê” 
Ba; bàn; xa; nhà Chè; ve; me Bến; ghế; bê 
Bài 3. Chọn đáp án đúng. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đáp 
án 
c c d a b d c c c c 
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 
VÒNG 3 
(Năm học 2022 – 2023) 
Phần 1: Mèo Con Nhanh Nhẹn 
Em hãy giúp bạn Mèo nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép 
toán giống nhau 
bể bé có “ơ” khế 
khỉ 
có “đờ” 
đá 
cờ 
lá 
hồ 
có “o” 
bò 
cá 
có “e” 
Phần 2: Chuột vàng tài ba 
Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề: 
Có (o) 
Có (ô) 
Có (ơ) 
- cò 
- cô 
- đỗ 
- bờ 
- bê 
- cỏ 
- đò 
- cỗ 
- cờ 
- bế 
- bé 
- bố 
- dỡ 
- cò 
- cô 
- đỗ 
- bờ 
- bê 
- cỏ 
- đò 
- cỗ 
- cờ 
- bế 
- bé 
- bố 
- dỡ 
- cò 
- cô 
- đỗ 
- bờ 
- bê 
- cỏ 
- đò 
- cỗ 
- cờ 
- bế 
- bé 
- bố 
- dỡ 
Phần 3: Trắc nghiệm 
Câu 1:Tiếng "dạ" có dấu gì ? 
A. dấu huyền (ˋ) B.dấu sắc (ˊ) C.dấu hỏi (ˀ) D.dấu nặng (.) 
 Câu 2: Tiếng "bờ" có dấu gì? 
 A. dấu nặng (.) B.dấu sắc (ˊ) C.dấu huyền (ˋ) D.dấu ngã (˜) 
Câu 3: Đây là quả gì? 
A. Lê B.bơ C.khế D.bí 
Câu 4: Tiếng nào sau đây có âm "đ" ? 
 A. dê B.đi C.da D.dò 
Câu 5: Tiếng nào dưới đây có âm "d" ? 
A. đê B.bộ C.dễ D.cố 
Câu 6: Tiếng có dấu hỏi (ˀ) là: 
A. cỏ B.bè C.bé D.bò 
Câu 7: Tiếng nào có âm "h"? 
A. bà B.bẻ C.bể D.hè 
Câu 8: Tiếng nào dưới đây có âm "c" ? 
A. kể B.cá C.đỏ D.hở 
Câu 9: Tiếng nào dưới đây có âm "ê" ? 
A. khế B.khẽ C.khô D.khỉ 
Câu 10: Tiếng nào sau đây có âm "l" ? 
A. lê B.đò C.hổ D.kẻ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_1_vong_3.pdf