Đề thi trắc nghiệm môn vật lý thời gian làm bài: 90 phút - Mã đề 132

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1202Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm môn vật lý thời gian làm bài: 90 phút - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trắc nghiệm môn vật lý thời gian làm bài: 90 phút - Mã đề 132
TRƯỜNG THPT MỸ ĐỨC A
Kì thi thử ĐH lần 3 – 2014
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút; 
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Câu 1: Chọn phát biểu sai về tia laze:
A. Tia laze là chùm sáng có độ đơn sắc cao vì các photon phát xạ cảm ứng có cùng năng lượng với photon kích thích.
B. Tia laze là chùm sáng song song.
C. Tia laze có tính kết hợp cao vì sóng điện từ ứng với các photon cảm ứng phát ra dao động vuông pha với nhau.
D. Tia laze là chùm sáng có tính định hướng cao vì vậy khả năng tập trung năng lượng của tia laze lớn.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với tần số f = 4 Hz. Xác định khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần thế năng bằng 3 lần động năng
A. s.	B. s.	C. s.	D. s.
Câu 3: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến N cách nhau 9,75 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
A. dương và đang đi lên. B. âm và đang đi xuống.	C. âm và đang đi lên. D. dương và đang đi xuống.
Câu 4: Trong mạch điện xoay chiều gồm R và C mắc nối tiếp có R=ZC. Tại một thời điểm điện áp tức thời trên điện trở và trên tụ điện lần lượt là và . Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch điện là:
A. 160 V	B. 200V	C. V	D. 200V
Câu 5: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động uA = acoswt và uB = asinwt. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = l = 3,75l. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại, dao động ngược pha với nguồn uA ?
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 6: Cho 2 mạch dao động điện từ tự do lý tưởng có các thông số (L, C) và (L’, C’) đều có tần số dao động riêng là f; Biết rằng mạch có các thông số (L, C’) thì tần số dao động riêng là 1,5f. Nếu mạch có các thông số (L’, C) thì tần số dao động riêng là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L - 20(dB). Khoảng cách d là:
A. 9m	B. 1m	C. 8m	D. 10m.
Câu 8: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 100 g. Từ vị trí lò xo không biến dạng kéo vật sao cho lò xo giãn một đoạn 4 cm rồi truyền cho vật tốc độ là 20 cm/s hướng về vị trí lò xo không biến dạng. Biết rằng hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau đó là:
A. 45,86 m/s	B. 0,469 m/s	C. 0,4 m/s	D. 0,8 cm/s
Câu 9: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro viết dưới dạng (với n = 1, 2, 3. .). Một electron có động năng bằng 12,6eV đến tương tác với nguyên tử hidro đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau tương tác nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là:
A. 2,4eV	B. 3,2eV	C. 1,2eV	D. 10,2eV
Câu 10: Bắn một hạt proton vào một hạt nhân ban đầu đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau và có khối lượng mX, đồng thời tốc độ của hai hạt nhân X ngay sau phản ứng cũng bằng nhau và hợp với phương ban đầu của proton góc 45o. Tỉ số độ lớn vận tốc hạt nhân X ngay sau phản ứng và hạt proton ngay trước phản ứng là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Trong mạch điện chỉ chứa điện trở thuần thì không có đặc điểm nào sau đây:
A. Công suất tức thời của mạch là một hằng số.	B. dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mạch cùng pha.
C. Tỷ lệ luôn đúng, với i, u là các giá trị tức thời, I0, U0 là các giá trị biên độ.
D. Hệ số công suất bằng 1 .
Câu 12: Ruthefort dùng hạt α có động năng vào cỡ 1.210.000eV bắn vào hạt nhân Nitơ đứng yên nhằm mục đích thực hiện phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng của các hạt nhân theo thứ tự trong phản ứng đó là: 4,0015u; 13,9992u; 1,0073u; 16,9947u; cho 1uc2 = 931,5MeV/c2. Phản ứng trên có xảy ra không?
A. Không xảy ra.	B. Có thể xảy ra nhưng phải đợi một thời gian.
C. Có xảy ra.	D. Không đủ dữ kiện để kết luận.
Câu 13: Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 6 cm, sau đó T/4 vật có tốc độ là 12p cm/s. Tìm T.
A. 1 s.	B. s.	C. 2 s.	D. 0,5s.
Câu 14: Sóng nào sau đây không có bản chất là sóng điện từ:
A. Sóng điện thoại.	B. Sóng siêu âm.	C. Sóng radio. D. Sóng hồng ngoại.
Câu 15: Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm điện trường đều E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện , hướng từ trên xuống và chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực là:
A. 20 N	B. 15 N	C. 5 N	D. 10 N
Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng có bước sóng là 600nm thì trên một đoạn có độ rộng là L trên màn chắn, người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép của đoạn đó là hai vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng là 400nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là :
A. 10	B. 12	C. 11	D. 13
Câu 17: Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho các electron quang điện bật ra khỏi kim loại cho bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của quỹ đạo các electron quang điện sẽ tăng khi:
A. Tăng cường độ chùm bức xạ kích thích.	B. Giảm cường độ chùm bức xạ kích thích.
C. Giảm bước sóng bức xạ kích thích.	D. Tăng bước sóng bức xạ kích thích,
Câu 18: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,6μm. Biết hai khe hẹp cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn hứng các vân giao thoa là 1m. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15mm. Số vân sáng trên màn có màu giống màu vân sáng của bức xạ bước sóng λ1 là :
A. 31	B. 24	C. 28	D. 26
Câu 19: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 2 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn và độ nén lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là:
A. 8 cm và 2 cm.	B. 6 cm và 4 cm.	C. 4 cm và 4 cm.	D. 6 cm và 2 cm.
Câu 20: Cho phản ứng hạt nhân . Cho biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân D, T và He lần lượt là 0,0024u ; 0,0087u và 0,0305u. Cho 1uc2 = 931,5MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng trên là :
A. 1,81MeV	B. 18,02MeV	C. 18,16MeV	D. 18,07MeV
Câu 21: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C; Điều chỉnh R để tổng điện áp hiệu dụng (UR + UC) đạt giá trị cực đại, khi đó hệ số công suất của mạch điện là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 22: Với nguyên tử hidro, bán kính quĩ đạo dừng L là 2,12.10– 10 m. Bán kính quĩ đạo dừng N là:
A. 2,12.10– 10 m	B. 4,24.10– 10 m	C. 8,48.10– 10 m	D. 1,06.10– 10 m
Câu 23: Ở nơi truyền tải điện năng người ta mắc một công-tơ điện để đo điện năng truyền tải, mỗi ngày đêm công-tơ chạy 48000KWh. Nơi tiêu thụ người ta cũng mắc một công-tơ để đo điện năng tiêu thụ, mỗi ngày đêm công-tơ chỉ chạy 38400KWh. Nếu nâng điện áp nơi tiêu thụ lên 2 lần nhưng công suất nơi tiêu thụ không đổi thì mỗi ngày đêm công-tơ nơi truyền tải chỉ bao nhiêu sau đây? Giả thiết hệ số công suất của cả hệ thống bằng 1.
A. 39000KWh	B. 43200KWh	C. 40800KWh	D. 49000KWh
Câu 24: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với phương trình: . Chọn Ox hướng lên, O tại vị trí cân bằng. Thời gian lò xo bị giãn trong khoảng thời gian tính từ lúc t = 0 là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 25: Hai chất phóng xạ A và B có chu kì bán rã là T1 và T2 (T1 < T2). Ban đầu số hạt nhân của hai chất này là No1 và No2 với No1 =4No2. Tính từ thời điểm ban đầu đó, thời gian để số hạt nhân còn lại của A và B bằng nhau là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 26: Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức: , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Chu kì dao động của chất điểm nhận giá trị:
A. 1,5s	B. 1s	C. 2s	D. 2,1s
Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng ánh sáng ?
A. Ánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương phản xạ.
B. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. Electron bị bắn ra khỏi kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.	D. Màu sắc sặc sỡ trên bọt xà phòng.
Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là 2,823 MeV, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là 7,0756 MeV, và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Cho 1uc2 = 931,5MeV/c2. Hỏi phản ứng trên là phản ứng hạt nhân tỏa hay thu năng lượng, độ lớn năng lượng tỏa (hoặc thu) của một phản ứng trên là bao nhiêu?
A. là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng ; 17,6MeV	B. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng ; 7,663MeV
C. là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng ; 7,663MeV	D. là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng ; 16,76MeV
Câu 29: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, tốc độ truyền sóng trên dây 8 m/s, treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung này dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 40 Hz đến 60 Hz. Trong quá trình thay đổi tần số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 30: Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Vật nặng dao động với biên độ A = 8 cm. Khi vật nặng đi qua vị trí mà động năng bằng không thì giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Tính biên độ dao động của vật nặng sau khi giữ lò xo.
A. 2 cm.	B. 4 cm.	C. 4 cm.	D. 4 cm.
Câu 31: Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp; L, C, điện áp hiệu dụng hai đầu mạch và tần số không đổi. Người ta nhận thấy điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch chứa R và L không thay đổi khi R thay đổi. Khi R có giá trị để công suất trong mạch cực đại thì nhận định nào sau đây không phù hợp:
A. Điện áp giữa hai bản tụ chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch điện là .
B. Điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch.
C. Điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây.
D. Điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng nửa điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.
Câu 32: Một nguồn sáng gồm 4 bức xạ λ1 = 1,0μm ; λ2 = 0,43μm ; λ3 = 0,25μm và λ4 = 0,9μm chiếu trong môi trường chân không rồi cho đi qua một máy quang phổ. Khi đó tại màn chắn ở buồng ảnh, ta sẽ thấy :
A. Bốn vạch sáng. B. Một vạch sáng màu tổng hợp.	C. Một vạch sáng. D. Bốn vạch tối.
Câu 33: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp có điện trở thuần R =100, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 318,3mH, tụ điện có điện dung C=15,9, chu kì biến thiên điều hòa của điện áp xoay chiều hai đầu tụ điện là 0,02s. Tổng trở của mạch là:
A. 100	B. 200	C. 100	D. 300
Câu 34: Mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L (đoạn mạch AM), điện trở thuần R ( đoạn mạch MN) và tụ điện C (đoạn mạch NB). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều , với U không đổi nhưng thay đổi được. Khi hoặc thì hệ số công suất AB không đổi và bằng k, điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha với nhau. Giá trị của k được xác định theo công thức
A. B. 	C. D. 
Câu 35: Một con lắc lò xo gồm vật m có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động cưỡng bức dưới tác dụng của lực F = Hcos2pft (N). Lấy p2 = 10. Khi dao động ổn định, ta tăng tần số từ 10 Hz đến 20 Hz. Biên độ dao động cưỡng bức thay đổi như thế nào?
A. Tăng đến giá trị cực đại rồi giảm. B. Luôn giảm.	C. giảm đến giá trị cực tiểu rồi tăng. D. Luôn tăng.
Câu 36: Cho dòng điện chạy qua một ampe kế nhiệt lý tưởng thì ampe kế chỉ:
A. 6(A)	B. 0 (A)	C. 2(A)	D. 3(A)
Câu 37: Cho mạch dao động điện từ LC được dùng làm mạch chọn sóng của thiết bị thu vô tuyến. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi tụ có điện tích cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng 0 là . Biết tốc độ truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không ( lấy c = 3.108 m/s). Sóng điện từ do thiết bị thu bắt được có bước sóng:
A. 60m	B. 15m	C. 120m	D. 30m
Câu 38: Cho cuộn dây không thuần cảm có các thông số L1, r1 mắc nối tiếp với cuộn dây thứ hai thuần cảm, có hệ số tự cảm là L2. Mạch điện có hệ số công suất là 0,5; hiệu điện thế hai đầu mạch nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu cuộn dây một là . Tỷ lệ bằng:
A. 2	B. 	C. 	D. 
Câu 39: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp: u = Uocos(100πt + ) (V), trong đó Uo không đổi. Khi L = L1 = H thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại. Khi L = L2 = H thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng 100V. Điện áp cực đại đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
A. 200 V	B. 100 V	C. 200 V	D. 100 V
Câu 40: Một công nhân mắc nối tiếp một động cơ điện xoay chiều một pha với một tụ điện có điện dung C; Đặt vào hai đầu động cơ một điện áp: u = 160cos(100πt + ) V. Cho biết trên động cơ có ghi 100V- 80W và khi động cơ hoạt động đúng công suất định mức của nó thì hệ số công suất của động cơ là 0,8. Để động cơ hoạt động đúng công suất định mức của nó thì giá trị điện dung C là
A. F	B. F	C. F	D. 
Câu 41: Sóng dừng trên sợi dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hai điểm dao động với biên độ 2 cm gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu?
A. 30 cm.	B. 10 cm.	C. 20 cm.	D. 10 cm.
Câu 42: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 750 vòng/phút, tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz, mỗi cuộn dây ở phần ứng có 50 vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là . Suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 43: Ban đầu (to = 0) có một mẫu phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại là 20% hạt nhân chưa phân rã, đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:
A. 25s	B. 100s	C. 200s	D. 50s
Câu 44: Hai nguồn sóng giống nhau dao động theo phương thẳng đứng tại mặt một chất lỏng. Khoảng cách giữa hai nguồn là 12cm, tốc độ lan truyền sóng là 200cm/s, tần số dao động của sóng là 100Hz. Trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn thuộc mặt chất lỏng, gọi giao điểm đường đó với đoạn thẳng nối hai nguồn là O; điểm H thuộc đường trung trực nói trên cách O một khoảng 12 cm thì trong đoạn OH có bao nhiêu điểm dao động ngược pha với hai nguồn đã cho?
A. 3	B. 4	C. 6	D. 7
Câu 45: Cho mạch dao động điện từ lý tưởng có L = 20mH và C = 8. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Khi hiệu điện thế tức thời là 3V thì dòng điện có độ lớn là :
A. 8mA	B. 60mA	C. 6mA	D. 80mA
Câu 46: Cho mạch dao động điện từ LC có tần số f. Khoảng thời gian ngắn nhất từ thời điểm dòng điện có giá trị cực đại đến thời điểm năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 47: Một mạch dao động không lý tưởng có tần số riêng là 1000Hz, điện trở là 0,2. Để duy trì dao động với giá trị cực đại của dòng điện là 4mA thì mỗi chu kỳ dao động cần cung cấp năng lượng là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 48: Đặc điểm chung giữa hiện tượng quang điện ngoài và quang điện trong là :
A. Có giới hạn quang điện.	B. Làm cho vật nhiễm điện dương.
C. Giải phóng electron ra khỏi khối chất.	D. Tạo ra lỗ trống trong kim loại và bán dẫn.
Câu 49: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm M, N cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại M có li độ 3 mm và đang tăng; phần tử sợi dây tại N có li độ 4 mm và đang giảm. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là
A. 1 mm và từ M đến N	B. 7 mm và từ N đến M	C. 5 mm và từ M đến N	D. 5 mm và từ N đến M
Câu 50: Đặt điện áp u = U0coswt (U0 và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 và C = C2; điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là và . Khi C = C0; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại; hệ số công suất của đoạn mạch lúc này có giá trị xấp xỉ bằng
A. 0,88	B. 0,275	C. 0,8	D. 0,69
----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docThithu2014MyducAVatlylan3.doc