ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 01 MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề 1. MA TRẬN ĐỀ TT Lớp 12 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng 1 Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 - 1 - 2 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 3 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 - - - 1 4 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 3 - - 1 4 5 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 - 3 6 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 8 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân 2 1 1 - 4 9 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước 1 - - - 1 10 Lớp 11 Kinh tế 2 2 - - 4 Tổng số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25 15 10 100 BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN: GDCD LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Pháp luật và đời sống 1. Pháp luật và đời sống Nhận biết: - Khái niệm của pháp luật. - Các đặc trưng của pháp luật. - Vai trò của pháp luật với nhà nước, với công dân. Vận dụng: - Tự nhận xét, đánh giá ở mức độ đơn giản hành vi hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật. 1 0 1 0 2 Thực hiện pháp luật 2. Thực hiện pháp luật Nhận biết: - Khái niệm thực hiện pháp luật. - Các hình thức thực hiện pháp luật. - Các loại vi phạm pháp luật. - Các loại trách nhiệm pháp lý. Thông hiểu: - Xác định được: + Thế nào là vi phạm pháp luật. + Thế nào là trách nhiệm pháp lí. - Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật; các loại vi phạm pháp luật; các loại trách nhiệm pháp lý. Vận dụng: - Nhận xét, đánh giá được những hành vi đã thực hiện đúng pháp luật, hành vi làm trái quy định của pháp luật. Vận dụng cao: - Thực hiện đúng quy định của pháp luật phù hợp với lứa tuổi. - Phê phán những hành vi làm trái quy định của pháp luật 3 2 1 1 3 (4) Chủ đề: Công dân bình đẳng trước pháp luật. 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật. Nhận biết - Khái niệm công dân bình đẳng vè quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí 1 0 0 0 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Nhận biết - Khái niệm các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. - Nội dung các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. Thông hiểu: Xác định được: Quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. Vận dụng: Thực hiện và nhận xét quyền bình đẳng của công dân trong đời sống xã hội. Vận dụng cao: Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân 3 0 0 1 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo Nhận biết: - Nêu được khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo. - Nêu được nội dung quyền bình đẳng giữa các các dân tộc và tôn giáo. - Nêu được ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo. Thông hiểu: - Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Vận dụng: - Nhận xét việc thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. - Biết cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 1 1 1 0 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản Nhận biết: - Nêu được khái niệm của một số quyền tự do cơ bản của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do ngôn luận. - Nêu được nội dung của một số quyền tự do cơ bản của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do ngôn luận. - Trình bày trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Thông hiểu: - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng: - Thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng cao: - Bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình và không xâm phạm quyền tự do cơ bản của người khác. - Phê phán những hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. 3 2 1 1 7 Công dân với các quyền dân chủ 7. Công dân với các quyền dân chủ Nhận biết: - Nêu được khái niệm các quyền dân chủ của công dân: quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của dân; quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội; quyền khiếu nại, tố cáo. - Nêu được nội dung các quyền dân chủ của công dân: quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của dân; quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội; quyền khiếu nại, tố cáo. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân Thông hiểu: - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. Vận dụng: - Thực hiện được quyền dân chủ theo đúng quy định của pháp luật. Vận dụng cao: Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân. 3 2 1 1 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân 8. Pháp luật với sự phát triển của công dân Nhận biết: - Nêu được khái niệm các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. - Nêu được nội dung các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Thông hiểu: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và chưa đúng về quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Vận dụng: - Thực hiện được các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của bản thân theo đúng quy định của pháp luật. 2 1 1 0 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước Nhận biết: - Nêu được một số nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực kinh tế, xã hội 1 0 0 0 10 Công dân với kinh tế 10. Công dân với sự phát triển kinh tế Nhận biết: - Thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2 2 0 0 Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trường 11. Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trường Nhận biết: - Khái niệm hàng hóa, thị trường. - Các thuộc tính của hàng hóa. - Các chức năng của tiền tệ. - Các chức năng cơ bản của thị trường. Thông hiểu: - Hiểu được khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng hóa. - Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa. Chủ đề: Các quy luật kinh tế cơ bản trong sản xuất và lưu thông hàng hóa 12. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Nhận biết: - Nội dung cơ bản của quy luật giá trị. - Tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu được sự vận động quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở mức đơn giản và gần gũi. 13. Quy luật cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Nhận biết: - Khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu được mục đích của cạnh tranh. - Phân biệt tính hai mặt của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 14. Quy luật cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Nhận biết: - Khái niệm cung, cầu. - Quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu được mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tổng 20 10 6 4 Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 50% 25% 15% 10% Tỉ lệ chung 75% 25% ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 01 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Câu 81: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh A. thay đổi danh tính người tố cáo. B. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia. C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án. D. bắt bị can, bị cáo để tạm giam. Câu 82: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. lựa chọn việc làm. C. quyền làm việc. D. lựa chọn ngành, nghề. Câu 83: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây? A. Học tập. B. Sáng tạo. C. Phát triển. D. Tự do. Câu 84: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là A. chợ. B. kinh tế. C. thị trường. D. sản xuất. Câu 85: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp A. có người làm chứng. B. trưởng ấp cho phép. C. pháp luật cho phép. D. công an cho phép. Câu 86: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về A. kinh tế. B. quyền công dân. C. nghĩa vụ. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 87: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật. D. Trình tự khoa học của pháp luật. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng lựa chọn A. cách sàng lọc giới tính thai nhi. B. nơi cư trú của gia đình. C. định đoạt tài sản công cộng. D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập. Câu 89: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà A. xã hội kì vọng. B. pháp luật cấm. C. tập thể hạn chế. D. đạo đức chi phối. Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên. C. phân chia đều mọi của cải trong xã hội. D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh. Câu 91: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án. Câu 92: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi A. thay đổi quan hệ công vụ. B. nguy hiểm cho xã hội. C. ảnh hưởng quy tắc quản lí. D. tác động quan hệ nhân thân. Câu 93: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội. Câu 94: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B.Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên internet. Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng A. thu hẹp sản xuất. B. mở rộng sản xuất. C. giữ nguyên sản xuất. D. ngừng sản xuất. Câu 96: Một trong những nội dung của pháp luật về quyền tự do kinh doanh là, công dân có quyền kinh doanh A. vào bất cứ thời gian nào trong ngày. B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình. C. ở bất cứ trung tâm thương mại hay ở địa điểm khác. D. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Câu 97: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học không hạn chế. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 98: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do nào dưới đây? A. Thảo luận. B. Ngôn luận. C. Tranh luận. D. Góp ý. Câu 99: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm A. phải có lỗi. B. ý định xấu. C. được bảo mật. D. bị nghi ngờ. Câu 100: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 101: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến xây dựng thôn. C. Đăng kí hiến máu nhân đạo. D. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Câu 102: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến. B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. C. Theo dõi tư vấn pháp lí. D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ. Câu 103: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa? A. Do lao động tạo ra. B. Thông qua trao đổi, mua bán. C. Có công dụng nhất định. D. Có giá cả xác định để trao đổi. Câu 104: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Tìm hiểu giá nhà đất. B. Nghiên cứu khoa học. C. Hợp lí hóa sản xuất. D. Đưa ra các phát minh. Câu 105: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất trộm. Câu 106: Nhà nước ta không phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 107: Vận dụng quy luật giá trị người sản xuất muốn cho giá trị cá biệt của mình thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. đào tạo gián điệp kinh tế. C. nâng cao vị thế cá nhân. D. vay vốn ưu đãi của Nhà nước. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi A. chủ động định vị khi giao nhận. B. thay đổi phương tiện vận chuyển. C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện A. thông tin niêm yết chứng khoán. B. dấu hiệu biến đổi khí hậu. C. sự thay đổi của chủng virus mới. D. hành vi đưa và nhận hối lộ. Câu 110: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Không chấp hành quy định phòng dịch. B. Tổ chức buôn bán nội tạng người. C. Đi xe lạng lách gây nguy hiểm cho mọi người. D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến. Câu 111: Nghi ngờ anh V tổ chức cho người nhập cảnh trái phép, ông M là công an viên đã đến nhà anh đưa giấy triệu tập, sau đó cùng anh V về trụ sở công an để lấy lời khai. Mặc dù anh V đã cung cấp bằng chứng ngoại phạm nhưng ông M vẫn ép buộc anh V phải ở lại trụ sở hai ngày để phục vụ công tác điều tra. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính. C. Được pháp luật bảo hộ về thông tin. D. Được pháp luật bảo hộ về thân thể. Câu 112: Anh B là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị H là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi anh B đã vượt đèn đỏ nên bị anh M cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh M lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh B; cách đó không xa, anh D là tài xế xe taxi bị hành khách trên xe là anh C khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh D ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này anh C bỏ chạy. Anh M nhờ người đưa anh D đi cấp cứu còn mình truy đuổi anh C. Thấy trong quyết định xử phạt anh B có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh B không vi phạm, chị H đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị H khiến việc anh C bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh B bị ảnh hưởng. Bức xúc, anh B đã tạo tình huống để chị H mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị H đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Chị H và anh B. B. Chị H và anh D. C. Anh B, anh D và chị H. D. Anh M, anh B và anh C. Câu 113: Anh H ép buộc vợ là chị K nghỉ làm để ở nhà chăm lo cho gia đình. Phản đối chồng không được, lại thêm mẹ đẻ là bà A không ưa gì con rể nên nhiều lần xúi giục chị K hãy tìm cách dấu tiền chung của hai vợ chồng để làm vốn, phòng thân khi không may chồng phụ bạc. Nghe lời mẹ, chị K bán toàn bộ số vàng hai vợ chồng tích góp được rồi đầu tư vào chứng khoán, nhưng không may bị mất trắng. Biết chuyện, bà P mẹ anh H đến nhà bà A để chửi bới, nhục mạ. Con trai bà A là anh S nghe thấy liền ra can ngăn, vô tình làm bà P ngã gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị K và bà A. B. Anh H, anh S và bà P. C. Anh H, chị K và anh S. D. Anh H, anh S, chị K và bà P. Câu 114: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A thông báo mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá nhân của tất cả hành khách trên xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa cho mình xuống trước nhưng bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm? A. Anh K, anh B, anh M và chị Y. B. Anh T, anh B và anh M. C. Anh K, anh M, anh T và chị Y. D. Anh K, anh B và anh M. Câu 115: Anh A và anh B là hai bạn thân cùng học tại lớp X, của trường Đại học kinh tế Z. Sau khi tốt nghiệp hai anh đều có hướng về làm giàu trên chính mảnh đất của quê hương mình. Anh B về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí khôi phục nghề dệt thổ cẩm của dân tộc mình; còn anh A vận dụng kiến thức đã học để phát triển mô hình kinh tế vườn ao chuồng mà anh thích, bước đầu khó khăn nên anh đã được vay vốn ưu đãi của chính quyền xã. Trong tình huống này, anh A và anh B được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Chính trị. B. An ninh. C. Kinh tế. D. Việc làm. Câu 116: Trong thời gian cách ly y tế, do để quên đồ trong cốp xe nên chị V cùng chồng là anh P xuống tầng hầm của chung cư X để lấy đồ, thì được anh H thành viên tổ công tác phòng chống dịch Covid-19 yêu cầu đeo khẩu trang và sát khuẩn tay. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V còn có thái độ chống đối, giật khẩu trang, hành hung anh H nên bị anh K tổ trưởng tổ công tác nhắc nhở và tát vào mặt của anh P. Ông S và bà A cũng đang đi bộ gần đấy, thấy vậy liền chạy vào can ngăn. Trong khi đó, anh T là nhân viên bảo vệ chung cư X có mặt trong ca trực của mình lúc đó lại làm ngơ. Những ai dưới đây vừa không tuân thủ vừa không thi hành pháp luật? A. Chị V và anh P. B. Chị V, anh P và anh K. C. Chị V, anh P, anh T và anh K. D. Chị V, anh P, anh T. Câu 117: Do anh T phải cách ly y tế theo quy định, nên chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Anh T và chị H đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công khai. D. Trực tiếp. Câu 118: Lãnh đạo thành phố Y đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí giao thông để phục vụ người dân. Lãnh đạo thành phố Y đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Bảo trợ hoạt động truyền thông. B. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở. C. Được cung cầp thông tin. D. Thay đối kiến trúc thượng tầng. Câu 119: Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự cố sập giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Việc làm này, của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 120: Chủ một cơ sở sản xuất khẩu trang y tế là anh S nhận 25 triệu đồng tiền đặt cọc của chị M và thỏa thuận với chị về việc cung cấp khẩu trang y tế đảm bảo chất lượng. Do sử dụng một nửa số tiền này bán hàng đa cấp nên anh S liên hệ với một số cơ sở tái chế khẩu trang đã qua sử dụng để nhập hàng giá rẻ giao cho chị M. Trong quá trình mua bán, cơ quan quản lý thị trường đã kiểm tra và phát hiện, buộc tiêu hủy toàn bộ số khẩu trang mà anh S giao cho chị M. Anh S phải chịu đồng thời trách nhiệm pháp lý nào dưới dây? A. Kỉ luật và hình sự. B. Hình sự và dân sự. C. Hành chính và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự. ------HẾT----- Thí sinh không được sử tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 01 ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GDCD 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT 81.D 82.D 83.C 84.C 85.C 86.D 87.B 88.B 89.B 90.D 91.C 92.B 93.C 94.A 95.B 96.D 97.D 98.B 99.A 100.B 2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI GHI CHÚ 81 D - Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam. => Chọn đáp D 82 D - Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong lựa chọn ngành, nghề. => Chọn đáp D 83 C - Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền phát triển. => Chọn đáp C 84 C - Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là thị trường. => Chọn đáp C 85 C - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý của người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép. => Chọn đáp C 86 D - Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. => Chọn đáp D 87 B - Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. => Chọn đáp B
Tài liệu đính kèm: