Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Kiểm tra đọc (cuối kì I)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Kiểm tra đọc (cuối kì I)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Kiểm tra đọc (cuối kì I)
Tiếng Việt
Kiểm tra đọc (cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu và một số kiến thức Luyện từ và câu đã học trong HKI( Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, đại từ, ...)
 - HS đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ, làm đúng các bài tập đọc- hiểu.
 - Trình bày bài khoa học
II. Đề bài
 	A. Đọc thành tiếng (10 điểm)
 Giáo viên gọi từng học sinh bốc thăm bài đọc.
 (Thời gian mỗi học sinh đọc một bài là 1 phút 20 giây) 
B. Đọc thầm và làm bài tập (10 điểm) (20 phút)
*) Đọc thầm
Hừng đông mặt biển
	Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng, xốp như bông, hầu như dựng đứng, hơi ngả xô về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
	Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả. Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái, cổ rướn cao sắp cất tiếng hót. Nhìn từ xa, giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả, trông như những con thuyền du ngoạn.
	Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng trông càng lai láng, mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm. Chiếc thuyền tựa như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. Phía sau, chiếc thuyền bạn cũng đang lướt chồm trên sóng bám sát chúng tôi.
	 Theo bùi hiển
 Dựa theo bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
	1. (1 điểm) Em hiểu thế nào là “ hừng đông mặt biển” ?
	a. Mặt biển vào mùa đông.
	b. Mặt biển phía đông sáng lên khi mặt trời mọc. 
c. Mặt biển phía đông sáng lên khi mặt trời lặn. 
2. (1 điểm)Hình ảnh nào trên biển lúc hừng đông được tác giả chú ý miêu tả ?
	a. Gió và sóng biển.
	b. Bầu trời và những đám mây.
	c. Những con thuyền du ngoạn.
d. Những con thuyền của dân chài lưới.
3. (1 điểm) Cảnh biển lúc hừng đông được miêu tả gợi ấn tượng như thế nào=
	a. Biển đẹp, hùng vĩ và dữ dội.
	b. Biển mênh mông, thơ mộng, hiền hòa.
c. Mây nước trên biển một màu long lanh.
4. (1 điểm) Hình ảnh những con thuyền lướt trên biển gợi ấn tượng như thế nào ?
a. Duyên dáng, đùa giỡn với biển cả.
b. Trung thành, bám sát thuyền bạn.
c. Dũng cảm, can trường trước biển cả dữ dội.
5. (1,5 điểm) Trong bài văn, có mấy lần tác giả so sánh những chiếc thuyền với vật khác ?
	a. Một lần	b. Hai lần	c. Ba lần
	 (Gạch chân hình ảnh so sánh em tìm được trong bài)
	6. (1 điểm) Trong câu “ Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.”, Có thể thay thế từ nguy nga bằng từ nào ? 
	a. chói chang	 b. huy hoàng	 c. huyền ảo.
	7. (1 điểm) Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ?
	a. khăng khít - gắn bó.
	b. mênh mông - chật hẹp.
	c. thon thả - thanh mảnh.
	8. (1,5 điểm) Từ chạy trong những câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển ?
a. Mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi.
	b. Ngựa chạy đường dài.
	c. Món hàng bán rất chạy.
	9. (1 điểm) Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô ?
	a. Một đại từ. (Đó là từ:)
	b. Hai đại từ. (Đó là các từ:.)
	c. Ba đại từ. (Đó là các từ:..)
III. Cách cho điểm
 ( Như trên đề bài)
Tiếng Việt
Kiểm tra Viết (cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và tập làm văn tả người.
 - HS viết đúng chính tả, con chữ đều, đẹp, phân biệt các từ khó, dễ lẫn; Viết được bài văn tả thầy( cô) giáo đã dạy em có đủ 3 phần, nội dung đủ ý, rõ ràng, lời văn mạch lạc, có cảm xúc chân thực.
 - Trình bày bài khoa học, kính trọng thầy cô.
II. Đề bài
1. Chính tả (10 điểm) (25 phút)
* Viết chính tả (Nghe - viết) 
 Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Trang 75 - Tiếng Việt 5 tập 1)
 Viết đầu bài và đoạn: “ Y Hoa đến ... cái chữ của cô giáo đi” (9 điểm)
* Bài tập (1 điểm)
	Tìm 2 từ láy có âm cuối là ng
	2. Tập làm văn (10 điểm) (35 phút)
	Đề bài: Em hãy tả một cô giáo hoặc thầy giáo đã dạy em trong những năm học Tiểu học mà em thích nhất.
III. Cách cho điểm
 ( Như trên đề bài)
toán
kiểm tra định kì( cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra các kiến thức và kĩ năng liên quan đến: số thập phân, đo độ dài, đo diện tích, tỉ số phần trăm, diện tích hình chữ nhật, ...
 - HS thực hiện và giải toán chính xác.
 - Trình bày bài khoa học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đề bài
a. phần trắc nghiệm
	*) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. (0,5 điểm) 
Số thập phân bé nhất có 10 chữ số khác nhau là:
	 A. 1,024356789 	 B. 0,213456789 	 
 C. 0,102345678	 D. 0,123456789
	2. (0,5 điểm) 
 3km 35m = .km Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 
	 A. 3,35	 B. 33,5 C. 3,035	 D. 3,305
3. (0,5 điểm)
 8hm2 30dam2 = .hm2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 
 A. 83 B. 8300 C. 0,83	 D. 8,30
4. (0,5 điểm) 
 8,6..5 < 8,615 Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 
 A. 0 B. 1 C. 2	 D. 3
5. (0,5 điểm)
	15% của 320kg là: 
 A. 50kg	 B. 72kg	 C. 38kg D. 48kg
6. (0,5 điểm) 
Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 
 A. 75%	 B. 60%	 C. 65%	 D. 50%
b. phần tự luận
1. ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
376,75 + 28,06 48,16 x 3,4
80,475 – 26,827 19,72 : 5,8
	2. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
	4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 9,65 x 0,4 x 2,5
 3. ( 2 điểm) Một trường Tiểu học có 640 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25%, số học sinh khá chiếm 40%, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh trung bình của trường đó.
4. ( 2 điểm) Một thửa đất hình chữ nhật có nửa chu vi 172,5m và có chiều dài hơn chiều rộng 27,5m. Hỏi diện tích thửa đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
III. Cách cho điểm
 ( Như trên đề bài)
khoa học
kiểm tra định kì( cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra các kiến thức về các giai đoạn phát triển của con người, tránh xâm hại trẻ em, bệnh viêm não, một số vật chất: Tơ sợi, cao su, chất dẻo.
 - HS làm bài chính xác.
 - Trình bày bài khoa học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đề bài
1. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
 Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có ích lợi gì ?
	a. Biết được sự biến đổi của cơ thể về mặt thể chất.
	b. Biết được sự biến đổi của cơ thể về mặt tinh thần.
	c. Sẵn sàng đón nhận những thay đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần, phát huy những điểm mạnh và tránh những nhược điểm của mỗi người vào mỗi giai đoạn khác nhau của cuộc đời.
2. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
 Em cần phải làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình ?
	a. Đứng dậy, tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình.
	b. Nhìn thẳng vào kẻ định xâm hại mình và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết “Không được, dừng lại !” “Tôi không cho phép”, có thể kêu cứu nếu thấy cần thiết.
	c. Bỏ đi ngay.
	d. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.
3. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?
	a. Tơ sợi 
b. Cao su	 
c. Chất dẻo
4. (2 điểm) Em hãy nêu các việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
.5. (2 điểm) Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
III. Cách cho điểm
 ( Như trên đề bài)
lịch sử
kiểm tra định kì( cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra các kiến thức lịch sử của Việt Nam trong giai đoạn Hơn tám mươi năm chống Thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
 - HS làm bài chính xác.
 - Trình bày bài khoa học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đề bài
1. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập nhằm:
	a. Tuyên bố tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
	b. Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
 c. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập, tự do của nước ta.
 2. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Mốc thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta là:
a. Ngày 23-9-1945 	b. Ngày 23-11-1946
	c. Ngày 19-12-1946 d. Ngày 20-12-1946
3. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Quyết định của Trung ương Đảng ta khi biết được âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc là: :
	a. Cơ quan đầu não rút sang căn cứ địa ở vùng Tây Bắc.
 b. Phân tán lực lượng bộ đội chủ lực.
	c. Quyết tâm phá tan cuộc tiến công của giặc.
	d. Đánh mạnh ở đồng bằng, buộc địch phải từ bỏ âm mưu tiến công Việt Bắc.
4. (2 điểm) 
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập.
5. (2 điểm) 
	Hãy nêu những hoạt động chủ yếu của hậu phương để góp phần đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đi đến thắng lợi.
III. Cách cho điểm ( Như trên đề bài)
địa lí
kiểm tra định kì( cuối kì I)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra các kiến về địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân cư, nông nghiệp của Việt Nam.
 - HS làm bài chính xác.
 - Trình bày bài khoa học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đề bài
1. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:	
a. Lào, Thái Lan, Cam -pu -chia	
b. Trung Quốc, Lào, Thái Lan	
c. Lào, Trung Quốc, Cam -pu –chia
d. Trung Quốc, Thái Lan, Cam -pu –chia
2. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những ý đúng:
a. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.
	b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
	c. Sông ở miền Trung ngắn và dốc.
d. Sông ở nước ta chứa ít phù sa.
 3. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
 Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
	 a. Chăn nuôi b. Trồng trọt
 c. Trồng rừng	 c. Nuôi và đánh bắt cá, tôm
4. (2 điểm) 
Em hãy nêu đặc điểm khí hậu nước ta.
5. (2 điểm) 
	Em hãy nêu những hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta. 
III. Cách cho điểm
 ( Như trên đề bài)
ơ=

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_viet_lop_5.doc