PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ VÀO TRƯỜNG THPT TP THANH HÓA Năm học : 2014 – 2015 TRƯỜNG THCS ĐÔNG LĨNH Môn thi : Toán (Thời gian làm bài : 120 phút) ĐỀ BÀI : ( ĐỀ A ) Câu1 (2 điểm): Cho biểu thức P = Rút gọn biểu thức P. Tìm các giá trị của x để P > . Câu2 (2 điểm): Cho phương trình ẩn x: x2 – 2mx + 4 = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho khi m = 3. b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: (x1+1)2+(x2+1)2 = 2. Câu 3 (2 điểm): 1, a) Giải hệ phương trình: 2, Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parbol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = ax + 3 (a là tham số). Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Gọi x1, x2 là hoành độ hai giao điểm của (d) và (P). Tìm a để x1 + 2x2 = 3. Câu4 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O), dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung nhỏ BC (A khác B và C; độ dài đoạn AB khác AC). Kẻ đường kính AA’ của đường tròn (O), D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC. Hai điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B, C đến AA’. Chứng minh rằng: Bốn điểm A, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn. BD.AC = AD.A’C. DE vuông góc với AC. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định. Câu 5 (1,0 điểm): Chứng minh rằng: với a, b là các số dương. ĐÁP ÁN CHẤM THI ĐỀ A Bài Nội dung Điểm Câu1 2 điểm ĐK ; x 1 b) Với x > 0, x 1 thì . Vậy với x > 2 thì P > . 1,0 đ 1,0 đ Câu 2: 2 điểm a) Với m = 3 ta có phương trình: x2 – 6x + 4 = 0. Giải ra ta được hai nghiệm: x1 = . b) Ta có: ∆/ = m2 – 4 Phương trình (1) có nghiệm (*). Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 2m và x1x2 = 4. Suy ra: ( x1 + 1 )2 + ( x2 + 1 )2 = 2 x12 + 2x1 + x22 + 2x2 = 0(x1 + x2)2 – 2x1x2 + 2(x1 + x2) = 0 4m2 – 8 + 4m = 0 m2 + m – 2 = 0 . Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy chỉ có nghiệm m2 = - 2 thỏa mãn. Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 2 điểm 1đ 2)a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x2 = ax + 3 = 0 Û x2 – ax – 3 = 0. Vì D = a2 + 12 > 0 "a nên phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt "a. Tõ đó suy ra (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. b) Áp dụng định lí Vi-et, ta có: x1 + x2 = a và x1x2 = -3. Theo giả thiết: x1 + 2x2 = 3 Û a + x2 = 3 Û x2 = 3 – a; x1 = a – x2 = 2a – 3; x1x2 = -3 Û (2a – 3)(3 – a) = -3 Û 2a2 – 9a + 6 = 0 D = 92 – 4.2.6 = 33 > 0 Þ . Vậy có hai giá trị cần tìm của a là: . 0,5đ 0,5đ Câu4: 3,0điểm a)Vì Þ bốn điểm A, B, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính AB b) Xét DADB và DACA’ có: ( vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Þ DADB ~ DACA’ (g.g) Þ Þ BD.AC = AD.A’C (đpcm). c) Gọi H là giao điểm của DE với AC. Tứ giác AEDB nội tiếp Þ và là hai góc nội tiếp của (O) nên: Þ (do AA’ là đường kính) Suy ra: Þ DCHD vuông tại H. Do đó: DE ^ AC. d) Gọi I là trung điểm của BC, K là giao điểm của OI với DA’, M là giao điểm của EI với CF, N là điểm đối xứng với D qua I. Ta có: OI ^ BC Þ OI // AD (vì cùng ^ BC) Þ OK // AD. DADA’ có: OA = OA’ (gt), OK // AD Þ KD = KA’. DDNA’ có ID = IN, KD = KA’ Þ IK // NA’; mà IK ^ BC (do OI ^ BC) Þ NA’ ^ BC. Tứ giác BENA’ có nên nội tiếp được đường tròn Þ . Ta lại có: (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (O)). Þ Þ NE // AC (vì có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau). Mà DE ^ AC, nên DE ^ EN (1) Xét DIBE và DICM có: (đối đỉnh), IB = IC (cách dựng) (so le trong, BE // CF (vì cùng ^ AA’)) Þ DIBE = DICM (g.c.g) Þ IE = IM DEFM vuông tại F, IE = IM = IF. Tứ giác DENM có IE = IM, ID = IN nên là hình bình hành (2) Từ (1) và (3) suy ra DENM là hình chữ nhật Þ IE = ID = IN = IM Þ ID = IE = IF. Suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp DDEF. I là trung điểm của BC nên I cố định. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5: 1,0đ Ta có: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được: Từ (2) và (3) suy ra: Từ (1) và (4) suy ra: . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b. 0,5đ 0,5đ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ VÀO TRƯỜNG THPT TP THANH HÓA Năm học : 2014 – 2015 TRƯỜNG THCS ĐÔNG LĨNH Môn thi : Toán (Thời gian làm bài : 120 phút) ĐỀ BÀI : ( ĐỀ B ) Câu1 (2 điểm): Cho biểu thức Q = Rút gọn biểu thức Q Tìm các giá trị của a để Q> Câu2 (2 điểm): Cho phương trình ẩn x: x2 – 2nx + 4 = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho khi n = 3. b) Tìm giá trị của n để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: (x1 + 1)2+( x2+1)2= 2. Câu 3 (2 điểm): 1, a) Giải hệ phương trình: 2, Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parbol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = ax + 3 (a là tham số). Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Gọi x1, x2 là hoành độ hai giao điểm của (d) và (P). Tìm a để x1 + 2x2 = 3. Câu4 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O), dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung nhỏ BC (A khác B và C; độ dài đoạn AB khác AC). Kẻ đường kính AA’ của đường tròn (O), D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC. Hai điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B, C đến AA’. Chứng minh rằng: Bốn điểm A, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn. BD.AC = AD.A’C. DE vuông góc với AC. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định. Câu 5 (1,0 điểm): Chứng minh rằng: với a, b là các số dương. ĐÁP ÁN CHẤM THI ĐỀ B Bài Nội dung Điểm Câu1 2 điểm ĐK ; a 1 b) Với a > 0, a 1 thì . Vậy với a > 2 thì P > . 0,25® 0,25® 0,5 đ 1,0 đ Câu 2: 2 điểm a) Với n = 3 ta có phương trình: x2 – 6x + 4 = 0. Giải ra ta được hai nghiệm: x1 = . b) Ta có: ∆/ = n2 – 4 Phương trình (1) có nghiệm ∆/ 0 (*). Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 2n và x1x2 = 4. Suy ra: ( x1 + 1 )2 + ( x2 + 1 )2 = 2 x12 + 2x1 + x22 + 2x2 = 0 (x1 + x2)2 – 2x1x2 + 2(x1 + x2) = 0 4n2 – 8 + 4n = 0 n2 + n – 2 = 0 . Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy chỉ có nghiệm n2 = - 2 thỏa mãn. Vậy n = - 2 là giá trị cần tìm. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 2 điểm 1) . 1đ 2)a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x2 = ax + 3 = 0 Û x2 – ax – 3 = 0. Vì D = a2 + 12 > 0 "a nên phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt "a. Tõ đó suy ra (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. b) Áp dụng định lí Vi-et, ta có: x1 + x2 = a và x1x2 = -3. Theo giả thiết: x1+2x2=3 Û a+x2 = 3 Û x2 =3–a; x1 = a–x2 =2a – 3; x1x2 = -3 Û (2a – 3)(3 – a) = -3 Û 2a2 – 9a + 6 = 0 D = 92 – 4.2.6 = 33 > 0 Þ . Vậy có hai giá trị cần tìm của a là: . 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu4: 3,0điểm a)Vì Þ bốn điểm A, B, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính AB b) Xét DADB và DACA’ có: ( vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Þ DADB ~ DACA’ (g.g) Þ Þ BD.AC = AD.A’C (đpcm). c) Gọi H là giao điểm của DE với AC. Tứ giác AEDB nội tiếp Þ và là hai góc nội tiếp của (O) nên: Þ (do AA’ là đường kính) Suy ra: Þ DCHD vuông tại H. Do đó: DE ^ AC. d) Gọi I là trung điểm của BC, K là giao điểm của OI với DA’, M là giao điểm của EI với CF, N là điểm đối xứng với D qua I. Ta có: OI ^ BC Þ OI // AD (vì cùng ^ BC) Þ OK // AD. DADA’ có: OA = OA’ (gt), OK // AD Þ KD = KA’. DDNA’ có ID = IN, KD = KA’ Þ IK // NA’; mà IK ^ BC (do OI ^ BC) Þ NA’ ^ BC. Tứ giác BENA’ có nên nội tiếp được đường tròn Þ . Ta lại có: (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (O)). Þ Þ NE // AC (vì có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau). Mà DE ^ AC, nên DE ^ EN (1) Xét DIBE và DICM có: (đối đỉnh), IB = IC (cách dựng) (so le trong, BE // CF (vì cùng ^ AA’)) Þ DIBE = DICM (g.c.g) Þ IE = IM DEFM vuông tại F, IE = IM = IF. Tứ giác DENM có IE = IM, ID = IN nên là hình bình hành (2) Từ (1) và (3) suy ra DENM là hình chữ nhật Þ IE = ID = IN = IM Þ ID = IE = IF. Suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp DDEF. I là trung điểm của BC nên I cố định. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF là một điểm cố định. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5: 1,0đ Ta có: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được: Từ (2) và (3) suy ra: Từ (1) và (4) suy ra: . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b. 0,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: