Đề Thi Thử tuyển sinh vào lớp 10 môn: Toán (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 Cho biểu thức A =: a/ Rút gọn A b/ Tìm x để A<- c/ Tìm giá trị nhỏ nhất của A Bài 2: : Cho phương trình: x2 - mx + m - 1 =0 a/ Giải phương trình khi m = 3 b/ Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Bài 3: Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 3km/h nên họ đến sớm, muộn hơn nhau 30 phút. Tính vận tốc mỗi người biết quãng đường AB dài 30 km. Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) kẻ đường cao AH của tam giác. Trên BC lấy điểm D sao cho BH = HD. Vẽ đường tròn đường kính CD cắt AC tại E a/ Chứng minh AB.CE = CA.DE b/ Trên tia đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = HA. Chứng minh tứ giác HECF nội tiếp đường tròn. c/ Chứng minh HE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD =================Hết================== Đáp án Bài Yêu cầu Điểm 1 Đề: Cho biểu thức A =: a/ Rút gọn A b/ Tìm x để A<- c/ Tìm giá trị nhỏ nhất của A Đáp án: a/ Rút gọn: - ĐK: x0; x9 - Quy đồng A = : - Biến đổi và rút gọn được A= b/ - Để A< thì < - Biến đổi đưa về được: < 0 - Do 2(+3) luôn luôn lớn hơn 0 nên <0 -3< 0 hay x<9. - Kết hợp với ĐK x0; x9 ta có Để A< thì 0x<9 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 c/ - A đạt giá trị nhỏ nhất nhỏ nhất; hay lớn nhất - Hay +3 nhỏ nhất - Vì +33 với mọi x nên +3 nhỏ nhất khi +3 = 3 hay x = 0 TMĐK - Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng -1 khi x = 0 0.25 0.25 0.25 0.25 2 Đề: Cho phương trình: x2 - mx + m - 1 =0 a/ Giải phương trình khi m = 3 b/ Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Đáp án: a/ - Thay m = 3 vào phương trình đã cho ta có PT: x2–3x+2 = 0 - Tính được = 1 hoạc xác định được a + b + c = 0 - Tìm được nghiệm x1 = 1; x2 = 2 b/ - Tính được = m2 - 4m + 4 - Biến đổi được = (m – 2)2 - Xác đinh được = (m – 2)2 0 vơi mọi m - Kết luận: Do 0 với mọi m nên PT x2 - mx + m - 1 =0 luôn luôn có nghệm với mọi m 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Đề: Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 3km/h nên họ đến sớm, muộn hơn nhau 30 phút. Tính vận tốc mỗi người biết quãng đường AB dài 30 km. Đáp án: Gọi vận tốc người đi chậm là x (km/h), ĐK x > 0 lúc đó vận tốc của người kia là x + 3 (km/h) 0.25 - Thời gian người đi chậm đi hết quảng đường AB là: (h); - Thời gian của người kia để đi hết quảng đường AB là (h) - Theo bài ra ta có PT: - = - Giải phương trình tìm được x1 = 12; x2 = -15 - Kết hớp với ĐK x > 0 ta có vận tốc người đi chậm là 12(km/h) vận tốc của người kia là 15(km/h) 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 Đề: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) kẻ đường cao AH của tam giác. Trên BC lấy điểm D sao cho BH = HD. Vẽ đường tròn đường kính CD cắt AC tại E a/ Chứng minh AB.CE = CA.DE b/ Trên tia đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = HA. Chứng minh tứ giác HECF nội tiếp đường tròn. c/ Chứng minh HE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD A C B D E H F Đáp án O 0.5 a/ - ABAC (gt) (1); DEC = 900 (góc nội tiếp chắn nủa đường tròn) ->DEAB (2). Từ (1) và (2) => AB//DE - => ABC đồng dạng vớiEDC => => AB.CE = CA.DE b/ - EHF = 900 (3) - AB//DF; DE//AB => E;D;F thẳng hàng. Mà DEC = 900 (chứng minh trên) => FEC = 900(4) - Từ (3) và (4) suy ra tứ giác HECF nội tiếp c/ EH = 1/2AF (trung tuyến của tam giác vuông ứng với cạnh huyền) => HA = HE =.> tam giác AHE cân tại H = > HAE = HEA. Ta lại có HAE + ACH = 900 hay HEA + ACH = 900 (5) Mặt khác tam giác EOC cân tại O nên ACH = OEC (6). Thay (6) vào (5) ta có HEA + OEC = 900 => HEO = 900 hay HE EO => HE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25
Tài liệu đính kèm: