Đề thi thử môn Vật lý đề 16 - Năm 2016

doc 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Vật lý đề 16 - Năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử môn Vật lý đề 16 - Năm 2016
ĐỀ THI THỬ đề 16 - 2016
(Có lời giải chi tiết)
==============
(Đây là đề thứ 16 trong số 20 bộ đề đã và sẽ đăng lên trang Web này; phần nội dung có thể một chút có sai sót, các thầy cô và các học sinh thông cảm)
==============
Cho: Hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không ; ; độ lớn điện tích nguyên tố ; số A-vô-ga-đrô .
Chọn câu SAI khi nói về chất điểm dao động điều hoà.
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng thì chất điểm chuyển động nhanh dần đều.
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có độ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng không.
Một mạch dao động LC lí tưởng, tụ điện có điện dung 6/p (mF). Điện áp cực đại trên tụ là 4,5 V và dòng điện cực đại trong mạch là 3 mA. Chu kỳ dao động của mạch là
A. 9 ms.
B. 18 ms.
C. 1,8 ms.
D.0,9 ms.
Một chất điểm đang dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7 với M4 là vị trí cân bằng. Biết cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm M2 là 20p cm/s. Biên độ A bằng
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 12 cm.
D. 43 cm.
Một đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có tụ điện có dung kháng 10 W. Nếu tại thời điểm t1 cường độ dòng điện qua mạch là -1 (A) thì tại thời điểm t1 + 0,015 (s) điện áp hai đầu tụ điện là
A. -10 V.
B. 10 V.
C. 50 V.
D. 75 V.
Phát biểu nào sau đây đúng đối với cuộn cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng.
C. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện.
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 22cos(100pt + j) (A), t tính bằng giây (s). Vào một thời điểm nào đó, i = 2 A và đang giảm thì sau đó ít nhất là bao lâu thì i = +6A?
A. 3/200 (s).
B. 5/600 (s).
C. 2/300 (s).
D. 1/100 (s).
Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài 1 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1 T. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Tính suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên thanh treo con lắc. 
A. 0,16 V.
B. 0,11 V.
C. 0,32 V.
D. 0,22 V.
Một quả cầu khối lượng M = 2 (kg), gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 800 (N/m), đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,4 (kg) chuyển động theo phương thẳng đứng với tốc độ 3 m/s đến va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Sau va chạm vật M dao động điều hoà theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Biên độ dao động là
A. 15 cm.
B. 5 cm.
C. 10 cm.
D. 12 cm.
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2,5 cm. Bước sóng của sóng dừng là
A. 120 cm.
B. 60 cm.
C. 90 cm.
D. 108 cm.
Một sợi dây thép dài 1,2 m được căng ngang phía dưới một nam châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với hai đầu là hai nút. Nếu tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 50 Hz.
B. 100 Hz.
C. 60 Hz.
D. 25 Hz.
Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10pt - p/4) (mm) và us2 = 2cos(10pt + p/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M = 10 cm và S2 khoảng S2M = 6 cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07 cm.
B. 2,33 cm.
C. 3,57 cm.
D. 6 cm.
Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100 mC, khối lượng 100 (g) buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1 m. Con lắc được treo trong điện trường đều 10 kV/m của một tụ điện phẳng có các bản đặt nghiêng so với phương thẳng đứng góc 300 (bản trên tích điện dương), tại nơi có g = 9,8 (m/s2). Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là 
	A. 5,15 s	B. 1,51 s	C. 2,52 s	D. 5,2 s
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tốc độ trung bình trong một chu kì là 100 (cm/s). Đúng thời điểm t = 0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật từ lúc t = 0 đến khi dừng hẳn là 
A. 0,25p (m/s).
B. 50 (cm/s).
C. 100 (cm/s).
D. 0,5p (m/s).
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 120 V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng của tụ là 100 Ω. Nếu tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bây giờ là
A. 0 V.
B. 120 V.
C. 240 V.
D. 60 V.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao động cùng pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm có biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm	.
B. 6 điểm.
C. 12 điểm.
D. 10 điểm.
Đặt một điện áp xoay chiều 200 V - 50 Hz vào mạch điện gồm điện trở 50 Ω nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hiệu dụng trên điện trở là 100 V và trên cuộn dây cũng là 100 V. Điện trở r của cuộn dây là
A.15 Ω.  
B. 50 Ω.
C. 25 Ω.
D. 30 Ω  
Đặt điện áp xoay chiều lần lượt vào hai đầu đoạn mạch chỉ điện trở R, chỉ cuộn cảm thuần L và chỉ tụ điện C thì cường độ hiệu dụng chạy qua lần lượt là 4 A, 6 A và 2 A. Nếu đặt điện áp đó vào đoạn mạch gồm các phần tử nói trên mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch là
A. 12 A.
B. 2,4 A.
C. 6 A.
D. 4 A.
Cuộn dây có độ tự cảm L = 159 mH khi mắc vào hiệu điện thế một chiều U = 100 V thì cường độ dòng điện I = 2 A. Khi mắc cuộn dây vào hiệu điện thế xoay chiều 120 V – 50 Hz thì cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là
A. 1,5 A.
B. 4 A.              
C. 1,7 A.
D. 1,2 A.
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tần số góc 10p rad/s và biên độ 0,06 m. Đúng thời điểm t = 0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất thì nó chịu lực ma sát trượt nhỏ Fms = 0,02k (N). Thời điểm đầu tiên lò xo không biến dạng là 
A. 0,05 (s).
B. 1/15 (s).
C. 1/30 (s).
D. 0,06 (s).
Đặt điện áp u = 602cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn NB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có cảm kháng ZC = R. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha p/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB. Điện áp hiệu dụng trên tụ bằng
A. 302 V.
B. 603 V.
C. 80 V.
D. 30 V.
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp tức thời các đoạn mạch: uAN = 1002 cos(100πt) V, uNB = 506cos(100πt - 2π/3) V. Điện áp tức thời trên đoạn MB là
A. uMB = 1002cos(100πt - 5π/12) V.
B. uMB = 1003 cos(100πt - π/4) V.
C. uMB = 503 cos(100πt - 5π/12) V.
D. uMB = 503 cos(100πt - π/2) V.
Một mạch điện gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 1002cos100πt (V). Khi để biến trở ở giá trị R1 hoặc R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Nếu R1 + R2 = 100 W thì giá trị công suất đó bằng
A. 50 W.
B. 200 W.
C. 400 W.
D. 100 W.
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R = ZC (ZC là dung kháng của tụ). Chỉ thay đổi L cho đến khi điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại thì
A. Hệ số công suất lớn nhất và bằng 1.	
B. Điện áp 2 đầu đoạn mạch chậm pha p/3 so với cường độ dòng điện.
C. Điện áp 2 đầu đoạn mạch sớm pha p/3 so với cường độ dòng điện.
D. Hiện tượng cộng hưởng điện, điện áp cùng pha với cường độ dòng điện.
Mạch RLC xoay chiều không phân nhánh có tần số 50 HZ gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có ZL = 100 W và tụ có C thay đổi được. Điều chỉnh để C để ZC = 200 W thì thấy công suất tỏa nhiệt của mạch chỉ bằng một nửa giá trị công suất khi xảy ra cộng hưởng. Giá trị R là
A. 300 Ω.
B. 50 Ω.
C. 100 Ω.
D. 60 Ω.
Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q = 6.10-9 C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = 33 mA. Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của mạch là
A. 25.105 rad/s.
B. 5.104 rad/s.
C. 5.105 rad/s.
D. 25.104 rad/s.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong r vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ gấp n lần suất điện động của nguồn điện một chiều. Chọn hệ thức đúng.
A. L = 2nr2C.
B. L = n2r2C.
C. L = 2n2r2C.
D. L = nr2C.
Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện xoay và cuộn cảm có độ tự cảm 25/(288p2) (mH). Tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 (m/s). Để có thể bắt được dải sóng bước sóng từ 10 m đến 50 m thì điện dung biến thiên trong khoảng nào?
A. 3 pF – 8 pF.
B. 3 pF – 80 pF.
C. 3,2 pF – 80 pF.
D. 3,2 nF – 80 nF.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn giống hệt nhau A và B cách nhau 5 cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M trên đường tròn đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần đường trung trực của AB nhất dao động với biên độ cực tiểu. M cách A một đoạn nhỏ nhất là
A. 4 cm.
B. 5 cm.
C. 3 cm.
D. 6 cm.
Đặt điện áp u = 1252coswt (V), w thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và r = R. Với hai giá trị w = 100p rad/s và w = 56,25p rad/s thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96.
B. 0,85.
C. 0,91.
D. 0,82.
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 cùng giá trị hiệu dụng nhưng khác tần số vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: i1 = I0cos(160pt + j1); i2 = I0cos(90pt + j2) và i3 = I2cos(120pt + j1). Hệ thức đúng là
A. I > I0/2.
B. I £ I0/2.
C. I < I0/2.
D. I = I0/2.
Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt trên một tấm thủy tinh nằm ngang (góc tới nhỏ) một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia ló ra khỏi mặt dưới
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau nhưng không song song với chùm tới.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau và song song với chùm tới.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Một chùm ánh sáng trắng song song được chiếu tới một thấu kính mỏng. Chùm tia ló màu đỏ hội tụ tại một điểm trên trục chính cách thấu kính 20 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với tia sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Độ tụ của thấu kính đối với tia sáng màu tím bằng
A. 0,0469 dp.
B. 0,0533 dp.
C. 4,69 dp.
D. 5,33 dp.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách hai khe là 1 mm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng l thì tại điểm M có tọa độ 1,2 mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là
A. 0,4 mm.
B. 0,48 mm.
C. 0,45 mm.
D. 0,44 mm.
Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe S1 và S2 song song, cách đều S và cách nhau một khoảng 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S1 bằng một bản mỏng thủy tinh có độ dày 0,005 mm chiết suất 1,6. Khe S phải dich chuyển theo chiều nào và bằng bao nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
A. khe s dịch về S1 một đoạn 2,2 cm.
B. khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm.
D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
Cho chùm hẹp các electron quang điện hướng vào một từ trường đều cảm ứng từ 10-4 (T) theo phương vuông góc thì quỹ đạo electron đi trong từ trường là đường tròn có bán kính 2,332 (cm). Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Tốc độ ban đầu của electron là
A. 0,4.106 m/s.
B. 0,5.106 m/s.
C. 0,6.106 m/s.
D. 0,7.106 m/s.
Chọn câu đúng với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô? 
A. Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ ba thì sau đó nó bức xạ tối đa sáu phôtôn.
B. Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ hai thì sau đó nó bức xạ tối đa hai phôtôn.
C. Nếu khối khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ hai thì sau đó nó bức xạ tối đa hai vạch quang phổ.
D. Nếu khối khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ ba thì sau đó nó bức xạ tối đa năm vạch quang phổ.
Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 0,5 (nm). Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Nếu tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 8 kV thì tần số cực đại của tia Rơnghen ống đó có thể phát ra là
A. 8,15.1017 (Hz).
B. 2,53.1018 (Hz).
C. 5,24.1018 (Hz).
D. 0,95.1019 (Hz).
Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân 3Li7 đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc j và không sinh ra tia gama. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
A. cosj = -7/8.
B. cosj = +7/8.
C. cosj = 5/6.
D. cosj = -5/6.
Hạt nhân đứng yên phóng ra một hạt a và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt a phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã toả ra là
A. 4,886 MeV.
B. 4,885 MeV.
C. 4,884 MeV.
D. 0 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân: D + D ® T + p + 5,8.10-13 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O. Cho biết khối lượng mol của D2O bằng 20 g/mol, số Avôgađrô NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là
A. 2,6.109 (J).
B. 2,7.109 (J). 
C. 2,5.109 (J).
D. 5,2.109 (J).
Điều nào sau đây SAI khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thầy bằng mắt thường.
C. Cùng bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ
A. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
B. tăng lên khi giảm khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
C. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
D. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
Chọn phát biểu SAI về thang sóng điện từ.
A. Các sóng có bước sóng càng ngắn thì càng dễ làm phát quang các chất và gây ion hoá chất khí.
B. Các sóng có tần số càng nhỏ thì càng dễ quan sát hiện hiện tượng giao thoa của chúng.
C. Các sóng có bước sóng càng ngắn thì càng dễ tác dụng lên kính ảnh.
D. Các sóng có tần số càng nhỏ thì khả năng đâm xuyên càng mạnh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tượng quang dẫn.
B. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng dẫn điện bằng cáp quang.
C. Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời.
D. Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện trong.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là
A. (3- 1)A.
B. 1,5A.
C. A3.
D. A(2 - 2).
Nguồn âm phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I. Nếu xa nguồn âm thêm 30 m cường độ âm bằng I/9. Khoảng cách d là
A. 10 m.
B. 15 m.
C. 30 m.
D. 60 m.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(5pt + p/6) (cm) (t đo bằng giây). Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,4 (s) đến thời điểm t2 = 2,9 (s) vật đi qua vị trí x = 3,6 cm được mấy lần?
A. 13 lần.
B. 12 lần.
C. 11 lần.
D. 7 lần.
Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,2 mm thích hợp vào catốt của tế bào quang điện với công suất là 3 mW. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là -1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Nếu cường độ dòng quang điện là 2,25 mA thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt. 
A. 0,9%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 19%.
Chọn phương án SAI. Ta thấy các sao sáng khác nhau. Độ sáng mà ta nhìn thấy của một ngôi sao 
A. thực chất là độ rọi sáng lên con ngươi của mắt ta.
B. phụ thuộc vào khoảng cách từ ngôi sao đến mắt.
C. phụ thuộc vào độ sáng thực của mỗi sao.
D. không phụ thuộc vào công suất bức xạ của sao.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ? 
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. 
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. 
C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng với nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. 
D. Ở bất kỳ nhiệt độ nào của đám khí hay hơi hấp thụ cũng đều cho ra quang phổ vạch hấp thụ. 
---Hết---
Phần ĐÁP ÁN 
1.A
2.B
3.C
4.B
5.C
6.A
7.D
8.B
9.B
10.D
11.A
12.B
13.B
14.B
15.D
16.B
17.B
18.C
19.B
20.A
21.A
22.D
23.C
24.C
25.C
26.B
27.D
28.C
29.A
30.A
31.C
32.D
33.A
34.B
35.A
36.B
37.B
38.D
39.A
40.A
41.D
42.A
43.D
44.D
45.D
46.B
47.A
48.C
49.D
50.B
Phần LỜI GIẢI CHI TIẾT
A
* Hướng dẫn giải: 
A. Sai, vì khi về vị trí cân bằng vật chuyển động nhanh dần chứ không phải nhanh dần đều (chuyển động thẳng nhanh dần đều phải có gia tốc không đổi).
B. Đúng, vì ta có: khi (VTCB).
(Hoặc có thể chứng minh: khi x = 0 thì ).
C. Đúng, vì ta có: (biên).
D. Đúng, vì ta có: . Khi qua VTCB: x = 0 nên a = 0.
B
* Hướng dẫn giải:
- Cách 1: Ta có: 
- Cách 2: 
* Nhận xét: Cách 1: yêu cầu nhớ công thức về chu kì.
 Cách 2: yêu cầu các bạn nhớ Wđmax = Wtmax.
C
* Hướng dẫn giải: 
- Khi vật đi từ M1 qua M2, M3,, M7 rồi về lại M1 là vật thực hiện được một dao động toàn phần (mất thời gian là một chu kì) nên 
- Mặt khác, khi vật đi từ điểm M1 đến M2 thì đã quét một góc 
B
* Hướng dẫn giải: 
- Do đoạn mạch chỉ có tụ điện nên i nhanh pha hơn u một góc . Do đó: 
- Tại t1: 
- Tại t2 = t1 + 0,015 (s): 
Phát C
* Hướng dẫn giải: 
A. Sai, vì chỉ đúng với cuộn thuần cảm (r = 0).
B. Sai, vì theo hình vẽ: Khi thì và ngược lại.
C. Đúng, vì tỷ lệ nghịch với T.
D. Sai, vì tỷ lệ nghịch với .
A
* Hướng dẫn giải: Ta có: 
- Cách 1: Theo hình vẽ bên, thời gian cần tìm là: 
- Cách 2: Theo hình vẽ vòng tròn lượng giác, ta có: góc quét: . Do đó thời gian cần tìm: 
* Nhận xét: Các bạn phải nhanh trong việc đổi 
 Cách 1: Dùng cho các đoạn đường ứng với các khoảng thời gian đặc biệt: ; ; ;.. 
 Cách 2: Dùng cho khoảng thời gian bất kì.
D
* Hướng dẫn giải: 
- Gọi phương trình dao động con lắc đơn: 
- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh: 
* Nhận xét: Bài này yêu cầu các bạn nhớ về kiến thức vật lí 11 (suất điện động cảm ứng) và cả lớp 12.
O
A
B’
B
B
* Hướng dẫn giải: Khi M đang ở vị trí cân bằng mà va chạm đàn hồi m nên để tìm biên độ A của M sau va chạm ta cần tìm vmax (vì ).Cụ thể:
- Do va chạm là đàn hồi, xuyên tâm nên: 
- Biên độ dao động của vật M: 
* Nhận xét: Bài này yêu cầu các bạn nắm kiến thức lớp 10 (Định luật bảo toàn động lượng và Định luật bảo toàn động năng) và lớp 12.
B
* Hướng dẫn giải: 
- Khoảng cách từ M đến điểm bụng là (hình vẽ).
- Áp dụng công thức: (x là khoảng cách đến điểm bụng), ta có: (loại: vì ta chọn )
- Lưu ý: + Nếu bài toán cho khoảng cách đến điểm bụng gần nhất thì ta dùng công thức .
 + Nếu bài toán cho khoảng cách đến điểm nút gần nhất thì ta dùng công thức .
D
* Hướng dẫn giải: 
- Lưu ý: Sóng dừng trên sợi dây tạo bởi sự rung của nam châm điện thì tần số của sóng dừng bằng 2 lần tần số dòng điện, nghĩa là: f = 2fđ. Do đó, muốn tìm tần số dòng điện, ta tìm tần số sóng dừng, cụ thể:
Áp dụng công thức: 
A
* Hướng dẫn giải: 
- Ta có: vuông tại .
- Gọi N là điểm xa nhất trên MS2 mà dao động với biên độ cực đại. Đặt: NS2 = x (x > 0).
- Độ lệch pha của hai sóng: :
+ Tại M: .
+ Tại N: . Do N dao động với biên độ cực đại nên (). Do N gần M nhất nên . Do đó: 
* Hướng dẫn giải: 
- Ta có: 
- Tính gia tốc hiệu dụng của con lắc: Áp dụng định lý cos cho ABC (hình vẽ) có: (hình vẽ).
- Chu kì dao động mới của con lắc: 
B
* Hướng dẫn giải: Ta có công thức tính tốc độ trung bình: . Trong đó s là quảng đường vật đi trong thời gian t.
- Tốc độ trung bình trong một chu kì dao động: 	 (1).
- Tốc độ trung bình từ khi bắt đầu dao động tắt dần đến khi dừng lại: 
+ Tìm s: Áp dụng Định luật bảo toàn năng lượng, ta có: .
+ Tìm t: Thời gian từ khi vật bắt đầu dao động tắt dần đến khi dừng lại: (: số dao động toàn phần vật thực hiện được).
- Do đó: (2).
- Từ (1) và (2), ta có: 
B
* Hướng dẫn giải: 
- Khi tần số dòng điện là : 
- Khi tần số dòng điện là : 
D
* Hướng dẫn giải:	 Ta có: Do một đường cực tiểu cắt đoạn EF tại một điểm thì cắt đường tròn tại hai điểm (trừ đường qua E và F). Do đó muốn tìm số điểm cực tiểu trên đường tròn ta tìm số điểm cực tiểu trên đoạn EF. Cụ thể:
- Số điểm cực tiểu trên EF thỏa mãn: 
- Vậy trên đoạn EF có 6 điểm dao động với biên độ cực tiểu nhưng hai điểm E, F lại nằm trên đường tròn (ví dụ điểm E, ta có: d1 – d2 = EA – EB = - 5cm, điểm này ứng k = -3) nên số điểm cực tiểu trên đường tròn là 4.2 + 2 = 10.
R
r, L
* Nhận xét: Đây là bài toàn thông thường, tuy nhiêu các bạn đừng vội thấy có 6 giá trị của k là suy ra ngay số điểm trên đường tròn (nhân đôi lên) mà phải kiểm tra xem hai điểm ngoài cùng có thuộc đường tròn không đã.
B
* Hướng dẫn giải:	 
- Cách 1 (dùng công thức): Ta có: Thay số, ta được:
 - Cách 2 (dùng giản đồ véctơ): Theo giản đồ véctơ, ta có:
* Nhận xét: Cách 1 có vẽ đơn giản hơn, tuy nhiên nhiều bài dùng giản đồ véctơ giả lại nhanh hơn.
B
* Hướng dẫn giải:	 Gọi U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu mạch.
- Khi đặt vào hai đầu mỗi phần tử: 
- Khi đặt vào các phân tử trên mắc nối tiếp: 
C
* Hướng dẫn giải:	 Cuộn dây có điện trở trong vì khi đặt nguồn một chiều vào hai đầu cuộn dây thì nó tiêu thụ điện năng (P = UI). Gọi r là điện trở trong của cuộn dây.
- Khi đặt nguồn một chiều: 
- Khi đặt nguồn xoay chiều vào hai đầu cuộn dây (cả cám kháng và điện trở trong đều hoạt động): 
B
* Hướng dẫn giải:	 
O’
- Gọi O là vị trí lò xo không bị biến dạng (vị trí cân bằng lúc không có ma sát). Khi tốc độ vật bằng 0 (lúc vật ở biên) thì đệm từ trường mất nên vật chịu tác dụng của lực ma sát. Do có lực ma sát nên vị trí cân bằng mới của vật là O’, O’ cách O một khoảng (vì ở VTCB mới thì ). Do đó: 
- Khi lò xo không biến dạng thì: - Thời điểm đầu tiên (k = 0) nên: 
 A
* Hướng dẫn giải:	 
- Cách 1: Ta có: . Do uAB lệch pha so uNB (nhanh pha) nên: 
Mặt khác: 
- Cách 2: Do vuông cân tại B () Do đó 
* Nhận xét: Cách 1 liên quan đến kiến thức toán nhiều. Cách 2 ít tính toán hơn nhưng yêu cầu các bạn vẽ được giản đồ véctơ.
 A
* Hướng dẫn giải:	 
- Do nên 
- Mặt khác: . 
Do đó 
- Góc lệch pha của và : Từ đó tính được 
- Mặt khác, theo hình vẽ: chậm pha hơn một góc: nên biểu thức của uMB có dạng:
D
* Hướng dẫn giải:	 Do R thay đổi, mà có 2 giá trị của R để công suất ứng với 2 giá trị đó là như nhau nên gợi ý chúng ta dùng định lý Viét. Cụ thể:
- Công suất tỏa nhiệt trên mạch: (1): Đây là phương trình bậc 2 theo R, có 2 nghiệm là , . Theo định lý Viét, ta có: 
- Vậy công suất tiêu thụ khi đó: 
C
* Hướng dẫn giải:	 Khi L thay đổi mà thì 
A. Sai, vì hệ số công suất của mạch lớn nhất và bằng 1 khi xảy ra cộng hưởng (). 
B. Sai, vì ta có: : u nhanh pha hơn i một góc .
C. Đúng (chứng minh trên).
D. Sai (xem chứng minh ở câu A).
*Nhận xét: Để giải nhanh, yêu cầu bạn nắm được các công thức đặc biệt, như: Khi L thay đổi mà thì hoặc khi C thay đổi mà thì ;..
 C
* Hướng dẫn giải:
- Ta có: . 
 C
L
E,r
C
* Hướng dẫn giải: 
- Ta có: 
B
* Hướng dẫn giải:
- Khi chưa ngắt nguồn: Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch, ta có: .
- Khi ngắt nguồn (bây giờ là gồm L mắc với C): 
 D
* Hướng dẫn giải:
- Ta có: 
 C
* Hướng dẫn giải: 
- Nhận xét: Hai nguồn giống hệt nhau là 2 nguồn kết hợp cùng pha.
- Gọi M là điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu mà gần đường trung trực AB nhất (), ta có:
 ().
- Mặt khác: vuông nên: 
 A
* Hướng dẫn giải: Ta có: 
+ 
+ 
A
* Hướng dẫn giải: Do điện áp đặt vào hai đầu mạch không đổi, mà chỉ thay đổi về nên ta sẽ khảo sát sự phụ thuộc của I vào . Ta có: , có đồ thị như hình vẽ. Từ đồ thị ta thấy, càng gần vị trí cộng hưởng thì I càng lớn. Do đó: 
C
* Hướng dẫn giải:
A. Sai, vì do hiện tương tán sắc ánh sáng nên sau khi ra khỏi tấm thủy tinh chùm sáng sẽ tách thành 2 chùm màu vàng và màu chàm riêng biệt.
B. Sai, vì không đúng với tính chất của tia sáng khi qua bản mặt song song.
C. Đúng, vì đúng với tính chất của bản mặt song song.
D. Sai, vì đề chưa đề cập đến góc tới và góc giới hạn của mỗi tia.
D
* Hướng dẫn giải:
Công thức tính tiêu cự của thấu kính: 
A
* Hướng dẫn giải:
- Khi chưa dịch chuyển màn: (1).
- Khi dịch chuyển màn: (2).
- Từ (1) và (2) ta có: 
B
* Hướng dẫn giải:
- Khi đặt bản mỏng trước S1 thì hệ vân sẽ dịch về phía có bản mỏng một khoảng: 
- Do đó, để đưa hệ vân trở lại ví trí ban đầu thì ta phải dịch khe S song song S1S2 và về phía S1 một khoảng b (Độ dịch của hệ vân khi đó là: ). Do đó ta có: 
 A
* Hướng dẫn giải:
- Khi electron chuyển động trong từ trường, cắt các đường sức từ thì sẽ chịu tác dụng của lực Lorenxo. Do nên lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm làm cho electron chuyển động tròn đều. Do đó: 
 B
* Hướng dẫn giải:
A. Sai, vì khi một nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích thứ 3 (n = 4) thì nó chỉ có thể phát ra tối đa 3 phôtôn, ứng với các mức chuyển: 4 3; 3 2; 2 1.
B. Đúng, vì khi một nguyên tử hiđrô trạng thái kích thích thứ 2 (n = 3) thì nó chỉ có thể phát ra tối đa 2 phôtôn, ứng với các mức chuyển: 3 2; 2 1.
C. Sai, vì ta có công thức tính tổng số bức xạ mà khối khí hiđrô (rất nhiều nguyên tử hiđrô) có thể phát ra khi ở trạng thái kích thích thứ n là: . Do đó, khi ở trạng thái kích thích thứ 2 (n = 3) thì tổng số bức xạ có thể phát ra là 3.
D. Sai, vì khi khối khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ 3 (n = 4) thì nó có thể phát ra tối đa là 6 bức xạ. 
* Nhận xét: Khi giải câu bài nay các bạn nên chú ý “một nguyên tử” và “đám nguyên tử”, đám nguyên tử có nghĩa là có rất nhiều nguyên tử, do đó các nguyên tử có thể chuyển xuống các mức khác nhau dù ban đầu chúng cùng trạng thái kích thích.
 B
* Hướng dẫn giải: 
- Khi hiệu điện thế là U: 
- Khi hiệu điện thế là : 
 D
* Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng: 
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta có: 
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: 
 A
* Hướng dẫn giải: Phương trình phóng xạ: 
- Áp dụng định luật động lượng và động năng, ta có: * Nhận xét: Đối với trường hợp phóng xạ, hạt nhân mẹ thường đứng yên nên động lượng của hạt nhân mẹ (động lượng trước phản ứng) bằng 0.
 A
* Hướng dẫn giải: 
- Khối lượng D2O có trong 1 kg nước: 
- Số hạt phân tử D2O có trong 1 kg nước (0,15g D2O): 
- Theo phương trình phản ứng, cứ 2 hạt nhân D (tương ứng 1 phân tử D2O) thì khi tổng hợp tỏa ra một năng lượng 5,8.10-13 (J). Vậy năng lượng tỏa ra khi dùng toàn bộ D có trong 1 kg nước là: 
 D
* Hướng dẫn giải: 
A, B, C đều đúng vì đó là các tính chất của tia hồng ngoại và tử ngoại.
D. Sai, vì tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại (mang năng lượng nhỏ hơn).
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ
A. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
B. tăng lên khi giảm khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
C. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
D. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
* Hướng dẫn giải: Ta có: . Do đó chỉ có A là đúng.
Chọn D
* Hướng dẫn giải: 
A. Sai, vì hiện quang quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.
B. Sai, vì hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của khối chất bán dẫn giảm xuống khi được chiếu sáng, còn cáp quang là sự truyền tia sáng dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. Sai, vì pin quang điện là thiết bị biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
D. Đúng.
D
* Hướng dẫn giải: 
- Nhận xét: Trong cùng một khoảng thời gian, vật đi được quảng đường bé nhất khi chọn vị trí biên làm vị trí đối xứng (vật đi từ M đến N rồi về M). 
- Do nên: 
 B
* Hướng dẫn giải:
- Gọi P là công suất nguồn âm (không đổi), do âm phát đều về mọi phương nên: 
- Lúc chưa dịch nguồn âm: 
- Lúc dịch nguồn âm xa thêm 30 m: 
- Ta có: 
* Nhận xét: Các bạn có thể giải nhanh nhờ áp dụng công thức: . Trong đó: là các khoảng cách đến nguồn âm.
A
* Hướng dẫn giải:
- Cách 1: 
+ Ta có: Xác định vị trí và chiều chuyển động của M.
+ Mặt khác: 
(trong khoảng thời gian T/4 vật quét được một góc nên sẽ qua vị trí x = 3,6 cm thêm 1 lần nữa)có tất cả 13 lần.
- Cách 2: 
+ Ta có: Vị trí bắt đầu:
+ Trong khoảng thời gian thì vật quét được góc có tất cả 13 lần.
* Nhận xét: Các bạn dựa

Tài liệu đính kèm:

  • docde xo 14.doc