Đề thi thử 2016 Mã đề 108

doc 24 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử 2016 Mã đề 108", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử 2016 Mã đề 108
Đề thi thử 2016 MĐ 108
Câu 1. Một con lắc lò xo thẳng đứng đầu trên treo vào điểm Q, dao động điều hòa với chu kì T = (s). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là vmax = 60 cm/s. Lấy g = 10m/s2 . Tỉ số giữa lực kéo cực đại và lực nén cực đại tác dụng lên điểm treo Q là:
 A. 2 B 1,5 C. 1 D. 0,5
Câu 2. Hai con lắc lò xo giống nhau, độ cứng của lò xo k =100 (N/m), khối lượng vật nặng 100g , dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song liền kề nhau (vị trí cân bằng của hai vật chung gốc tọa độ) và với biên độ dao động A1 = 2A2. Biết 2 vật gặp nhau khi chúng đi qua nhau và chuyển động ngược chiều nhau. Lấy π2 = 10. Khoảng thời gian giữa 2016 lần hai vật gặp nhau liên tiếp là:
A. 201,5 s; B. 202,5 s. C. 205,5 s . D 403 s
Câu 3 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm , tần số f = 2 Hz. Tỉ số giữa tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất mà vật đi được trong thời gian s là :
A. B. C . D, 
Câu 4. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(5pt +p) cm. Kể từ lúc t = 0, lần thứ 9 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số đúng:
A. t = B. t = . C. t =s. D. Một dáp án khác
Câu 5. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(10pt +p) cm. Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2016 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số đúng:
A. 100,625 s ; B 100,775s. C. 100,625 phút. D. 100,775 phút
Câu 6: Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 60cm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình u1 = u2 = acos200pt (mm) Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 8 m/s. Điểm M dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 một khoảng gần nhất là:
A. 16cm B. 32cm C. 8cm D. 24cm
 Câu 7 Một sóng ngang tần số 50Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 30m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là 
A. Âm, đi xuống B. Âm, đi lên 
C. Dương, đi xuống D. Dương, đi lên
Câu 8: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm, đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Điểm M trên AB cách đầu A 1cm. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M là 
A. 10 điểm	B. 9	C. 6 điểm	D. 5 điểm
 Câu 9: Giới hạn quang điện của tấm kim loại A là λ1 , của tấm kim loại B là λ2 . Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng λ (với λ1 >λ > λ2) vào tấm kim loại A tích điện dương và tấm kim loại B tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B vẫn tích điện âm như trước
B. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B dần trở nên trung hoà về điện.
C. Điện tích dương của tấm kim loại A càng lớn dần, tấm kim loại B sẽ mất dần điện tích âm;
D. Tấm kim loại A và tấm kim loại B đều dần trở nên trung hoà về điện;
 Câu 10: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k1 = 5. Tại thời điểm thì tỉ lệ đó là
A. 10	B. 15	C. 20	D. 23
Câu 11. Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 2,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: uAK = 5cos () (V). Khoảng thời gian dòng điện không chạy qua tế bào này trong 5 phút đầu tiên là:
 A. 150s. B. 120s. C. 100s. D. 80s.
Câu 12. Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng . Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 8 vân sáng liên tiếp cách nhau 12,6mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là
 A 0,4 μm. B. 0,65 μm. C. 0,6 μm. D. A và C
Câu 13. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R , cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL = = 60 W và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào các đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: i1 = cos(100πt - ) (A) và i2 = cos(100πt + ) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu mạch LRC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 14: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dài căng ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(4πt)cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 2m/s . Vận tốc của điểm M trên dây cách O đoạn 
4,25 m tại thời điểm 2s là:
A. vM = 20π cm./s B. vM = 0 C. vM = - 20π cm./s . D. vM = 20π m./s 
Câu 15. Đặt vào hai đầu mạch điện gồm hai phần tử: điện trở thuần R = 50W và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = 100 + 100cos(100pt + p/4) (V). Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R có thể là: 
 A. 100W. B. 200W. C. 75W, D, 150W
Câu 16. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C biến thiên. Khi C1 = C thì dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp u góc φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 150V. Khi C2 = C /3 thì dòng điện sớm pha hơn u góc φ2 = 900 - φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 50V. Giá trị của U0 là:
A. (V). B. 100 (V) C. 100(V)	 D. (V)
Câu 17: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200V. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là U; nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 2U. Nếu tăng thêm 2n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp có thể là 
	A. 150V.	B. 200V	C. 160V	D. 220V
 · ·
 L N C B
·
A R
Câu 18. Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt (V) với U0 xác
đinh, vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối
tiếp như hình vẽ. Biết tần số riêng của mạch là ω0 = 100π rad/s. 
Để điện áp hiệu dụng UAN không phụ thuộc vào R, tần số góc ω là:
 A. w = 50π rad/s. B. w = 100π rad/s. C. w = 100π rad/s. D. w = 200π rad/s. 
 A: ω= B:ω=ω0 c:ω=ω0 D:ω=2ω0
Câu 19: Hai bàn là loại 220V-1100W được mắc bào hai pha của lưới điện ba pha 4 dây, có UP = 220V.
 Bóng đèn loại 220V-550W được mắc vào pha thứ 3 của lưới điện này, thì cả 3 dụng cụ đều hoạt động bình thường (đúng định mức). Khi đó dòng điện chạy trong dây trong dây trung hòa có giá trị cực đại bằng:
A: 2,5A. B: 12,5A. C: 2,5A. D: 12,5A.
Câu 20 Đặt vào hai điện cực của tế bào quang điện hiệu điện thế UAK = 4,55V. Hai điện cực cách nhau một khoảng d = 2 cm. Kim loại làm ca tốt có giới hạm quang điện là l0. Khi chiếu vào ca tốt một bức xạ đơn sắc có bước sóng l = thì các electron quang điện rơi trên mặt ca tốt theo một hình tròn có bán kính R = 2cm. Giá trị của giới hạn quang điện l0 là:
 A. 1,092 mm. B. 2,345 mm. C. 3,022 mm. D. 3,05 mm. 
. Câu 21. Đặt điện áp xoay chiều u = 220coswt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Nối hai bản cực tụ điện với một khóa K có điện không đáng kể. Khi khóa K mở và khi khóa K đóng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R tăng lên hoặc giảm đi 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp khi khóa K mở và khi khóa K đóng đều vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc khóa K đóng có thể là:
A. hoặc B. hoặc C. hoặc . D. hoặc 
Câu 22: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng đơn sâc Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân. Số vân sáng của bức xạ λ1 và λ2 là:
A. 4 và 7. B. 7 và 4 C. 8 và 3 D. 5 và 6
 Câu 23. Trong thí nghiệm I âng, hai khe cách nhau 2mm và cách màn quan sát 2m. Ánh sáng chiếu vào 2 khe là ánh sáng trắng có bước sóng l. Cho biết lt = 0,38mm £ l £ lđ = 0,76 mm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vùng sáng trên màn là:
A 95 mm B.190mm C. 380 mm D. 760 mm 
Câu 24. Đoạn mạch AB gồm một động cơ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều u = U0cos(wt + j) (V) (với j là góc lệch pha giữa điện áp u và dòng điên i qua mạch) thì điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng bằng U và sớm pha so với dòng điện là , điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng bằng 2U và sớm pha so với dòng điện là . Điện áp U0 và góc j là:
A. U0 = U và j = 0,227π B. U0 = Uvà j = 0,31π	
C. U0 = U.và j = 0,31π D. U0 =U và j = 0,227π 
Câu 25. Mạch dao động lí tưởng LC đang dao động tự do với chu kì là T. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường đến lúc năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là
A. . B. .	 C. . D. .
Câu 26. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 1mC và cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0 = 10 A. Máy có thể thu được sóng điện từ có bước sóng: 
A. 188,4m. B. 18,84m C. 188,4km 18,84 kmK 
·
B 
 · ·
 M C N
·
A R
X
Câu 27. Đoạn mạch AB gồm các phần tử: điện trở thuần R, 
tụ điện có điện dung C, một hộp đen X. mắc như hình vẽ.
Hai đầu NB có một dây nối có khóa K (điện trở của khóa 
K và dây nối không đáng kể). Đặt điện áp xoay chiều
uAB = U0coswt (V) vào hai đầu đoạn mạch. Khi khóa K
đóng thì UAM=200V, UMN=150V. Khi khóa K ngắt 
thì UAN=150V, UNB=200V. Các phần tử trong hộp X có thể là
A. điện trở thuần.	B. cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện.	
C. điện trở thuần nối tiếp với cuộn cảm.	D. điện trở thuần nối tiếp với tụ điện.
Câu 28. Vật dao động điều hoà với biên độ A, chu kì T. Tỉ số giữa quãng đường ngắn nhất và dài nhất vật đi được trong thờigian là:
	A. 2 +. . 	B. 	C. 	D. - 2.
Câu 29 Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nhôm đứng yên ta thu được hạt X và hạt nơtron
Cho khối lượng của các hạt nhân là ma= 4,0015u, mAl = 26,97435u, mX =29,97005u, mn = 1,008670 u. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là
	A. Tỏa ra 2,673405 MeV . 	B. Thu vào 2,673405. 10-19J.
 C. Tỏa ra 4,277448.10-13MeV	 D. Thu vào 4,277448.10-13J
Câu 30. Đặt điện áp xoay chiều u = 80cos(wt +) (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thì thấy công suất tiêu thụ của mạch là 40W, điện áp hiệu dụng UR = Ud = 25V; UC = 60V. Điện trở thuần r của cuộn dây là:
A. 0	B. 25Ω	C. 20Ω	D.15Ω
Câu 31. Cường độ dòng điện tức thời qua một đoạn mạch là i = 6cos (100t + ) (A ). Ở thời điểm t1 cường độ dòng điện là i1 = - 3A và có độ lớn đang giảm thì ở thời điểm t2 = t1 +(s), cường độ dòng điện i2 là:
	 A. - 3A và độ lớn đang tăng. 	B. 3 A và đang giảm.
	 C. 3A và đang tăng. 	D. 3A và đang giảm..
Câu 32 Một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát của lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số độ lớn gia tốc của vật tại VTCB và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng: A: 0,15. B: 0. C: 10. D: 1.
Câu 33. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 0,02 N/cm, vật nhỏ khối lượng m = 80g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là m = 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2 .Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được bằng
 A.49,2 cm/s B. 31,2 cm/s C.50cm/s D.30 cm/s
Câu 34: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 10cos2πt cm và 
x2 = 10cos(2πt +) cm . Hai chất điểm gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2016 hai chất điểm gặp nhau là:
A. 16 phút 48,42s B. 16 phút 46,92s	C. 16 phút 48,92s D. 16 phút 48,42s
Câu 35. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình: x1= A1 cos(ωt - ) cm và x2 = A2cos(ωt-π) cm. Phương trình dao động tổng hợp của vật x = 12cos(ωt + φ). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 và j có giá trị:
 A: 16cm ; j = B:12cm; j = - C:16cm ;j = - D: 12cm;j = 
Câu 36. Biết trong nước thường có 0,015% nước nặng D2O. Nguyên tử đơtêri được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch+ ®+ p. Biết khối lượng các hạt nhân : mD = 2,0136 u ; mT = 3,016u ; mp = 1,0073u. Năng lượng có thể thu được từ 1 lít nước thường nếu toàn bộ đơtêri thu được đều dùng làm nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch là :
A .26,23.102J. B. 26,23.108J. C.26,23.108 MeV D. 26,23.102 eV.
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ1 = 400nm, λ2 = 500nm, λ3 = 750nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm số loại vân sáng ta có thể quan sát được là:
A. 4.	B. 7.	C. 5.	D. 6.
Câu 38. Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma, Giá trị của góc φ là :
A. 166,150 B. 41,540 C. 78,90. D. 83,070.
Câu 39: Có hai mẫu chất A và B thuộc cùng một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất = 4. So sánh tuổi của A (t1) và B (t2) ta thấy :
A. t1 = t2 + 2T	B. t2 = t1 + 2T	C. t1 = 2t2 	D. t1 = 4t2 
Câu 40: Trong mạch dao động điện từ tự do LC, độ tự cảm của cuộn cảm thuần L = 2,4 mH, điện dung của tụ điện C = 1,5 mF. I0 cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện có giá trị i = I0 /3 là
0,0738 ms. B. 0,3030 ms. C. 0,1476 ms. D. 0,2292 ms.
Câu 41 Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại trên tụ là 12V . Tại thời điểm điện tích trên tụ có giá trị q = 6.10-9C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = 3mA . Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 mH. Tần số góc của mạch là:
A. 25.105 rad/s.	B. 5.104 rad/s.	C. 5.105 rad/s.	D. 25.104 rad/s.
Câu 42.Mạch dao động LC, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại Q0 =10-8C Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2µs. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. 5,55 mA B. 5,55 mA. C.7,85m A D.7,85 mA. 
Câu 43: Công thoát êlectron của đồng là 4,47eV. Người ta chiếu liên tục bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,20μm vào một quả cầu bằng đồng đặt cô lập về điện và có điện thế ban đầu Vo = - 4V, thì sau một thời gián nhất định điện thế cực đại của quả cầu là:
A. 4,47V. B. - 2,26 V. C. 2,26V. D. 1,74V. Câu 44: Công thoát của kim loại A là A1 = 6,176.10-13J; của kim loại B là A2 = 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f =1,5.1015 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là V. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25V thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng:
A. 0,176μm B. 0,283μm C. 0,183μm D. 0,128μm
Câu 45. Một con lắc đơn dao động tắt dần do vật năng luôn chị tác dụng bởi một lực cản có độ lớn không đổi bằng 1% trọng lượng của vật. Biết biên độ góc ban đầu là 80 và biệ đô của vật giảm đều trong từng chu kỳ. Sau khi qua vị trí cân bằng được 100 lần thì biên độ dao động của vật là:
A. 70 B. 60 C. 20 D. 40 
Câu 46. Chọn câu đúng. Gọi m0 và m là khối lượng của một vật khi đứng yên và khi chuyển động với vận tốc v = 0,5c. Khi đó:
A. m = m0. B. m = 0,5m0 C. m = 2m0. D. m = m0.
Câu 47. Ang ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một suất điện động cảm ứng. xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện C1 =1mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1 = 4,5 mV. khi điện dung của tụ điện C2 =9mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là
A. E2 = 1,5 mV	B. E2 = 2,25 mV	C. E2 = 13,5 mV	D. E2 = 9 mV
Câu 48: Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là: A. 3. B.3. C.3. D. 
Câu 49 : Cho ba linh kiện: điện trở thuần R = 60 W , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là và . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 50. Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 10-3mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng:
 A. 5 lít. B. 6 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. 
Giải chi tiết đề thi thử 2016 MĐ 108
Câu 1. Một con lắc lò xo thẳng đứng đầu trên treo vào điểm Q, dao động điều hòa với chu kì T = (s). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là vmax = 60 cm/s. Lấy g = 10m/s2 . Tỉ số giữa lực kéo cực đại và lực nén cực đại tác dụng lên điểm treo Q là:
 A. 2 B 1,5 C. 1 D. 0,5
Giải: .Tỉ số giữa lực kéo cực đại và lực nén cực đại chính là tỉ số giữ độ giãn cực đại và độ nén cực đại của lò xo trong quá trình dao động.
Từ T = 2p = -----> = ; w = 2p/T = 10 (rad/s)
 vmax = wA -----> A = = 6 (cm). Độ giãn của lò xo khi vật ở VTCB
 Dl0 = = = 0,02 (m) = 2 (cm)
Suy ra Độ giãn cực đại của lò xo Dlgianmax = A + Dl0 = 8 (cm) 
 Độ nén cực đại của lò xo Dlnenmax = A - Dl0 = 4 (cm) 
Do đó = = 2. Đáp số 2 lần. Đáp án A
 Câu 2. Hai con lắc lò xo giống nhau, độ cứng của lò xo k =100 (N/m), khối lượng vật nặng 100g , dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song liền kề nhau (vị trí cân bằng của hai vật chung gốc tọa độ) và với biên độ dao động A1 = 2A2. Biết 2 vật gặp nhau khi chúng đi qua nhau và chuyển động ngược chiều nhau. Lấy π2 = 10. Khoảng thời gian giữa 2016 lần hai vật gặp nhau liên tiếp là:
A. 201,5 s; B. 202,5 s. C. 205,5 s . D 403 s
O
N2
M2
N1
M1
x
Giải:
 Chu kì của hai dao động 
T = 2p = 2p = 0,2 (s)
Coi hai vật chuyển đông tròn đều với cùng chu kì 
trên hai đường tròn bán kính R1 = 2R2
 Hai vật gặp nhau khi hình chiếu lên phương ngang 
trùng nhau và một vật ở phía trên , một vật ở phía dưới
Giả sử lần đầu tiên chúng gặp nhau khi vật 1 ở M1; vật 2 ở N1
Khi đó M1N1 vuông góc với Ox. Lần găp nhau sau đó ở M2 và N2
Khi đó M2N2 cũng vuông góc với Ox. và góc N1OM1 = góc N2OM2
 Suy ra M1N1 và M2N2 đối xừng nhau qua O tức là sau nữa chu kì
hai vật lại gặp nhau
 Do đó khoảng thời gian giữa 2016 lần hai vật gặp nhau liên tiếp là 
 t = (2016 - 1)T/2 = 201,5 s. Đáp án A
Câu 3 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm , tần số f = 2 Hz. Tỉ số giữa tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất mà vật đi được trong thời gian s là :
A. B. C . D, 
 Giải: Chu kì dao động của con lắc: T = 1/f = 0,5 (s). thời gian t = 
 Trong thời gian 1/3 chu kì:
* Quãng đường vật đi được lớn nhất là A: Vật đi từ vị trí có li đô x1 = đến vị trí có li độ x2 = -. Do đó vTBmax = 30cm/s
* Quãng đường vật đi được nhỏ nhất là A: Vật đi từ x = A/2 ra biên A rồi quay trở lại A/2
 Đo đó vTBmin = 30cm/s
 = = . Đáp án A
Câu 4. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(5pt +p) cm. Kể từ lúc t = 0, lần thứ 9 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số đúng:
A. t = B. t = . C. t =s. D. Một dáp án khác
Giải : Chu kì của dao động T = 2p/5p = 0,4(s)
 Wđ = W0sin2(5pt +p) ; Wt = W0 cos2(5pt +p) 
Wđ = Wt ----> tan(5pt +p) = ± 1 ------> 5pt +p = + k-----> 
t = + Với k = 0 ; 1 ; 2 ...
Lần thư 9 ứng với k = 8 ----> t = t = (s) . Đáp án A 
Câu 5. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(10pt +p) cm. Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2016 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số đúng:
A. 100,625 s ; B 100,775s. C. 100,625 phút. D. 100,775 phút
t = + Với k = 0 ; 1 ; 2 .... t2016 = + = 100,775 s. Đáp án B
Câu S1
·
d
·
 I
S2
·
M
·
6: Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 60cm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình u1 = u2 = acos200pt (mm) Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 8 m/s. Điểm M dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 một khoảng gần nhất là:
A. 16cm B. 32cm C. 8cm D. 24cm
Giải
 Xét điểm M trên trung trực của S1S2 S1M = S2M = d ≥ 30 cm
Bước sóng l = v/f = 8 / 100 m = 8cm
Sóng tổng hợp tại M
uM = 2acos(200pt - ) ( mm)
uM cùng pha với nguồn S1 khi chúng cùng pha: 
 = 2kp -----> d = kl. = 8k ≥ 30 cm-----> k ≥ 4
 d = dmin khi k = 4------> dmin = 4l = 32 cm. Chọn đáp án B
 Câu 7 Một sóng ngang tần số 50Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 30m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là 
A. Âm, đi xuống B. Âm, đi lên 
C. Dương, đi xuống D. Dương, đi lên
Giải:
Bước sóng l = v/f = 0,6 m = 60 cm
d = MN = 75 cm = l + l /4 điểm N chậm pha hơn M t = T/4
N
 ·
N’
 ·
 ·
 M
Nhận xét: Theo chiều truyền sóng từ trái sang phải, tại một thời điểm nào đó các điểm ở bên trái đỉnh sóng thì đi xuống, còn các điểm ở bên phải của đỉnh sóng thì đi lên. So với các điểm hạ thấp nhất các điểm vở bên trái đi lên, ở bên phải thì đi xuống
Theo đồ thị ta thấy Khi M có li độ âm đang đi xuống thì điểm N ( điểm N’ cùng pha với N) có li độ dương cũng đang đi xuống. Chọn đáp án C
Câu 8: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm, đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Điểm M trên AB cách đầu A 1cm. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M là 
A. 10 điểm	B. 9	C. 6 điểm	D. 5 điểm
A M
· ·
B
Giải
l = k----> 25 = 5-----> l = 10 cm
Biểu thức của sóng tại A là 
uA = acoswt
Xét điểm M trên AB: AM = d ( 1≤ d ≤25)
Biểu thức sóng tổng hợi tại M
uM = 2asin cos(wt +).
Khi d = 1cm: biên độ aM = 2asin= 2asin= 2asin
Các điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M
 sin = sin
 -----> = + 2kπ ----> d1 = 1 + 10k1 1≤ d1 = 1 + 10k1 ≤ 25----> 0 ≤ k1 ≤2: có 3 điểm
 = + 2kπ------> d2 = 4 + 10k2 1≤ d1 = 4 + 10k2 ≤ 25----> 0 ≤ k2 ≤2: có 3 điểm
Như vậy ngoài điểm M còn 5 ddiểm dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M. 
 Chọn đáp án D
 Câu 9: Giới hạn quang điện của tấm kim loại A là λ1 , của tấm kim loại B là λ2 . Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng λ (với λ1 >λ > λ2) vào tấm kim loại A tích điện dương và tấm kim loại B tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B vẫn tích điện âm như trước
B. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B dần trở nên trung hoà về điện.
C. Điện tích dương của tấm kim loại A càng lớn dần, tấm kim loại B sẽ mất dần điện tích âm;
D. Tấm kim loại A và tấm kim loại B đều dần trở nên trung hoà về điện;
 Chọn đáp án C vì
 λKT < λ1 hiện tượng quang điện xảy ra, tấm kim loại A mất bớt electron, điện tích dương của tấm kim loại A tăng lên. Còn tấm kim loại B mất dần điện tích âm do tác dụng nhiệt của bức xạ chiếu vào (sự bức xạ nhiệt electron)
 Câu 10: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k1 = 5. Tại thời điểm thì tỉ lệ đó là
A. 10	B. 15	C. 20	D. 23
Bài giải:.Áp dụng công thức ĐL phóng xạ ta có:
 (1)
 (2)
 Ta có
 (3). Thay (1), (3) vào (2) ta được tỉ lệ cần tìm:
 = 23. Chọn đáp án D
Câu 11. Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 2,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: uAK = 5cos () (V). Khoảng thời gian dòng điện không chạy qua tế bào này trong 5 phút đầu tiên là:
 A. 150s. B. 120s. C. 100s. D. 80s.
Dòng điện chạy qua tế bào khi uAK -2,5 V. Căn cứ vòng tròn lượng giác suy ra trong mỗi chu kỳ T = 0,02 s thời giandòng điện không chạy qua tế bào là = . Trong 5 phút, thời gian dòng điện không chạy qua là: t = 100 s.
	Chọn đáp án C.
Câu 12. Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng . Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 8 vân sáng liên tiếp cách nhau 12,6mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là
 A 0,4 μm. B. 0,65 μm. C. 0,6 μm. D. A và C
Giải: Khoảng vân i1 = 12,6mm/(8-1) = 1,8mm
 Tại M là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ1.
Khoảng cách giữa vân sáng cùng màu và gần nhất vân sáng trung tâm là:
 x = , ứng với vân sáng bậc hai của bức xạ λ1
 Do đó 2i1 = ki2 ----à 
 Với k là số nguyên. k = ---> λ2 = . Do bức xạ λ2 là bức xạ nhìn thấy nên 2 £ k £ 3
 . Khi k = 2 bức xạ λ2 = 0,6µm = λ1 (loại)
 Khi k = 3.; bức xạ λ2 = 0,4 µm 
 Chọn đáp án A
Câu 13. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R , cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL = = 60 W và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào các đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: i1 = cos(100πt - ) (A) và i2 = cos(100πt + ) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu mạch LRC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức:
A. 	B. 
C. 	D. 
Giải: Ta thấy cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch RL và RC bằng nhau suy ra ZL = ZC độ lệch pha φ1 giữa u và i1 và φ2 giữa u và i2 đối nhau. tanφ1= - tanφ2
 Giả sử điện áp đặt vào các đoạn mạch có dạng: u = Ucos(100πt + φ) (V). 
Khi đó φ1 = φ –(- π/12) = φ + π/12 ; φ2 = φ – 7π/12 
 tanφ1 = tan(φ + π/12) = - tanφ2 = - tan( φ – 7π/12)
 tan(φ + π/12) + tan( φ – 7π/12) = 0 ---à sin(φ + π/12 +φ – 7π/12) = 0
 Suy ra φ = π/4 -à tanφ1 = tan(φ + π/12) = tan(π/4 + π/12) = tan π/3 = ZL/R 
 --à ZL = R
 U = I1 (V)
 Mạch RLC có ZL = ZC trong mạch có sự cộng hưởng I = U/R = 120/60 = 2 (A) và i cùng pha với u = Ucos(100πt + π/4) .
 Vậy i = 2cos(100πt + π/4) (A). Chọn đáp án C 
Câu 14: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dài căng ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(4πt)cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 2m/s . Vận tốc của điểm M trên dây cách O đoạn 
4,25 m tại thời điểm 2s là:
A. vM = 20π cm./s B. vM = 0 C. vM = - 20π cm./s . D. vM = 20π m./s 
Giải: Sau 2s sóng chưa truyền tới M nên vM = 0. Đáp án B
Câu 15. Đặt vào hai đầu mạch điện gồm hai phần tử: điện trở thuần R = 50W và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = 100 + 100cos(100pt + p/4) (V). Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R có thể là: 
 A. 100W. B. 200W. C. 75W, D, 150W
Giải: Nguồn điên tổng hợp gồm nguồn điện một chiều có U1chieu = 100V và nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 50 (V). Do đoạn mạch chưa tụ C nên dòng điện 1 chiều không qua R. Do đó công suất tỏa nhiệt trên R R)
 P = I2R < = = 100W. Chọn đáp án C: P = 75W.
Câu 16. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C biến thiên. Khi C1 = C thì dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp u góc φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 150V. Khi C2 = C /3 thì dòng điện sớm pha hơn u góc φ2 = 900 - φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 50V. Giá trị của U0 là:
A. (V). B. 100 (V) C. 100(V)	 D. (V)
Giải:
 Ud1 = 150 (V) Ud2 = 50 (V) ----> = 3 ----> I1 = 3I2 -----> Z2 = 3Z1 -------.Z22 = 9Z12
------> R2 + (ZL – ZC2)2 = 9R2 + 9(ZL - )2 ----->2(R2 +ZL2 ) = ZLZC2 (*)
 -----> j1 + j2 = -----> tanj1 tanj2 = -1 ( vì j2 < 0)
 tanj1 = = ; tanj2 = = 
 = -1------>(ZL – ZC2)(ZL - ) = - R2 ------->
3R2 + 3ZL2 – 4ZLZC2 + = 0 --------> 3(R2 + ZL2 ) – 8(R2 + ZL2 )+ = 0 ---> = 5(R2 + ZL2 ) (**) 
Từ (*) và (**) -----> = 2,5ZLZC2 -----> ZC2 = 2,5ZL
2(R2 +ZL2 ) = ZLZC2 = 2,5ZL2 ----> ZL = 2R và ZC2 = 5R (***)
Từ đó suy ra: Z22 = R2 +(ZL – ZC2)2 = 10R2 ----> Z2 = R và Zd2 = = R
= -------> U = Ud2= Ud2 
 Do đó U0 = U = 2Ud2 = 100V. Chọn đáp bán B
Câu 17: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200V. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là U; nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 2U. Nếu tăng thêm 2n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp có thể là 
	A. 150V.	B. 200V	C. 160V	D. 220V
Giải: Gọi điên áp hiệu dụng đặt vào cuộn sơ cấp là U1, số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1 và N2
Ta có: (1) (2) (3) (4) 
Lấy (1) : (2) ------> (5)
Lấy (1) : (3) ------> (6)
Lấy (5) : (6) ------> -----> ------. 2(N1 –n) = N1 + n-----> N1 = 3n
Lấy (1) : (4) ------> = = 1+= 1 + -----> U2 = 200 + U1 > 200V
Do đó chọn đáp án D
 · ·
 L N C B
·
A R
Câu 18. Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt (V) với U0 xác
đinh, vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L và 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Giai_chi_tiet_MD_108.doc