SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC TOÁN LỚP 10 TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC (Thời gian làm bài 120 phút) Năm học 2011-2012 Câu 1: (4 điểm) Giải phương trình: . Câu 2: (2 điểm) Giải sử (x1 ; y1) và (x2 ; y2) là hai nghiệm của hệ phương trình: Gọi A(x1 ; y1) và B(x2 ; y2). Tìm m để độ dài đoạn AB lớn nhất. Câu 3: (5 điểm) 1. Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn xyz = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: . 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: . Câu 4: (7 điểm) 1. Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C): và đường thẳng (d): . Tìm tọa độ điểm A trên (d) sao cho qua A kẻ được hai đường thẳng tiếp xúc với (C) tại hai điểm phân biệt B và E sao cho góc . 2. Cho tam giác DABC thỏa mãn điều kiện: cotA + cotC = 2cotB. Gọi G là trọng tâm tam giác DABC. Chứng minh rằng: . Câu 5: (2 điểm) Cho x và y là hai góc nhọn thỏa mãn : . Chứng minh rằng: . ----------- Hết ------------ SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC TOÁN LỚP 10 TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC (Đáp án vắn tắt và biểu điểm) Năm học 2011-2012 Chú ý: Học sinh làm đúng cách giải khác vẫn cho đủ điểm. Thang điểm Câu 1: (4 đ) Giải phương trình: . Điều kiện: x ≤ 2 ; Đặt ( y ≥ 0 ) suy ra 1.0 Ta được phương trình: 1.0 1.0 - Giải phương trình được 2 nghiệm. 1.0 Câu 2: (2 đ) Giải sử (x1 ; y1) và (x2 ; y2) là hai nghiệm của hệ phương trình: - Chỉ ra được đường thẳng: mx + (2m-1)y = 3 có điểm cố định là M(6;-3) 1.0 - Chỉ ra được: x2 + y2 – 4x - 2y - 4 = 0 là đường tròn tâm I(2;1), bán kính R=3. 0.5 - Yêu cầu bài toán ta có A(x1 ; y1) và B(x2 ; y2) đi qua tâm của đường tròn Giải được hệ phương trình tìm được m =1. 0.5 Câu 3: (5 đ) 1. - Áp dụng BĐT Cô si 3 số: 1.0 (4 đ) - Tương tự: ; 1.0 - Suy ra (Cô si) 1.0 - Suy ra được GTNN của khi x = y = z = 1. 1.0 2. Tìm GTLN của (1 đ) - Xét a1, a2, a3, b1, b2, b3 ≥ 0 theo BĐT Cô si ta có: 0.25 (1) 0.25 (2) - Cộng (1) và (2) suy ra được: (3) 0.25 - Chọn: thay vào (3) ta suy ra được Q ≤ 1. 0.25 - Kết luận được GTLN của Q bằng 1 khi x = 0. Câu 4: (7 đ) 1. Trong mp Oxy cho đường tròn (C): và đ thẳng (d): . ( 4 đ) - Chỉ ra được đường tròn (C) có tâm I(-1 ;2), bán kính R=. 1.0 - Từ giả thiết suy ra được tam giác ABE đều (có hình vẽ) Tam giác vuông EAI có góc A bằng 300 (do AI là đường phân giác của góc EAB) 0.5 - Suy ra IA = 2IE = 2. 0.5 - Điểm I cố định suy ra A thuộc đường tròng tâm I, bán kính 2. 1.0 - Suy ra điểm A có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: 0.5 - Giải hệ được hai nghiệm (3;4) và (-3;-2). - Kết luận có hai điểm A thỏa mãn. 0.5 2. Cho tam giác DABC thỏa mãn điều kiện: cotA + cotC = 2cotB. Gọi G là trọng tâm ... ( 3 đ) - Gọi H và I lần lượt là trung điểm của AC và BC - Gọi S là diện tích của tam giác ABC - Ta có: ; ; (1) 1.0 - Từ giải thiết và (1) ta suy ra 0.5 - Suy ra (mb là trung tuyến xuất phát từ đỉnh B) 0.5 đồng dạng 0.5 - Suy ra điều cần chứng minh. (CY: Trong bài phải có hình vẽ) 0.5 Câu 5: (2 đ) Cho x và y là hai góc nhọn thỏa mãn: (*). CMR: . TH 1: Nếu suy ra sinx = cosx suy ra (*) VT=VP. 0.5 TH 2: Nếu thì : (*) (**) 0.25 - Do x, y nhọn suy ra - Nếu ta có: 0.25 cos(x-y) = cosxcosy + sinxsiny cos(x+y) = cosxcosy – sinxsiny và sinx>0 ; siny>0 Suy ra: cos(x-y) > cos(x+y) cos(x-y).cos(x+y) > cos2(x+y) (Do cos(x+y)>0) 0.25 Và 0 sin2(x+y) Từ đó: cos(x-y).cos(x+y) + sin(x+y) > cos2(x+y) + sin2(x+y) = 1 suy ra VT > VP 0.25 - Nếu suy ra được VT<VP 0.25 - Vậy (**) không xảy ra. 0.25 - Vậy nếu: x, y nhọn thỏa mãn: thì .
Tài liệu đính kèm: