Đề thi môn : Toán năm học 2014 – 2015 (thời gian làm bài: 90 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn : Toán năm học 2014 – 2015 (thời gian làm bài: 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn : Toán năm học 2014 – 2015 (thời gian làm bài: 90 phút)
PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO
TRƯỜNG TH AN LINH
KHỐI V
ĐỀ THI TOÁN LƯƠNG THẾ VINH VÒNG TRƯỜNG
MÔN : TOÁN
NĂM HỌC 2014 – 2015
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Chỉ điền kết quả:	
Câu 1. Trong các số sau đây, số nào lớn nhất?
A. 1 + B. 1 - C. 1 D. 1 : 
Kết quả:	 
Câu 2. Người ta gọi một số tự nhiên là “hạnh phúc” nếu tổng các chữ số của nó bằng 10. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên “hạnh phúc” nằm giữa 10 và 100?
Kết quả: 
Câu 3. Tuổi của cô giáo hiện nay gần 40 hơn là 30; 12 năm trước tuổi của cô gần 20 hơn là 30. Hỏi hiện nay cô bao nhiêu tuổi? 
Câu 4. Một mảnh đất hình bình hành được chia thành 4 hình bình hành nhỏ hơn có diện tích được ghi như trong hình vẽ. Hỏi diện tích hình bình hành OQCN bằng bao nhiêu phần diện tích của hình bình hành ABCD? 
Kết quả: 
Câu 5. Một số nhân với 9 thì được kết quả là . Hãy tìm số đó. 
 Kết quả: 
Phần II: Tự luận
Câu 1. Hãy chia 9 quả cam ra thành 4 phần bằng nhau.
Câu 2. Tìm x và y: = = 
Câu 3. Từ 1 đến 100 hãy so sánh tổng các số lẻ và tổng các số chẵn hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Câu 4. Số bi xanh nhiều hơn số bi đỏ là 10 viên. Nếu lấy 3 viên bi đỏ bỏ vào bi xanh thì số bi đỏ bắng số bi xanh. Tìm số bi ban dầu của mỗi loại.
Câu 5. Hai số có tổng là 245 và thương là 0,75. Tìm hai số đó./.
Hết
Người ra đề
Nguyễn Thanh Liêm
ĐÁP ÁN
PHẦN I: chỉ điền kết quả:
 Câu 1 Đáp số: D
 Câu 2 Đáp số: 9 số
 Câu 3 Đáp số: 36 tuổi 
 Câu 4 Đáp số: Diện tích OQCN = 1/2 diện tích ABCD 
 Câu 5 Đáp số: 32014
PHẦN II: Tự luận:
Câu 1: Hãy chia 9 quả cam ra thành 4 phần bằng nhau.
Giải
Ta chia 9 quả cam ra thành 4 phần như sau:
9 : 4 = 2quả ( 2 quả và quả)
 Đáp số: 2 quả và quả
Câu 2: Tìm x và y: = = 
Giải
Ta có: = = 
Vậy: = . Suy ra : x = 3
Theo trên: = = = 
Vậy: = . Suy ra : y = 28
 Đáp số: x = 3; y = 8
Câu 3: 
Giải
Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, gồm 25 cặp( 1 + 99, 3 + 97, 5 + 95 ...) mỗi cặp có tổng là 100.
Vậy tổng 50 số lẻ đó là: 
100 x 25 = 2500
Từ 1 đến 100 có 50 số chẵn gồm 25 cặp( 2 + 100, 4 + 98, 6 + 96 ...) mỗi cặp có tổng là 102.
Vậy tổng 50 số chẵn đó là: 
102 x 25 = 2550
Tổng các số chẵn hơn tổng các số lẻ là:
2550 – 2500 = 50
 Đáp số: 50
Câu 4: 
Giải
Khi lấy 3 viên bi đỏ bỏ vào bi xanh thì số bi xanh tăng thêm 3 viên và số bi đỏ giảm đi 3 viên. Ta suy ra:
Hiệu giữa số bi xanh và bi đỏ tăng lên: 2 x 3 = 6. 
Lúc đó, số bi xanh nhiều hơn số bi đỏ là:
 10 + 2 x 3 = 16 ( viên)
Ta có sơ đồ: 
 Bi đỏ: 	
 Bi xanh:
 16 viên
 ---------------
Số bi đỏ lúc đầu là:
 x 1 + 3 = 11 ( viên )
Số bi xanh lúc đầu là:
11 + 10 = 21 ( viên )
 Đáp số: 11 viên bi đỏ: 21 viên bi xanh.
Câu 4: 
Giải Ta có: 0,75 = 
Hai số có tỉ số là: 
Số lớn là: 245 : ( 3 + 4 ) x 4 = 140
Số bé là: 245 – 140 = 105
 Đáp số: Số lớn: 140 ; Số bé: 105

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_KHAO_SAT_HSG_LOP_5.doc