Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Đề luyện 263 - Đỗ Bình - Trường THPT Liễn Sơn

doc 8 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 1448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Đề luyện 263 - Đỗ Bình - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Đề luyện 263 - Đỗ Bình - Trường THPT Liễn Sơn
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
(ĐỀ LUYỆN 263)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN THI: TIẾNG ANH 
Thời gian: 90 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm)
Choose the best answer:
1: Although he hadn’t spoken French for many years, he picked it _____ again after a few weeks.
	A. over.	B. on.	C. through.	D. up.
pick sth up/ pick up sth = (vô tình không cố ý) có được (thông tin, kỹ năng), nhặt được, nói được (ngôn ngữ)
2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
	A. assault	B. possession	/z/	C. aggressive	D. tasteless
3: She insisted that the reporter _____ her as his source of information.
	A. not mention	B. doesn’t mention	C. hadn’t mention	D. didn’t mention
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks (from 4 to 13).
Carnivorous Plants
	All plants rely on nutrients taken from the soil in order to survive. However, in areas where the soil does not contain enough (4)_____ nutrients, some plants have adapted to (5) _____ their diets from another source: living organisms. Though they are few in number, carnivorous plants are (6)_____ fascinating beings that “eat” anything from one-celled organisms to insects in order to survive. They are commonly found in marshlands. Carnivorous plants feature one of several types of “traps” to ensnare prey, which they consume to make up for nutrients that may be missing from the soil. While there are over 400 species of carnivorous plants in the world today, some are more (7)_____ than others.
	The most well-known of these plants are the snap traps, which include the Venus flytrap. Snap traps are easily identified by their leaves, which are separated into two lobes that have the ability to fold together. Inside the lobes, the surface is covered with tiny hairs that are (8) _____ to movement. When the plant’s prey brushes against the hairs, it triggers a closing mechanism that rapidly brings the two lobes together, trapping the prey (9)_____ inside. The response of the traps is phenomenal (10)_____ speed: the time between triggering the hairs and snapping shut is less than a second. As the prey struggles inside the trap, it only triggers more hairs, causing the leaves to tighten their (11) _____. The plant then secrets liquid chemicals from special glands into the trap to dissolve the prey and absorb all of its nutrients. Besides the Venus flytrap, only one other type of snap trap exists today, (12)_____ to as the waterwheel plant. The two share a common ancestor and differ only in a few ways. For instance, the waterwheel is an aquatic plant, while the flytrap is exclusively terrestrial. In addition, the flytrap feeds primarily on arthropods like spiders, while the waterwheel lives (13)_____ simple invertebrates, like certain types of plankton.
4:	A. critical.	B. vital.	C. crucial.	D. indispensable.
critical: rất quan trọng (= crucial) indispensable: không thể thiếu; thiết yếu (=essential).
vital: cần thiết cho sự sống
5:	A. modify.	B. enlarge.	C. augment.	D. supplement.
modify: thay đổi; điều chỉnh; ... enlarge: phóng to; mở rộng; ... augment: gia tăng (số lượng, kích cỡ, giá trị, ...) supplement: bổ sung (dinh dưỡng, vitamin, ...)
6:	A. nonetheless.	B. though.	C. contradictorily.	D. yet.
(adv.) nonetheless: tuy vậy nhưng (là) (adv) though: mặc dù vậy contradictorily: (không có trong từ điển)
(adv) yet: chưa có, bây giờ, cho tới bây giờ, lại nữa, thậm chí.
7:	A. prevalent.	B. current.	C. domineering.	D. prevailing.
prevalent: phổ biến, có nhiều ở, thường xuất hiện current: hiện hành domineering: độc đoán, độc tài
prevailing: thịnh hành (vào thời điểm cụ thể), nổi bật.
8:	A. vulnerable.	B. liable.	C. prone.	D. sensitive.
vulnerable: dễ tổn thương, có nhược điểm liable: có trách nhiệm, có khuynh hướng, gánh chịu trách nhiệm
prone: có khuynh hướng (=liable) sensitive: nhạy cảm, dễ buồn phiền, dễ xúc động
9:	A. closely.	B. securely.	C. irreplaceably.	D. steadily.
closely: gần như, chặt chẽ, gần gũi securely: một cách an toàn, một cách vững vàng
irreplaceable: không thể thay thế steadily: đều đặn, liên tục, bền vững, đáng tin cậy
10:	A. in accordance with	B. in preference to	C. in regard to	D. on merits of.
in accordance with: phù hợp với (luật lệ, cách nên làm) in preference to: hơn là; được thích hơn so với
in regard to: xét về mặt, khi nói về on merits of: (không rõ ý nghĩa)
11:	A. fist.	B. hold.	C. seizure.	D. grip.
fist: nắm tay, nắm đấm hold: sự giữ lấy, sự nắm lấy (bằng tay). seizure: tước đoạt, tịch thu.
grip: sự nắm giữ; sự bám giữ, sự giữ quyền kiểm soát, sự nắm bắt (tình hình)
12:	A. denoted.	B. referred.	C. indicated.	D. implicated.
denoted: cho thấy, là ký hiệu của referred: nói đến, có liên quan đến
indicated: cho thấy (sự thật dựa vào có dấu hiệu rõ ràng), đề cập, chỉ ra
implicated: cho thấy (sự liên quan đến việc xấu; nguyên nhân của sự việc xấu)
13:	A. off.	B. onto.	C. though.	D. with.
live off: chỉ sống nhờ vào (loại thức ăn)
14: “A motorbike knocked Ted down.” – “_____”
	A. What a motorbike!	 B. How terrific!	C. What is it now?	D. Poor Ted!
15: Coming second didn’t make her feel any better because she only wanted to win.
	A. If she comes second, she will be very disappointed because she always wants to win.
	B. She feared that she would come second due to her not feeling very well.
	C. Although she only wanted to win, she came second.
	D. Coming second was of no consolation because winning was all that mattered to her.
D. Việc về thứ hai không có tác dụng an ủi bởi vì chiến thắng là vô cùng quan trọng đối với cô ấy.
16: The teacher gave us permission to leave the room.
	A. “You must leave the room,” the teacher told us.
	B. “You ought to leave the room,” the teacher told us.
	C. “I give you permission leaving the room,” the teacher told us.
	D. “You may leave the room,” the teacher told us.
D. “Các em có thể ròi phòng,” giáo viên nói với chúng tôi.
17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the SYNONYM of the underlined words in each of the following questions. His tenacious personality made him top salesperson in the company.
	A. explosive	B. charming	C. tenable	D. persistent
tenacious: kiên trì, quyết tâm, ... explosive: dễ nổ,
tenable: có thể đứng vững, có thể duy trì (trong một khoảng) persistent: quyết tâm, bền bỉ, cứng đầu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions (from 18 to 27).
IMAGE AND THE CITY
	In the city, we are barraged with images of the people we might become. Identity is presented as plastic, a matter of possessions and appearance; and a very large proportion of the urban landscape is taken up by slogans, advertisements, flatly photographed images of folk heroes – the man who turned into a sophisticated dandy overnight by drinking a particular brand of drink, the girl who transformed herself into a femme fatale with a squirt of cheap scent. The tone of the wording of these advertisements is usually pert and facetious, comically drowning in its own hyperbole. But the pictures are brutally exact: they reproduce every detail of a style of life, down to the brand of cigarette-lighter, the stone in the ring, and the economic row of books on the shelf.
	Even in the business of the mass-production of images of identity, this shift from the general to the diverse and particular is quite recent. Consider another line of stills: the back-lit, soft-focus portraits of the first and second generations of great movie stars. There is a degree of romantic unparticularity in the face of each one, as if they were communal dream-projections of society at large. Only in the specialized genres of westerns, farces and gangster movies were stars allowed to have odd, knobby cadaverous faces. The hero as loner belonged to history or the underworld: he spoke from the perimeter of society, reminding us of its dangerous edges.
	The stars of the last decade have looked quite different. Soft-focus photography has gone, to be replaced by a style which searches out warts and bumps, and emphasizes the uniqueness not the generality of the face. Voices, too, are strenuously idiosyncratic; whines, stammers and low rumbles are exploited as features of “star quality”. Instead of romantic heroes and heroines, we have a brutalist, hard-edged style in which isolation and egotism are assumed as natural social conditions.
	In the movies, as in the city, the sense of stable hierarchy has become increasingly exhausted; we no longer live in a world where we can all share the same values, and the same heroes. (It is doubtful whether this world, so beloved of nostalgia moralists, ever existed; but lip-service was paid to it, the pretence, at last, was kept up.) The isolate and the eccentric push towards the centre of the stage; their fashions and mannerisms are presented as having as good a claim to the limelight and the future as those of anyone else. In the crowd on the underground platform, one may observe a honeycomb of fully-worked-out worlds, each private, exclusive, bearing little comparison with its nearest neighbour. What is prized in one is despised in another. There are no clear rules about how one is supposed to manage one’s body, dress, talk, or think. Though there are elaborate protocols and etiquettes among particular cults and groups within the city, they subscribe to no common standard.
	For the new arrival, this disordered abundance is the city’s most evident and alarming quality. He feels as if he has parachuted into a funfair of contradictory imperatives. There are so many people he might become, and a suit of clothes, a make of car, and a brand of cigarettes, will go some way towards turning him into a personage even before he has discovered who that personage is. Personal identity has always been deeply rooted in property, but hitherto the relationship has been a simple one – a question of buying what you could afford, and leaving your wealth to announce your status. In the modern city, there are so many things to buy, such a quantity of different kinds of status, that the choice and its attendant anxieties have created a new pornography of state.
	The leisure pages of the Sunday newspapers, fashion magazines, TV plays, popular novels, cookbooks, window displays all nag at the nerve of our uncertainty and snobbery. Should we like American cars, hard-rock hamburger joints, Bauhaus chairs? Literature and art are promoted as personal accessories, the paintings of Mondrian or the novels of Samuel Beckett “go” with certain styles like matching handbags. There is in the city a creeping imperialism of taste, in which more and more commodities are made over to being mere expressions of personal identity. The piece of furniture, the pair of shoes, the book, the film, are important not so much in themselves but for what they communicate about their owners; and ownership is stretched to include what one likes or believes in as well as what one can buy.
18: What does the writer say about advertisements in the first paragraph?
	A. They often depict people that most other people would not care to be like.
	B. The pictures in them accurately reflect the way that some people really live.
	C. Certain kinds are considered more effective in cities than others.
	D. The way in which some of them are worded is cleverer than it might appear.
Tác giả nói gì về quảng cáo trong đoạn văn đầu tiên?
A. Chúng thường miêu tả con người mà hầu hết người khác không muốn giống.
B. Hình ảnh trong quảng cáo phản ánh chính xác cách mà một số người thực sự sống.
C. Một số loại quảng cáo được xem hiệu quả trong thành phố hơn nơi khác.
D. Cách thức mà một số quảng cáo dùng từ ngữ thông minh hơn không như nó thường thấy.
→ Tác giả nói: “Nhưng các hình ảnh thì chính xác một cách trực tiếp: chúng tái hiện mỗi chi tiết của một lối sống, đến cả nhãn hiệu của bật lửa hút thuốc, viên đá trên chiếc nhẫn, một hàng sách sắp xếp hiệu quả trên kệ sách.”
19: What does a “femme fatale” refer to?	A. a beautiful woman who spends her time enjoying herself
	B. a gorgeous woman who realizes most men’s dream 	C. a potential good wife
	D. an attractive woman who may bring unhappiness to men
Từ “femme fatale” nói về cái gì?
A. một người đẹp mà dành thời gian để tự hưởng thụ một mình.
B. một phụ nữ quyến rũ người mà nhận ra giấc mơ của hầu hết đàn ông.
C. một người vợ tốt tiềm năng.
D. một người phụ nữ hấp dẫn nhưng có thể mang bất hạnh cho đàn ông.
→ Theo tác giả: “cô gái hóa thân thành femme fatale với một luồng nước hoa rẻ tiền”
20: The word “facetious” is closest in meaning to ____.
	A. flippant	B. prevalent	C. impudent	D. complacent
facetious: khôi hài (= flippant) prevalent: thịnh hành, phổ biến
impudent: trơ trẽn (= pert), vô lễ complacent: tự mãn (thiếu sự cầu tiến)
21: The writer says that if you look at a line of advertisements on a tube train, it is clear that _____.
	A. city dwellers have very diverse ideas about what image they would like to have.
	B. some images in advertisements have a general appeal that others lack.
	C. city dwellers are more influenced by images on advertisements than other people are.
	D. some images are intended to be representative of everyone’s aspirations.
Tác giả nói rằng nếu bạn nhìn vào dòng quảng cáo trên chiếc xe lửa đường ngầm, rõ ràng là
A. cư dân thành phố có ý tưởng đa dạng về hình ảnh mà họ muốn có
B. một số hình ảnh quảng cáo có sức hấp dẫn tổng quát mà những các khác không có
C. cư dân thành phố chịu ảnh hưởng nhiều bở hình ảnh quảng cáo hơn cư dân khác phải chịu.
D. Một số hình ảnh có khuynh hướng đại diện cho tham vọng của mỗi người.
22: What does the writer imply about portraits of old movie stars?
	A. They reflected an era in which people felt basically safe.
	B. They made people feel that their own faces were rather unattractive.
	C. They tried to disguise the less attractive features of their subjects.
	D. Most people did not think they were accurate representations of the stars in them.
Tác giả ngụ ý nói gì về hình ảnh của các ngôi sao điện ảnh lúc trước?
A. Chúng phản ánh một kỷ nguyên mà con người cảm thấy về cơ bản là an toàn.
B. Chúng khiến người ta cảm thấy ràng gương mặt chính họ hơi thiếu hấp dẫn.
C. Chúng cố ngụy trang những nét thiếu hấp dẫn của những đối tượng bên trong chúng.
D. Hầu hết mọi người không nghĩ chúng là sự đại diện chính xác cho các ngôi sao trong chúng.
23: What does the writer suggest about the stars of the last decade?
	A. Most people accept that they are not typical of society as a whole.
	B. They make an effort to speak in a way that may not be pleasant on the ear.
	C. Some of them may be uncomfortable about the way they come across.
	D. They make people wonder whether they should become more selfish.
Tác giả nói lên điều gì về các ngôi sao trong thập kỷ vừa qua?
A. Hầu hết mọi người chấp nhận rằng họ không tiêu biểu cho xã hội hoàn toàn.
B. Họ nổ lực để lên tiếng theo cách mà có thể không làm thỏa mãn người nghe.
C. Một số trong họ có lẽ không thoải mái về cách mà họ đã vượt qua.
D. Họ khiến người ta tự hỏi liệu họ có nên trở thành ích kỷ hơn hay không.
24: The writer uses the crowd on an underground platform to exemplify his belief that _____.
	A. no one in a city has strict attitudes towards the behavior of others
	B. no single attitude to life is more common than another in a city
	C. people in cities would like to have more in common with each other
	D. views of what society was like in the past are often accurate
Tác giả sử dụng “đám đông trên vỉa hè đường ngầm” để minh họa cho niềm tin của ông rằng
A. không ai trong thành phố có thái độ nghiêm khắc đối với hành vi của người khác
B. không có một thái độ đơn độc nào đối với cuộc sống phổ biến hơn thái độ khác trong thành phố.
C. người ở trong thành phố muốn có thêm điểm chung với nhau.
D. quan điểm về xã hội như thế nào trong quá khứ thì thường chính xác.
25: The writer implies that new arrivals in a city may _____.
	A. acquire a certain image without understanding what that involves.
	B. underestimate the importance of wealth. 	C. decide that status is of little importance.
	D. change the image they wish to have too frequently.
Tác giả ngụ ý rằng những người mới đến trong thành phố có thể
A. có được một hình ảnh nào đó mà không cần hiểu điều đó có liên quan đến cái gì.
B. đánh giá thấp tầm quan trọng của sự giàu có. C. quyết định rằng địa vị không mấy quan trọng.
D. thay đổi hình ảnh mà họ muốn có quá thường xuyên.
26: The novels of Samuel Beckett is an example of _____.
	A. classic literature works that make their owners feel superior to other people
	B. literature works of high artistic value C. possessions that show owners’ identity.
	D. what is wanted by the majority in the society
Những tiểu thuyết của Samuel Beckett là một ví dụ về
A. tác phẩm văn học cổ điển mà khiến người sở hữu chúng cảm thấy ở đẳng cấp cao hơn so với người khác.
B. tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao. C. quyền sở hữu mà cho thấy danh tính của người sở hữu.
D. cái được mong muốn bởi phần lớn người trong xã hội.
→ Tác giả đề cập rằng: các tiểu thuyết của Samuel Beckett “đi” với những phong cách nhất định giống như túi xách phù hợp.
27: What point does the writer make about city dwellers in the final paragraph?
	A. They are unsure as to why certain things are popular with others.
	B. They are keen to be the first to appreciate new styles.
	C. They want to acquire more and more possessions.
	D. They are aware that judgments are made about them according to what they buy.
Tác giả đưa ra quan điểm gì về cư dân thành phố trong đoạn văn cuối?
A. Họ không chắc như là tại sao một số thứ nào đó thì phổ biến với người khác
B. Họ rất háo hức để trở thành người đầu tiên nhận ra phong cách mới.
C. Họ muốn có được ngày càng nhiều đồ sở hữu
D. Họ ý thức được rằng những đánh giá đưa ra đối với họ dựa theo cái mà họ mua.
28: The guidance counselor urged _____ a foreign language.
	A. all of us studying	B. us all to study	C. all that we study	D. that all we study
guidance counselor: người tư vấn học tập (ở Mỹ) urge sb to do sth: đề nghị, khuyến cáo ai làm gì
29: Hassan is down with influenza and he is feeling _____ right now.
	A. critically	B. barely	C. poorly	D. weakly
be down with: mắc (bệnh) influenza: cảm cúm (= flu) critically: nghiêm trọng
barely: gần như, chỉ, vừa mới, một cách khó khăn poorly: tệ hại (= badly), không ổn, (adj.) như bị bệnh, yếu ớt. weakly: một cách yếu ớt. → feel đi kèm adjective nên là answer C.
30: I don’t think that this fashion will catch _____.
	A. on	B. up	C. out	D. over
Catch on: trở nên phổ biến, thịnh hành
31: _____ is someone who can reduce spending without hurting morale.
	A. Being needed	B. What is needed	C. That which needs	D. What needs
→ Cái ta cần đến là ai đó có thể giảm chi tiêu mà không làm giảm tinh thần.
32: Paul’s been in Alice’s bad _____ ever since he offended her at the party.
	A. eyes.	B. books.	C. likes.	D. treats.
be in sb’s bad/good books: khiến cho ai đó bực mình (hay hài lòng) offend: xúc phạm
33: I realize you _____ to the meeting today, but I’m glad you did. Your input was invaluable.
	A. must not have gone B. couldn’t have gone C. didn’t have to go	D. shouldn’t have to go.
→ Tôi hiểu rằng bạn không cần phải đến cuộc họp hôm nay, nhưng tôi mừng vì bạn đã đến. Sự đóng góp của bạn là vô giá.
34: You are all welcome to take any food you like.
	A. Any food welcomes to take if you like.	B. Please help yourselves to any food you like.
	C. You don’t have to pay for any food that you like	D. It’s my pleasure to take any food you like.
Các bạn hoàn toàn được hoan nghênh để chọn lấy thức ăn nào mà bạn thích.
A. Bất kỳ thức ăn nào cũng vui lòng để được chọn nếu bạn thích.
B. Xin cứ tự chọn lấy thức ăn nào mà bạn thích. C. Bạn không cần phải trả tiền cho thức ăn mà bạn thích
D. Tôi rất vui lòng chọn thức ăn mà bạn thích.
35: “What’s that noise?” – “I must have a hole in my _____ pipe.”
	A. exhaust	B. exhausted	C. exhausting	D. exhaustive
exhaust pipe: ống xả khói (của xe hơi, xe máy)
36: Look, will you stop _____ in and let me finish my sentence!
	A. plugging	B. pushing	C. butting	D. moving
butt in: nói xen vào, xen ngang
37: Perhaps, the fresh scrap of evidence will throw some new _____ on the murder case in Wiltshire.
	A. light	B. vision	C. flash	D. spark
fresh scrap of evidence: chút bằng chứng mới throw some new light on: làm sáng tỏ phần nào
38: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
	A. huge	B. gigantic	C. origin	D. region gigantic /g/ → B.
39: They arrived home only _____ the house had been burgled in their absence.
	A. after having found that B. to find that C. then did they find that	 D. upon finding that
only to find that: không ngờ lại phát hiện
40: How voters will react to this latest political scandal ____ to be seen.
	A. waits	B. remains	C. is	D. has
remain to be seen: chỉ biết được sau khi xảy ra.
41: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Metal and glass containers can (A) be recycled, (B) and several states are (C) currently contemplating mandatory recycling (D) for either. (D) for either: cho một trong hai → for both: cho cả hai
→ Những đồ chứa bằng kiến và kim loại có thể tái chế, và một số bang hiện tại đang xem xét chương trình tái chế bắt buộc cho cả hai loại.
42: After a difficult childhood, Jeannie bounced _____ when she was adopted by a caring family.
	A. up.	B. back.	C. off.	D. over.
bounce back: phục hồi, vượt lên lại, tự tin trở lại
43: Crops are often completely destroyed by _____ of locusts.
	A. swarms	B. flocks	C. bands	D. troupes
swarms: những đàn lớn (rất nhiều con) flocks: những đàn (cừu, dê, chim)
bands: những nhóm nhạc, nhóm người (cùng chí hướng)
troupes: nhóm nghệ sĩ (diễn viên, ca sĩ, nghệ sĩ làm việc cùng nhau)
44: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
	A. marigold/a:/	B. break/ei/	C. racial/ei/	D. vague/ei/
45: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
	A. mechanic	B. value	C. rarity/e/	D. casual
46: “I thought you were too tired.” – “_____ I’ve decided to go. I feel I owe it to him.”
	A. All the same	B. More of the same	C. One and the same	D. All the more
All the same: dù là vậy nhưng, dù thế nào
47: Inefficient treatment of customers creates a bad impression of the company.
	A. This company gives a bad impression due to its inefficiency.
	B. Treating customers with a lack of efficiency reflects badly on the company.
	C. The most common complaint from customers is about poor service.
	D. Customers are dissatisfied with the company for treating them badly.
Sự đối xử không hiệu quả đối với khách hàng gây nên ấn tượng xấu về công ty.
A. Công ty này gây ấn tượng xấu do bởi sự kém hiệu quả của nó.
B. Việc đối xử với khsch hàng thiếu hiệu quả tạo khiến người ta nghĩ xấu về công ty.
C. Lời phàn nàn phổ biến nhất từ khách hàng là về sự phục vụ kém cỏi.
D. Khách hàng không hài lòng với công ty vì đối xử họ thật tệ.
48: “Have you decided on a present yet?” – “Almost. I need to choose one of _____.”
	A. new two exciting spy novels	B. two spy exciting new novels
	C. two exciting new spy novels	D. exciting new two spy novels
49: “Have you been able to reach Peter?” – “_____”.
	A. There’s no approval.	B. It’s much too high.
	C. Yes. I’ve known him for years.	D. No. The line is busy.
→ “Bạn liên lạc được với Peter chưa?” – “Không được. Đường dây bận rồi.”
50: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Victims of carpal tunnel syndrome (A) include electricians drilling holes (B) for wiring, airline workers (C) to type at chest-high terminals, and checkout clerks lifting and twisting groceries (D) to register prices on the scanner. 
carpal tunnel syndrome: triệu trứng đau đầu ngón tay (do áp lực lên dây thần kinh bởi vì sự chuyển động lặp đi lặp lại quá lâu như khoan lỗ đi dây điện, đánh máy ở thiết bị đầu cuối cao ngang ngực, nâng và xoay rau quả để ghi giá cả trên máy quét)
to type → typing
51: “Don’t forget to drop me a line when you settle down.” – “Trust me. _____”
	A. I drop you a line when I settle down.	B. I don’t. I’ll keep you in touch.
	C. I will. I’ll keep you in touch.	D. I won’t. I’ll keep you posted.
keep you in touch: giữ liên lạc với bạn
52: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the SYNONYM of the underlined words in each of the following questions. Because the jury had reached a deadlock, the judge called for a retrial.
	A. reduction	B. disagreement	C. impasse	D. verdict
reach a deadlock: rơi vào bế tắc (không đạt được kết luận nào) retrial: một buổi tái thẩm
impasse: sự không đồng thuận, bế tắc.	reach a verdict: đi đến một bản án
53: I hope everything’s OK. They _____ several hours ago.
	A. supposed to call	B. would have called	C. have called	D. were to have called.
were to have called: đáng lẽ ra đã phải gọi điện
54: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the ANTONYM of the underlined word in the following question. Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indians’ land.
	A. fright	B. hatred	C. amity	D. hostility
antipathy: sự thù địch (= hostility) amity: sự hòa hảo
55: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
	A. beach /i:/	B. illegal /i:/	C. disposal /i/	D. screaming /i:/
56: The bank has over 100 branches, _____ in a major urban area.
	A. each located	B. and are located	C. each locating	D. the location of which
57: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
(A) Unlike most liquids, which contract when they (B) solidify, water expands (C) by nine (D) percentage when it freezes. (D) percentage → percent
58: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
So extensive (A) the lakes are that they (B) are viewed as the (C) largest bodies (D) of fresh water in the world. (A) the lakes are → are the lake
59: _____ could only have been made by someone totally incompetent.
A. So serious is this mistake	B. How serious a mistake C. So serious a mistake D. Such serious mistake
So + adj. + a/an + (countable) N incompetent: thiếu năng lực, yếu kém.
60: “I’d like to place an order for delivery, please.” – “_____”
	A. Sure, what would you like?	B. Sure, what time is it?
	C. We actually take orders at five.	D. Sure, how much is it?
“Tôi muốn đặt giao hàng, làm ơn.” → “Thực ra chúng tôi nhận đặt hàng lúc 5 giờ”; loại A vì đây là câu hỏi khá chung chung về bạn muốn gì không phải hỏi về thông tin đặt hàng; loại B vì câu này thường dùng hỏi giờ nhưng lại không liên quan mục đích hỏi giờ cho việc gì hết; loại D vì hỏi giá cả là không hợp lý ở vị trí người nhận đặt hàng.
61: Suzanne is far superior to me in terms of technical knowledge.
	A. I come to terms with the fact that Suzanne is a better technician than me.
	B. It is common knowledge that Suzanne is superior to me.
	C. When it comes to technical knowledge, I am no match for Suzanne.
	D. I am amazed at Suzanne’s profound technical knowledge.
Suzanne thì vượt xa tôi về kiến thức công nghệ. → Nói về kiến thức công nghệ, tôi không xứng tầm so với Suzanne. when it comes to (sth/doing sth): khi nói đến (cái gì/ làm gì)
62: Anthony wasn’t at all discouraged by this bad experience.
	A. Anthony learned a great deal from this bad experience.
	B. Because of this bad experience, Anthony wasn’t very happy.
	C. It could take Anthony years to get over this bad experience.
	D. This bad experience didn’t put Anthony off in the least.
Anthony không bị nản chí chút nào bởi trải nghiệm không hay lần này. → Trải nghiệm không hay lần này không làm Anthony nản chút nào. put sb off: làm ai đó nản
63: _____ the Coast Guard, not a single life was lost in the ferry accident.
	A. Regardless of	B. Were it not for	C. Thanks to	D. As a result of
64: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
(A) There are many different ways (B) of comparing the economy of one nation with (C) those of (D) another. (C) those → that
PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm)
I. Rewrite each of the following sentences in such a way that the original meaning is exactly the same as the provided one.
1. I get to work in 20 minutes.
 It _________________________________________
2. It is necessary that this work be finished by Monday.
 This work_________________________________________
3. It’s a pity I didn’t take my doctor’s advice.
 I wish_________________________________________
4. The bread is so tale we can’t eat it.
 The bread isn’t_________________________________________
5. Who does this bag belong to?
 Whose_________________________________________
II. Topic: Is university education the best choice for all of us?
In China, more and more people try their best to attend college or university. What are the reasons that make people long for it? 
First of all, in my opinion, the most important reason is to gain competence to live a better life in the future. Competition of our days has become more and more drastic, and even a very simple job or low position will attract hundreds of candidates to apply for it. Only those who have a good education and general knowledge can gain better work. So, we should attend college or university for better competence.
Second, attending college or university can change our life. For example, to myself, I am a student from countryside. I am one of the few people who can attend college or university. Most of those who have not studied in college or university go to work early in a small factory

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_LUYEN_THI_THPT_QG_2016.doc