Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 31 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Tiếng Anh - Thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC 
BỘ GIÁO DỤC 2015-2016
MƠN TIẾNG ANH (Thời gian làm bài: 90 phút) 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 64 (8 điểm)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 1: A wedding is a meaningful event.
A. sad B. sorrowful C. important D. unimportant
Giải:
- sad (adj): buồn
- meaningful/ˈmiː.nɪŋ.fəl/ (adj): ~ serious, important: cĩ ý nghĩa, quan trọng
E.g: Having the opportunity to work would make retirement more meaningful for many senior citizens.
- sorrowful/ˈsɒr.əʊ.fəl/ (adj): ~ very sad: buồn rầu, đau khổ
E.g: With a sorrowful sigh she folded the letter and put it away.
- important/ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng # unimportant (adj): khơng quan trọng
Đáp án C (Đám cưới là một sự kiện quan trọng/ cĩ ý nghĩa.)
Question 2: She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.
A. polite B. lazy C. honest D. dedicated
Giải:
- devoted /dɪˈvəʊ.tɪd/ (adj): ~dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ tận tụy, hết lịng, tận tâm
=> To be devoted to ~ To be dedicated to
E.g: a devoted husband
- polite/pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự 
E.g: I wasn’t very polite to him.
- lazy (adj): lười biếng
E.g: Nam was very lazy, so he failed the exam.
- honest/ˈɒn.ɪst (adj): chân thật, trung thực, thật thà, lương thiện
Đáp án D (Cơ ấy là một giáo viên tâm huyết. Cơ ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sĩc học sinh của mình.)
Question 3: The Rev. Dr. Martin Luther King fought to put an end to racial segregation in the United States.
A. integration B. education C. torture D. separation
Giải: 
- segregation /ˌseɡ.rɪˈɡeɪ.ʃən/ ~ separation /ˌsep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự phân biệt, sự tách biệt
E.g: racial segregation (sự phân biệt chủng tộc)
- integration /ˌɪn.tɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự hợp nhất, sự mở rộng cho một chủng tộc
E.g: racial/cultural integration
- torture /ˈtɔː.tʃər/ (n): sự tra tấn, tra khảo
E.g: Half of the prisoners died after torture and starvation. (Một nửa tù nhân đã chết sau khi bị tra tấn và bỏ đĩi.)
Đáp án D (Martin Luther King đã đấu tranh nhằm chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc ở nước Mỹ.)
Question 4: He devised a computer game and sold it to Atari.
A. played B. divided C. invented D. bought
Giải:
- devise /dɪˈvaɪz/ (v): ~ in vent /ɪnˈvent/ (v): sáng chế, phát minh 
E.g: The cartoon characters Snoopy and Charlie Brown were devised by Charles M. Schultz.
- divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia tách
E.g: After the Second World War Germany was divided into two separate countries.
- play (v): chơi
- buy => bought (v): mua
Đáp án C (Ơng ấy đã phát minh ra trị chơi vi tính và đã bán nĩ cho Atari.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: There were too many books on the shelves that I didn’t know which one 
 A B C 
to choose.
 D
Giải:
Cấu trúc:
S + V + so + many/ much + N + that + a clause
E.g: You've made so many (careless) mistakes that you'll have to do it all again.
Đáp án B (too => so) 
Dịch: Cĩ quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tơi khơng biết chọn cái nào.
Question 6: Rita enjoyed to be able to meet several Parliament members during 
 A B C 
her holiday.
 D
Giải:
Enjoy + Ving: thích làm gì
E.g: We enjoy going camping with our friends.
Đáp án A (to be able => being able)
Dịch: Rita thích cĩ thể gặp được một vài thành viên của Nghị Viện suốt kì nghỉ của mình.
Question 7: Nutritionists recommend that foods from each of the four basic groups 
 A 
be eaten on a regularly daily basis. 
 B C D
Giải:
On a daily basis/ On a regular basic ~ daily, regularly: thường xuyên, hằng ngày
Cấu trúc giả định với động từ recommend:
S + recommend + that + S + V (nguyên thể khơng chia) +.
Đáp án C (regularly => regular hoặc bỏ regularly)
Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng thức ăn từ một trong bốn nhĩm cơ bản nên được ăn đều đặn hàng ngày.)
Question 8: Before TV, the common man seldom never had the opportunity to see and 
 A B 
hear his leaders express their views. 
 C D
Giải:
Seldom (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
Đáp án A (seldom never => bỏ never)
Dịch: Trước khi chưa cĩ ti vi, người bình thường hiếm khi cĩ cơ hội nhìn thấy và nghe các nhà lãnh đạo bày tỏ quan điểm của họ.)
Question 9: All of the book were very interesting. I am surprised you didn’t like it.
 A B C D
Giải:
All of + a/an/ the + N số ít + V chia số ít (All of the book ~ the book)
Nhận xét: Phía cuối câu cĩ đại từ “it” thay thế cho danh từ số ít phía trước nên chúng ta dễ dàng nhận ra B là phương án sai.
Đáp án B (were => was)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 10: A. refuse B. musician C. history D. mechanic
Giải:
- refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối (đa số các động từ cĩ 2 âm tiết thì thường nhấn vào âm tiết thứ 2) 
E.g: Nam refused to go to the party.
- musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sỹ (từ tận cùng là đuơi “ian” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên)
- history /ˈhɪs.tər.i/ (n): lịch sử
- mechanic /məˈkỉn.ɪk/ (n): thợ cơ khí (từ tận cùng là đuơi “ic” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên)
Đáp án C
Question 11: A. museum B. destroy C. threatened D. economy
Giải:
- museum /mjuːˈziː.əm/ (n): viện bảo tàng 
- destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, tàn phá (đa số các động từ cĩ 2 âm tiết thường nhấn vào âm tiết thứ 2)
E.g: Most of the old part of the city was destroyed by bombs during the war.
- threatened /ˈθret.ənd/: bị đe dọa 
- economy /ɪˈkɒn.ə.mi/ (n): nền kinh tế
E.g: the global economy
Đáp án C
Question 12: A. computer B. communicate C. comfortable D. flamingo
Giải:
- computer /kəmˈpjuː.tər/ (n): máy tính 
- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp (từ trên 3 âm tiết tận cùng là đuơi “ate” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)
E.g: Learning English well can help me communicate with foreigners.
- comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bl/ (adj): thoải mái (tính từ tận cùng là đuơi “able” thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên)
E.g: I feel comfortable when staying at home.
- flamingo /fləˈmɪŋ.ɡəʊ/ (n): chim hồng hạc 
Đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 
The National Automobile Show in New York has been one of the top auto shows in the United States since 1900. On November 3 of that year, about 8,000 people looked over the “horseless carriages.” It was the opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares to a large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza. It was also on the first day of this show that William McKinley became the first U.S. president to ride in a car. 
The automobile was not invented in the United States. That distinction belongs to Germany. Nikolaus Otto built the first practical internal-combustion engine there in 1876. Then, German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s. But the United States pioneered the merchandising of the automobile. The auto show proved to be an effective means of getting the public excited about automotive products.
By happenstance, the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time. In 1900, 10 million bicycles and an unknown number of horsedrawn carriages provided the prime means of personal transportation. Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered. The rest ran on steam or electricity.
After viewing the cars made by forty car makers, the show’s audience favored electric cars because they were quiet. The risk of a boiler explosion turned people away from steamers, and the gasoline powered cars produced smelly fumes. The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned. Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel. None of them was equipped with an automatic starter. 
These early model cars were practically handmade and were not very dependable. They were basically toys of the well-to-do. In fact, Woodrow Wilson, then a professor at Princeton University and later President of the United States, predicted that automobiles would cause conflict between the wealthy and the poor. However, among the exhibitors at the 1900 show was a young engineer named Henry Ford. But before the end of the decade, he would revolutionize the automobile industry with his Model T Ford. The Model T, first produced in 1909, featured a standardized design and a streamlined method of production—the assembly line. Its lower costs made it available to the mass market.
Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, or roughly $14,000 to $21,000 in today’s prices. By 1913, the Model T was selling for less than $300, and soon the price would drop even further. “I will build cars for the multitudes,” Ford said, and he kept his promise.
Question 13: The passage implies that the audience viewed the 1900 National Automobile Show primarily as a(n)___________
A. chance to buy automobiles at low prices.
B. formal social occasion.
C. chance to invest in one of thirty-two automobile manufacturers.
D. opportunity to learn how to drive.
Giải:
Đoạn văn ngụ ý rằng khán giả đã xem cuộc triễn lãm ơ tơ chủ yếu như một
A. cơ hội để mua ơ tơ với giá thấp hơn
B. cơ hội xã hội hình thức
C. cơ hội để đầu tư vào một trong 32 nhà sản xuất ơ tơ
D. cơ hội để học cách lái xe.
“the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza.” (vị khán giả trịnh trọng này xem dịp này như một vấn đề xã hội hơn là một sự kiện bán hàng.)
Đáp án B
Question 14: According to the passage, who developed the first modern car?
A. William McKinley B. Nikolaus Otto C. Henry Ford D. Karl Benz
Giải:
- Theo đoạn văn, ai đã phát triển chiếc ơ tơ hiện đại đầu tiên?
German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s. (Kĩ sư người Đức Karl Benz đã xây dựng những cái được xem như là ơ tơ hiện đại đầu tiên vào giữa những năm 1880.)
Đáp án D
Question 15: Approximately how many cars were there in the United States in 1900?
A. 4,000 B. 8,000 C. An unknown number D. 10 million
Giải:
Xấp xỉ cĩ khoảng bao nhiêu chiếc ơ tơ ở Mỹ vào năm 1900?
“the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time.” (số lượng người tại cuộc triển lãm đầu tiên ở New York ngang bằng với số lượng tồn bộ ơ tơ của nước Mỹ vào thời điểm đĩ.) On November 3 of that year, about 8,000 people. (Vào ngày 3 tháng 11 năm đĩ, khoảng 8000 người.- tức là cĩ 8000 người tại cuộc triễn lãm đĩ.)
Đáp án B
Question 16: The phrase “by happenstance” in paragraph 3 is closest in meaning to________.
A. By design B. Coincidentally C. For example D. Generally
Giải:
- by happenstance ~ Coincidentally: một cách ngẫu nhiên, vơ tình
- by design: cố ý
E.g: whether by accident or design (vơ tình hay cố ý) 
- for example: ví dụ là, chẳng hạn
- generally/ in general: nhìn chung
Đáp án B
Question 17: Approximately how many of the cars assembled in the year 1900 were gasoline powered?
A. 1,000 B. 2,000 C. 4,000 D. 32
Giải:
Xấp xỉ cĩ bao nhiêu ơ tơ được lắp ráp trong năm 1900 mà được chạy bằng xăng dầu?
“Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered.” (Chỉ khoảng 4000 ơ tơ được lắp ráp ở Mỹ vào năm 1900, và chỉ một phần tư trong số đĩ chạy bằng xăng dầu.)
Đáp án A
Question 18: Which of the following is closest in meaning to the word “launched” in paragraph 4 _____.
A. designed B. initiated C. joined D. anticipated
Giải:
- launch ~ initiate /ɪˈnɪʃ.i.eɪt/ (v): khởi đầu, khởi xướng
E.g: Who initiated the violence?
- design (v): thiết kế
- join (v): nối, ghép
- anticipate (v): đốn trước, thấy trước, lường trước
“The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895,” (Cơng ty Duryea Motor Wagon đã khởi xướng nền cơng nghiệp ơ tơ ở Mỹ vào năm 1895.)
Đáp án B
Question 19: The purpose of the “additive” mentioned in paragraph 4 was to___________
A. hide strong smells. B. make engines run more efficiently.
C. increase the speed of cars. D. make cars look better.
Giải:
- Mục đích của chất “addictive” được đề cập trong đoạn văn 4 để
A. che giấu mùi thối
B. làm cho động cơ chạy hiệu quả hơn
C. tăng tốc độ ơ tơ
D. làm cho ơ tơ trơng đẹp hơn
The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned. (Cơng ty Duryea Motor Wagon đã khởi xướng nền cơng nghiệp ơ tơ ở Mỹ vào năm 1895, đã cung cấp một chất tạo mùi thơm để che giấu 
những mùi của xăng dầu được đốt cháy.)
Đáp án A 
Question 20: Which of the following is NOT mentioned in the passage as steering with a tiller rather than with a steering wheel?
A. A Gasmobile B. A Duryea C. A Franklin D. An Orient
Giải:
Cái nào sau đây KHƠNG được đề cập trong đoạn văn như việc lái xe với một tay bánh lái hơn là với một tay lái?
“Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel.”
Đáp án B
Question 21: It is clear from the passage that the early cars___________
A. were more formal. B. involved less expensive cars.
C. involved fewer manufacturers. D. were more spectacular.
Giải:
- Rõ ràng từ đoạn văn rằng những chiếc ơ tơ ban đầu thì
A. trang trọng hơn
B. gồm những chiếc ơ tơ rẻ hơn
C. gồm ít nhà sản xuất hơn
D. đẹp mắt hơn
Đáp án D
Question 22: What was the highest price asked for a car at the 1900 National Automobile Show in the dollars of that time?
A. $300 B. $21,000 C. $14,000 D. $1,500
Giải:
Giá cao nhất cho một chiếc ơ tơ tại cuộc triễn lãm ơ tơ quốc gia vào năm 1900 bằng đơ la của năm đĩ? 
Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, or roughly $14,000 to $21,000 in today’s prices. (Những chiếc ơ tơ tại cuộc triễn lãm vào năm 1900 cĩ giá từ $1000 đến $1,500, hoặc xấp xỉ với giá ngày nay từ $14,000 tới $21,000.)
Đáp án D
VOCABULARY 
- opportunity (n): cơ hội
- automobile (n): xe ơ tơ
- industry (n): nền cơng nghiệp
- show off (v): khoe khoang, phơ trương
- affair (n): chuyện, vấn đề
- distinction (n): sự phân biệt
- internal – combustion engine (n): động cơ đốt trong
- pioneer (v): đi tiên phong
- merchandise (v): buơn bán
- effective (adj): hiệu quả
- means (n): phương tiện, biện pháp, cách
- equal (v): ngang bằng
- carriage (n): xe ngựa
- assemble (v): lắp ráp
- transportation (n): sự vận tải, vận chuyển
- steam (n): hơi nước
- electricity (n): điện
- gasoline (n): dầu xăng
- electric (adj): chạy bằng điện
- explosion (n): sự nổ, tiếng nổ
- fume (n): khĩi, hơi khĩi
- fragrant (adj): thơm
- mask (v): che giấu
- naphtha (n): dầu mỏ
- steering wheel (n): tay lái
- cumbersome (adj): cồng kềnh
- equip (v): trang bị
- handmade (adj): làm bằng tay
- conflict (n): xung đột
- exhibitor (n): nhà triển lãm
- revolutionize (v): cách mạng hĩa
- assembly line (n): dây chuyền lắp ráp
- streamlined (adj): được tổ chức hợp lý
- the multitude (n): quần chúng, dân chúng 
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 
Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words “How to”. One book may tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away.
Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.
One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. 
Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.
Question 23: What is the passage mainly about?
A. How to succeed in love every minute of your life.
B. How to turn failure into success.
C. How to make a millionaire.
D. How-to books.
Giải:
- Đoạn văn chủ yếu nĩi về điều gì?
A. Cách để thành cơng trong tình yêu mỗi phút của cuộc sống.
B. Cách để biến thất bại thành thành cơng.
C. Cách để thành một triệu phú.
D. Những quyển sách How-to
Đoạn văn thảo luận về các loại sách How to như “How to succeed in love every minute of your life, How to turn failure into success, How to make a millionaire,”
Đáp án D
Question 24: The word “it” in paragraph 2 refers to________
A. advice B. instruction C. how-to books D. career
Giải:
- “Many How-to books give advice on careers.They tell you how to choose a career and how to succeed in it.” (Nhiều quyển sách How- to đưa ra các lời khuyên về nghề nghiệp. Chúng nĩi cho bạn biết cách lựa chọn nghề nghiệp và cách để thành cơng trong nghề nghiệp đĩ.)
“it” = career 
Đáp án D
Question 25: Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?
A. “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”.
B. “How to Live on Nothing”
C. “How to Make a Millionaire”.
D. “How to Turn Failure into Success”
Giải:
- Loại sách nào sau đây khơng đưa ra thơng tin về các nghề nghiệp?
Dẫn chứng: Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “ How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”. (3 quyển sách đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp)
One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. (quyển sách “How to Succeed in Love every Minute of Your Life” để giúp giải quyết vấn đề cá nhân)
Đáp án A
Question 26: The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to_______
A. little by little B. gradually C. slower and slower D. A and B
Giải:
- step by step ~ gradually ~ little by little: dần dần, từng bước một
- slower and slower:càng ngày càng chậm hơn
“If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.” (Nếu bạn thấy chán với những quyển sách về hạnh phúc thì bạn cĩ thể thích những quyển sách mà cung cấp những hướng dẫn từ từ về cách trang trí hoặc mở rộng ngơi nhà.)
Đáp án D
Question 27: It can be inferred from the passage that________
A. Today people are more bored with the modern life.
B. Modern life is more difficult to deal with.
C. Today people have fewer choices to make.
D. Today people are more interested in modern life.
Giải:
- Chúng ta cĩ thể suy ra từ đoạn văn rằng.
A. Ngày nay con người chán với cuộc sống hiện đại hơn.
B. Cuộc sống hiện đại thì khĩ khăn để giải quyết hơn.
C. Ngày nay con người cĩ ít lựa chọn hơn.
D. Ngày nay con người hứng thú với cuộc sống hiện đại hơn.
“Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.” (Tại sao những quyển sách How- to lại trở nên phổ biến như vậy? Cĩ lẽ bởi vì cuộc sống trở nên quá phức tạp. Ngày nay con người cĩ nhiều thời gian rảnh, cĩ nhiều lựa chọn hơn, và cĩ nhiều vấn đề để giải quyết hơn. Những quyển sách How-to giúp con người đối phĩ với cuộc sống hiện đại.) 
Đáp án B
VOCABULARY
- instruction (n): hướng dẫn
- popular (adj): phổ biến
- useful (adj): hữu ích
- earn/ make money : kiếm tiền
- advice (n): lời khuyên
- career (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
- succeed /səkˈsiːd/ + in (v): thành cơng 
=> success (n): thành cơng
- fail (v): thất bại => failure (n): thất bại
- millionaire (n): triệu phú
- problem (n): vấn đề
- personal (adj): cá nhân
- happiness (n): hạnh phúc
- complex (adj): phức tạp
- deal with: giải quyết, đối phĩ
- solve (v): giải quyết 
- modern life : cuộc sống hiện đại
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 28: A. opens B. stops C. cooks D. wants
Giải:
*Cách phát âm đuơi s, es:
- Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/.
Mẹo nhớ: "sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ơ-gĩp-cơm"
vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/ 
- Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/:
......cooks /s/ ; stops / s/
Mẹo nhớ: 'thời phong kiến phương tây"
Lưu ý: ' laugh ' phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)
- Những từ cịn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/....
Đáp án A
Question 29: A. started B. decided C. looked D. needed
Giải:
Đối với động từ cĩ quy tắc (regular vebrs ):
- Cĩ 3 cách phát âm chính 
/t/: những từ cĩ tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ cĩ từ phát âm cuối là " s" 
E.g: liked , stopped .... 
/id/: Những từ cĩ tận cùng là : t, d 
Ví dụ: needed , wanted .... 
/d/: những trường hợp cịn lại 
E.g: lived , studied ..... 
- Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : - ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh 
Mẹo nhớ: " chính-phủ-phát-sách-khơng-thèm-share (chia sẻ)
E.g : watched /t/
- Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: - t ,-d
wanted /id/ ; decided /id/...
- Những từ cịn lại đọc là/d/ 
Đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the following blanks. 
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh is a famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very high prices (30)________ many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was (31) ________, he did not have a happy life.
Van Gogh was from a poor family in Holland and lived (32) ________ his life at home. He lived a rather sad and (33) ________life. He drew things that he could see (34) ________around the quiet town of his parents’ home or outside his window. This is why he painted things (35) ________the sky, his room and even himself.
Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it off to (36) ________the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very (37)________him to do such a thing.
Van Gogh was also (38) ________ a crazy man. He really (39) ________become crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37.
Question 30: A. because B. for C. because of D. although
Giải:
Because + a clause: bởi vì
Because of + N: bởi vì
For + a clause: vì
Although + a clause: mặc dù
Sự khác nha giữa because và for:
- BECAUSE thường chỉ lý do mà người nghe/người đọc chưa biết và lý do là một phần quan trọng trong câu, được nhấn mạnh. 
We had dinner after ten o' clock because our father arrived late
Mệnh đề chỉ lý do BECAUSE thường đứng sau một mệnh đề khác nhưng nĩ cĩ thể đứng một mình khơng cần mệnh đề khác.
* Why are you crying? - Because I am sad.
For được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nĩi, khơng cĩ chủ đích từ ban đầu. For khơng bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được dùng trong văn viết hơn là văn nĩi:
I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed. (Tơi đã quyết định khơng làm cơng việc mà tơi đang làm nữa – vì cơng việc đĩ quá muộn mà tơi thì muốn đi ngủ).
- Khơng giống như BECAUSE, mệnh đề chỉ lý do FOR khơng thể đứng một mình. 
“Van Gogh’s paintings are sold at very high prices because many collectors want his paintings. (Tranh của Van Gogh được bán với giá rất cao bởi vì nhiều nhà sưu tầm muốn cĩ được bức tranh của ơng ấy.)
Đáp án A
Question 31: A. live B. alive C. living D. lively
Giải:
- live (v): sống
- alive (adj): cịn sống, sống
E.g: He must be 90 if he's still alive.
- lively (adj): sinh động, năng nổ
E.g: a lively city
Đáp án B
Question 32: A. almost of B. mostly C. most of D. the most of
Giải:
Mostly (adv): ~mainly: phần lớn, chủ yếu là
E.g: The band are mostly (= most of them are) teenagers.
- almost (adv) ~ nearly: gần (như), hầu (như)
E.g: Almost all the passengers on the bus were French.
She's almost 30.
- the most + hình thức so sánh nhất
- most + N: đa số, hầu hết
- most + of + the/ tính từ sở hữu + N: đa số, hầu hết
E.g: Most of the students/ Most students are from America.
“Van Gogh was from a poor family in Holland and lived most of his life at home.” (Van Gogh sinh ra từ một gia đình nghèo ở Holland và đã sống phần lớn cuộc đời mình ở nhà.)
Đáp án C
Question 33: A. lone B. alone C. loneliness D. lonely
Giải:
- lone (adj): một mình, đơn lẻ (lone thường đứng trước danh từ)
E.g: He was a lone voice (= the only person) arguing against a reduction in payments.
Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ơng hoặc phụ nữ nuơi con một mình.
- alone (adj/ adv) ~ without other people: một mình
E.g: I like living alone.
- lonely (adj) ~ unhappy because you are not with other people: cơ đơn, cơ độc
E.g: the lonely life of a widower (cuộc đời cơ đơn của người gĩa vợ)
- loneliness (n): sự cơ đơn
“He lived a rather sad and lonely life.” (Ơng ấy đã sống một cuộc đời hơi buồn và cơ đơn.)
Đáp án D
Question 34: A. both B. either C. neither D. all
Giải:
- bothand: cảlẫn/ và, vừavừa
E.g: I can speak both English anh French. (Tơi cĩ thể nĩi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.)
- eitheror: hoặc.hoặc.
- neither.nor: khơng.. cũng khơng, cả hai đều khơng
E.g: Neither my mother nor my father went to university. (Cả bố và mẹ tơi đều khơng đi học đại học.)
They speak neither English nor French. (Họ khơng nĩi tiếng Anh mà cũng khơng nĩi tiếng Pháp.)
- all: tất cả
Đáp án B
Question 35: A. likely B. alike C. like D. as such
Giải:
- likely (adj): cĩ thể, cĩ lẽ (to be likely to V: cĩ thể làm gì đĩ)
E.g: Do remind me because I'm likely to forget.
- alike (adj/ adv): giống nhau
Nếu là một adj [not before noun] thì tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau.) 
E.g: My sister and I look alike. (Tơi và chị tơi trơng giống nhau.)
Nếu là một adv thì tương đương với: "in a very similar way" (cách thức giống nhau)
E.g: My father treated us all alike. (Bố tơi đối xử với tất cả chúng tơi giống nhau.)
- like + N: như, giống như ~ such as 
E.g: I want to visit the countries like the US to explore the culture.
- as such: 
Cách dùng 1: dùng để diễn tả ý một cái gì đĩ giống hệt, đúng, chính xác
She isn’t American as such, but she’s spent most of his life there.(Cơ ấy khơng hồn tồn là người Mỹ, nhưng cơ ấy đã dành phần lớn cuộc đời mình ở đĩ.)
=> Sống phần lớn cuộc đời mình tại Mỹ khơng hồn tồn đồng nghĩa với là người Mỹ.
Cách dùng 2: 
E.g: She’s an athlete, and as such she has to train very hard. (as such = as an athlete)
This is why he painted things like the sky, his room and even himself. (Đây là lý do tại sao ơng ấy đã vẽ những thứ như bầu trời, phịng của mình và thậm chí là bản thân mình.)
Đáp án C
Question 36: A. show B. reveal C. illustrate D. prove
Giải:
- show (v): cho thấy, chỉ ra (show sb sth: cho ai đĩ thấy điều gì)
- reveal (v): hé lộ, tiết lộ, bộc lộ
- illustrate (v): minh họa
- prove (v): chứng minh
Đáp án A
Question 37: A. unfortunate that B. unfortunate to C. unfortunate of D. unfortunate
Giải:
Cấu trúc:
It + be + adj (good/ kind/ polite.) of sb to do sth (Ai đĩ (tốt/ lịch sự/) khi làm gì
It + be + unfortunate that + a clause 
“It was very unfortunate of him to do such a thing.” (Ơng ấy rất may mắn khi làm như thế.)
Đáp án C
Question 38: A. referred B. known C. named D. called
Giải:
- to be referred to : được đề cập/ ám chỉ/ nĩi đến
- to be known as: được biết đến như là
- to be named (as): được đặt tên (như)
- to be called: được coi là được xem là 
Van Gogh was also called a crazy man. (Van Gogh cũng bị coi là một người đàn ơng điên khùng.)
Đáp án D
Question 39: A. couldn’t B. did C. does D. didn’t
Giải:
Trợ động từ (do/ does/ did) + V để nhấn mạnh hành động đĩ
He really did become crazy, and was sent to a mental hospital. (Ơng ấy thực sự đã trở nên điên khùng và được gửi vào bệnh viện tâm thần.)
Đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 40: ________Paul realize that he was on the wrong flight.
A. No sooner had the plane taken off than 
B. It was not u

Tài liệu đính kèm:

  • docGiải de-thi-Anh thpt-quoc-gia-chuan-cau-truc-bo-giao-duc-2016.doc