BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi cĩ 06 trang) KỲ THI TRUNG HỌCPHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2016 Mơn : TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian làm bài Mã đề thi 415 SECTIONA (8POINTS) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A.culture B.justice C.brush D.campus Đáp án : D A. /ˈkʌltʃər/ B./ˈdʒʌstɪs/ C. /brʌʃ/ D./ˈkỉmpəs/ Question 2: A.maintains B.laughs C.drops D.imports Đáp án : A Giải thích : phát âm phụ âm cuối “s” là /s/Khi từ cĩ tận cùng là các phụ âm vơ thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A.curriculum B.biography C.admirable D.compulsory Đáp án : C A./kəˈrɪkjələm/ B./baɪˈɒɡrəfi/ C./ˈỉdmərəbl/ D./kəmˈpʌlsəri/ Question 4: A.struggle B.anxious C.comfort D.confide Đáp án: D Â./ˈstrʌɡl/ B./ˈỉŋkʃəs/ C./ˈkʌmfət/ D./kənˈfaɪd/ Question 5: A.applicant B.character C.inflation D.maximum Đáp án: C A./ˈỉplɪkənt/ B./ˈkỉrəktə(r)/ C./ɪnˈfleɪʃn/ D./ˈmỉksɪməm/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: In the wake of the increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables _____ organically A. that grown B.are grown C. grown D. which grows Đáp án: C Giải thích : Đây là câu rút gọn ( câu cũ bằng câu “In the wake of the increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables which are grown organically) Dịch nghĩa : Thức tỉnh trước sự gia tăng của đồ ăn độc hại, nhiều người tiêu thụ chuyển sang sử dụng rau hữu cơ. Question 7: Most teenagers enjoy ____ the Internet for information and entertainment. A. surfed B. surf C. to surf D. surfing Đáp án : D Cấu trúc : enjoy + V-ing Dịch nghĩa : Nhiều thanh niên thích lướt Web vì thơng tin và giải trí Question 8: Without your help, I _____ the technical problem with my computer the other day A. wouldn’t solve B. couldn’t have solved C. could solve D. can’t solve Đáp án : B Giải thích : Đây là câu điều kiện loại 3 Dịch nghĩa : Nếu khơng cĩ sự giúp đỡ của bạn, mình đã khơng thể giải được vấn đề kỹ thuật với máy tính tơi ngày kia Question 9: This part of the country is famous _____ its beautiful landscapes and fine cuisine. A. Of B. for C. about D. with Đáp án : B Cấu trúc : be famous for Dịch nghĩa: Khu vực này của đất nước nổi tiếng vì những phong cảnh đẹp và đồ ăn ngon. Question 10: In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to ____ the household chores. A. do B. make C. take D. run Đáp án: A Cấu trúc : do household chores : làm việc nhà Dịch nghĩa: Trong một gia đình hiện đại, người chồng được hi vọng chung tay với người vợ để làm việc nhà. Question 11: It is raining heavily with rolls of thunder. We ____ such a terrible thunderstorm. A. would never see B. had never seen C. never see D. have never seen Đáp án: D Dịch nghĩa: trời đang mưa to với những tiếng sét. Chúng tơi chưa bao giờ gặp cơn bão cĩ sấm sét kinh khủng như thế này Question 12: _____ they are delicious, hambugers and French fries are too high in fat. A. However B. Because C. Despite D. Although Đáp án: D Dịch nghĩa: Mặc dù hambugers và đồ rán kiểu Pháp ngon, tỷ lệ chất béo của chúng quá cao. Question 13: Canned food is not as healthy as fresh food, _____ ? A. isn’t it B. does it C. doesn’t it D. is it Đáp án: D Giải thích: Vì mệnh đề đầu là mệnh đề phủ định rồi nên phần láy đuơi khơng cần phủ định nữa Dịch nghĩa: Đồ ăn đĩng hộp khơng lành mạnh như đồ ăn tươi , phải khơng? Question 14: Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday. Select the most suitable response to ccomplete the exchange. - Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?” - Kyle: “_____” A. the more the merrier B. Let’s do it then C. That’s right D. It’s my honour. Đáp án : A Dịch nghĩa : “ Mình cĩ thể đi cùng một người bạn nữa đến tiệc sinh nhật của cậu được khơng?” “ Càng đơng càng vui” Question 15: Most psychologists agree that the basic structure of an individual’s personality is ____ A. quite well established by the age of five B. well established quite by the age of five C. by the age of five it is quite well established D. by the age of five and quite well established Đáp án : A Dịch nghĩa: nhiều nhà tâm lý học đồng ý rằng cấu trúc cơ bản của nhân cách một người được thiết lập khi lên 5 tuổi Question 16: All the ____ in the stadium applaused the winner of the marathon when he crossed the finishing line. A. watchers B. audience C. viewers D. spectators Đáp án: D Giải thích : “spectators” là khán giả ở sân vận động (ngồi trời), “watchers” là người xem tivi, “audience” là khán giả trong trường quay. Dịch nghĩa: Tất cả khán ở ở sân vận động vỗ tay chúc mừng người thắng cuộc ma-ra-tơng khi anh ấy vượt qua dải cuối cùng. Question 17: The table in the living room should be moved to the new TV set. A. get rid of B. make room for C pave the way for D take hold of Đáp án: B Giải thích: Make room for là dọn chỗ để thay một cái gì đĩ. Get rid of là vứt bỏ. Pave the wave for là mở đường cho cái gì. Take hold of ( thường đi với sb) nghĩ là nắm giữ người nào. Ý nghĩa câu trên là cái bàn trong phịng khách nên được dọn chỗ để thay vào đĩ là cái ti vi mới nên đáp án là B. Question 18: The university adminstrations are introducing new measures to that the enrolment process runs smoothly. A. improve B. maintain C. ensure D. facilitate Đáp án: C Giải thích: Improve là cải tiến. Maintain là bảo trì, Ensure là bảo đảm. Facilitate là làm cho dễ dàng, tạo điều kiện cho. Ý nghĩa câu trên là những nhà quản lý trường đại học đang đưa ra giải pháp mới để làm một cái gì đĩ rằng quy trình tuyển sinh diễn ra một cách thuận lợi. Và đáp án cần điền là đảm bảo- ensure. Question 19: The US president Barack Obama an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership. A. delivered B. gave C. offered D. paid Đáp án: D Giải thích: Cụm từ Pay a visit nghĩa là đến thăm nên đáp án ở đây là D. Ý nghĩa: Tổng thống Mỹ ơng Obama đã cĩ chuyến thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5 năm 2016, điều này là một tín hiệu tốt cho một mối quan hệ song phương tồn diện. Question 20: She took a course in fine arts starting her own business in interior design. A. with a view to B. in terms of C. with reference to D. in order to. Đáp án: A Giải thich: With a view to: với ý định làm gì. In terms of: xét về phương diện nào đĩ. With reference to: về vấn đề, liên hệ tới. In order to: để mà. Ý nghĩa : Cơ ấy đã tham dự một khĩa học nghệ thuật với ý định bắt đầu việc kinh doanh riêng thiết kế nội thất. Question 21: The Gorverment has brought a new law in an effort to prevent further environmental deterioration. A. about B. up C. in D. on Đáp án: C Giải thích: Bring in là cụm nghĩa là thi hành một luật nào đĩ. Bring about là làm xảy ra, dẫn đến. Bring up là nuơi dưỡng, giáo dục. Bring on là làm điều gì đĩ xảy ra. Ở đây ta thấy cĩ chính phủ ra luật nên đáp án sẽ là bring in. Ý nghĩa : Chính phủ đã thi hành một điều luật mới trong nỗ lực phịng tránh sự xuống cấp nặng nề hơn của mơi trường. Question 22: A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there. Select the most suitable response to complete the exchange. _Waiter: “ Here’s your bill, sir.” _Customer:” “ A. What do you have? B. Can I pay by credit card? C. You’re welcome. D. Don’t mention it. Đáp án: B Giải thích: Ở đây chọn đáp án B là ý muốn thanh tốn bằng thẻ tín dụng. Các phương án cịn lại đều khơng phù hợp. Question 23: Candidates are requested to the form to the admission offer by July 25th. A. Pass over B. Fill out C. Show up D. Hand in Đáp án: D Giải thích: Pass over là coi thường, khơng để ý. Fill out: làm căng, to ra. Show up: để lộ ra. Hand in: nộp trước. Ý nghĩa : Các thí sinh được yêu cầu cần nộp đơn trước ngày 26 tháng 7. Ở đây là cần nộp trước thì chọn đáp án D. Question 24: The firefighters’ single-minded devotion to the rescure of the victims of the fire was A. respectful B. respecting C. respectable D. respective Đáp án: C Giải thích: Respectful là lễ phép, kính trọng. Respectable là đáng kính trọng Respective là riêng, tương ứng. Cịn respecting ở đây cĩ lẽ là dạng tiếp diễn. Ý nghĩa: Sự tận tâm chân thành của những người lính cứu hỏa đối với những nạn nhân thật đáng kính trọng. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 25: The longer(A) the children waited(B) in the long queue(C), the more impatient(D) they became.) Đáp án: D Giải thích: Câu trên chọn D vì đây là mẫu câu song hành, từ sau the more phải là tính từ. Tức là cần sửa ý impatiently thành impatient. Ý nghĩa: Những đứa trẻ càng đợi lâu khi xếp hàng thì chúng càng trở nên nơn nĩng. Question 26: New sources of energy(A) have been looking(B) fo as the number(C) of fossil fules continutes(D) to decrease. Đáp án: B Giải thích: Câu trên là câu bị động nên đáp án là B. Sai ở looking trong khi đáng ra đây phải là looked. Ý nghĩa: Nguồn năng lượng mới đang rất được trơng chờ bởi vì nguồn năng lượng hĩa thạch đang suy giảm. Question 27: The science(A) of medicine, which(B) progress has been very rapid(C) lately, is perhaps the most important of all sciences.(D) Đáp án: B Giải thích: Đây là câu với mệnh đề quan hệ. Ở vế hai cĩ progress has been very rapidly làm cho câu khơng rõ nghĩa với mệnh đề which. Khi dịch ra thì ở đây cần sửa là in which để rõ và đúng nghĩa câu. Ý nghĩa: Nền khoa học thuốc men, trong đĩ các chương trình đang phát triển nhanh chĩng gần đây, cĩ lẽ là ngành quan trọng nhất của khoa học. Question 28: Because of(A) bad weather conditions(B), It tool the explorer(C)s three days reaching(D) their destination. Đáp án: D Giải thích: Ở đây dùng mẫu câu it took cho nên động từ phải là to V, tức là to reach chứ khơng phải là reaching. Cho nên đáp án là D. Ý nghĩa: Bởi vì thời tiết xấu, nĩ đã khiến những người thám hiểm phải mất 3 ngày mới chinh phục được mục tiêu của mình. Question 29: According to most doctors(A), massage relieves(B) pain and anxiety, eases depression and speeding up(C) recover from illnesses(D). Đáp án: C Giải thích: Ở đây sử dụng mẫu câu nối với and, các cụm được nối ngang bằng nhau cho nên đáp án sai là C. Speeds chứ khơng phải là speeding. Ý nghĩa: Theo hầu hết các bác sĩ, việc mát xa cĩ thể làm giảm đau và sự lo lắng, làm tan biến sự phiền muộn và tăng tốc độ hồi phục. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 30: The overall aim of the books is to help bridge the gap between theory and practice, particularly in language teaching. A. reduce the differences B. minimize the limitations. C. construct a bridge D. increase the understanding Đáp án:A Giải thích: Bridge the gap: Lấp hố ngăn cách, hàn gắn khoảng cách. Vậy nên ở đây chọn đáp án A. Reduce the differences. Ý nghĩa: Mục đích của sách là giúp xĩa đi khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành, đặc biệt trong việc dạy ngơn ngữ. Question 31: Not until all their demands had been turns down did the workers decide to go on strike for more werfare. A. rejected B. sacked C. reviewed D. deleted Đáp án: A Giải thích: Turn down: bác bỏ. Ở đây chọn đáp án A rejected Ý nghĩa: Cho tới tận khi yêu cầu của họ bị bác bỏ thì những người cơng nhân mới quyết định tiếp tục chiến đấu cho phúc lợi tốt hơn. Question 32: Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea. A. obtaining B. releasing C.dismissing D. producing Đáp án: B Giải thích: Discharge: Thả ra, đổ ra. Đáp án ở đây là B releasing. Ý nghĩa: Những nhà mơi trường yêu cầu chính phủ ban hành đạo luật để chấm dứt việt đổ chất độc hĩa học xuống biển. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 42 Though called by the sweet – sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people. Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At the certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone. Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths. It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet”, says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength aof tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long-term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way. Question 33: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ________. A. no less than 200 kph B. at least 200 kph C. more than 100 kph D. less than 100 kph Question 34: The word “they” in paragraph 1 refers to _________. A. wind speeds B. tropical cyclones C. weather professionals D. sweet-sounding names Question 35: According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ________. A. the Pacific Ocean B. the Indian Ocean C. the Atlantic Ocean D. the Arctic Ocean Question 36: The word “humid” in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. thin B. thick C. moist D. dry Question 37: Which the following comes first in the process of storm formation? A. Liquid water falls. B. Warm, humid air moves upward C. Wind speed reaches 118 kph D. Water vapor condenses. Question 38: According to the passage, a storm surge is ___________. A. inland flooding B. a tropical cyclone C. a rise in sea level D. pushing seawater Question 39: What is true about the storm surge of Cyclone Nargis? A. It caused flooding in New Orleans in 2005. B. It pushed seawater 4 kilometers inland. C. It took a very high death toll. D. It occurred in Myanmar in 2005. Question 40: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means _______. A. call for relief supplies B. make accurate predictions C. move to safer places D. take preventive measures Question 41: Which of the following statements is NOT true according to the passage? A. Tropical cyclone predictions depend entirely on computer assistance. B. The center of a growing storm is known as its eye. C. Tropical cyclone are often given beautiful names. D. The direction and strength of tropical cyclones are difficult to forecast. Question 42: Which of the following would serve as the best title for the passage? A. Tropical Cyclones B. Cyclone Formation C. Cyclone Forecasting D. Storm Surges. Question 33 A Câu hỏi là trong đoạn 1, lốc nhiệt đới là bão với vận tốc giĩ là? Đáp án là ở câu dầu tiên: more than 100 kph Question 34 C Câu hỏi là từ they trong đoạn 1 ám chỉ gì. Khi dịch nghĩa câu ra sẽ là: Những nhà khí tượng học biết đến chúng là lốc nhiệt đới, nhưng CHÚNG được gọi là cuồng phong ở biển Caribe, bão ở Thái Bình Dương và lốc ở Ấn Độ Dương. Tức là ở đây THEY ám chỉ tropical cyclones. Question 35 C Xem lại phần giải thích ở câu 34. Question 36 A Câu trên là câu về từ vựng. Humid nghĩa là ẩm ướt. Vậy nên đáp án là A moist Question 37 B Câu hỏi: Điều gì xảy đến đầu tiên trong diễn biến của 1 cơn bão? Đáp án ở 2 dịng đầu tiên của đoạn 2: “warm, humid air full of water vapor moves upward” (khơng khí nĩng ẩm chứa đầy hơi nước bốc lên) Question 38 C Câu hỏi: Qua bài trên, a storm surge nghĩa là? Ở dịng đầu tiên của đoạn 3. Hầu hết những cái chết trong bão nhiệt đới gây ra bởi “storm surge”. Đây là hiện tượng nước biển dâng cao. Vậy nên đáp án là a rise in sea level Question 39 B Câu hỏi: Điều gì là đúng về nước biển dâng cao trong cơn bão Nargis? Ở câu cuối của đoạn 3 cĩ nĩi rằng cơn bão đã làm nước dâng cao khoảng 4 mét vào năm 2008, làm nhiều người chết. Tức là đáp án là B Question 40 D Câu cuối cùng của bài: Nhiều thơng tin dự báo chính xác cĩ thể giúp nhiều người quyết định đi sơ tán khi mà cơn bão đang đến gần. Đáp án là move to safe place. Question 41 A Câu hỏi: Điều gì là sai? Ở đoạn cuối viết rằng hướng đi và sức mạnh của bão nhiệt đới là rất khĩ để đốn biết ngay cả khi cĩ sự trợ giúp của máy tính. Vậy đáp án sai là A Question 42 A Bài trên chỉ nĩi về chủ đề duy nhất là bão nhiệt đới và cụm tropical cyclones cũng xuất hiện rất nhiều nên tiêu đề chuẩn nhất sẽ là Tropical Cyclones. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 52 THE DANGERS OF DIETING Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (43)____ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution (44)____ this problem, they often try some of the popular fad diets being offered. Many people see fad diets (45)____ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them.Unfortunately, not only don’t fad diets usually (46)____ the trick, they can actually be dangerous for your health. Although permanent weight loss is the (47)___, few are able to achieve it. Experts estimate that 95 percent of dieters return to their starting weight, or even (48)____ weight. While the reckless use of fad diets can bring some (49)____ result, long-term results are very rare. (50)____, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (51)____ being moderate, fad diets involve extreme dietary changes. They advises eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (52) ______ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy. Question 43: A. number B. range C. amount D. sum Question 44: A. with B. of C. on D. to Question 45: A. through B. by C. as D. like Question 46: A. take B. bring C. play D. do Question 47: A. goal B. profit C. benefit D. case Question 48: A. put B. lose C. reduce D. gain Question 49: A. initial B. initiating C. initiative D. initiate Question 50: A. Nonetheless B. Additionally C. Consequently D. Furthermor e Question 51: A. In spite of B.In addition to B. Rather than C. More than Question 52: A. which B. where C. what D. why Đáp án: Question 43: A Giải thích: the number of overweight people : số lượng người quá cân Range (n) khoảng ; “amount” chỉ dùng với danh từ khơng đếm được; “sum” dùng cho tổng Question 44: D Cấu trúc : a solution to one problem : Giải pháp cho một vấn đề Question 45: C Cấu trúc : see something as something : thấy cái gì giống cái gì Dịch nghĩa : Nhiều người thấy những chế độ ăn này như những con đường vơ hại để giảm cân Question 46: D Cấu trúc : do the trick/job : gây tai hại Question 47: A ( A. mục đích ; B. lợi nhuận ; C. lợi ích ; D. trường hợp) Question 48: D Cấu trúc : gain weight : tăng cân >< lose weight : giảm cân Question 49: A ( A.initial (a) : ban đầu ; C.initiative (n) : sáng kiến ; D. initiate (v) Dịch nghĩa: Trong khi những ảnh hưởng của những chế độ ăn này cĩ thể đem lại những lợi ích ban đầu, nhưng kết quả về lâu dài thì rất hiếm Question 50: A Dịch nghĩa : Nonetheless = however :tuy nhiên Additionally : = furthermore : thêm vào đĩ Consequently : hậu quả là Question 51: C Dịch nghĩa : In spite of : mặc dù In addition to : thêm vào đĩ Rather than : thay vì Question 52: B ( Where = in which) Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 53: His dreamlike villa in the new residential quarter is the envy of his friends. A. something that everybody dream of B. something that everybody looks for B. something that nobody can afford D. something that nobody want Đáp án: D Envy là sự ham mu ốn. Trái ngược nĩ ta chọn D Question 54: It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater. A. useless B. fundamental C. hamless D. damaging Đáp án: C Detrimental là cĩ hại. Trái với nĩ là vơ hại- hamless Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 55 to 64 The concept of urban agriculture may conjure up images of rooftop, backyard or community gardens scattered among downtown city streets and surrounding neighborhoods. But in the Seattle area, and within and beyond the Puget Sound region, it means a great deal more. “Urban agriculture doesn’t necessarily equate to production that occurs only in a metropolitan urban area, “says Jason Niebler, who directs the Sustainable Agriculture Education (SAgE) Initiative at Seattle Central Community College. “It means we are providing for growing population food needs from surrounding rural landscapes, as well as from the core urban landscape.” Picture a series of concentric circles, with an urban core that produces some food at varying capacities, surrounded by a series of outlying rings of small farms that become increasingly more rural with distance. The hope is that such land use planning, from the inner core to the outer rings, will encourage local ecologically sound sustainable food production. This, in turn, will create local jobs and decrease reliance on distant food products that originate from petroleum-intensive large scale farms. That’s the idea behind SAgE, believed to be the nation’s first metropolitan-based community college sustainable agriculture program that emphasizes farming practices across diverse landscape types from urban centers to surrounding rural environs. “It’s small scale agriculture with an urban focus,” Niebler says. “Any urban population, large or small, can pratice sustainable agriculture, improve food security and protect the environment, which ultimately results in resilient food systems and communitites.” SAgE is a part of National Science Foundation’s Advanced Technological Education (ATE) Program, which is providing the project with $157,375 over two years. ATE’s goal is to support projects that strengthen the skills of technicians who work in industries regarded as vital to the national’s prosperity and security. The support largely goes to community colleges that work in partnership with universities, secondary schools, businesses and industries, as well as government agencies, which design and implement model workforce initiatives. The SAgE project focuses on the environmental, socioeconomic, political and cultural issues related to sustainable food systems, within Puget Sound watersheds through student and community education and research, and technological innovation. The curriculum offers courses that cover such issues as agricultural ecology, urban food systems, food politics and ethics, soil science, sustainable food production and technology, the intergrtion of food and forests, and career opportunities. “We’re created a curriculum that is fundamental in nature, addressing the principles of sustainable agriculture and what a food system is – how it functions both locally and globally,” Niebler says. “These courses are challenging, robust and inspirational. One of the really wonderful things about them is that we offer service learning opportunities, where students volunteer a portion of their time to working with local partner organizations. They can do a research project, or a service learning option. The ideal would be to prompt students students into careers that involve sustainable practices in an urban agriculture setting.” Adapted from “Promoting Sustainable Agriculture” by Mariene Cimons Question 55: It is stated in the passage that Jason Niebler ________. A. provides food for Seattle’s population B. directs the SAgE Initiative C. preserves the core urban landscape D. studies at Seattle Central Community College Question 56: It can be inferred from the passage that the conventional idea of urban agriculture __ A. focuses mainly on agriculture within and beyond the Puget Sound region B. concerns with food production in any city’s surrounding areas C. aims at food production and consumption in both rural and urban regions D. is associated with production only in metropolitan urban areas. Question 57: The word “concentric” in paragraph 2 is closet in meaning to ______. A. having the same center B. going in different directions C. having the same size D. coming from different places Question 58: Which of the following is supposed to be an outcome of the SAgE’s new land use planning? A. Employment opportunities for local residents B. Modernized farming practices in rural environs C. Dependence on distant food products. D. Increased food production in large scale farms Question 59: The phrase “in partnership with” in paragraph 4 probably means _______. A. together with B. instead of C. in place of D. in addition to Question 60: The curriculum of SagE at Seattle Central Community College offers courses covering the following EXCEPT ______. A. urban system development B. career opportunities. C. integration of food and forests D. agricultural ecology Question 61: In Niebler’s opinion, the courses offered by the SAgE project are_____. A. challenging and costly B. functional but impractical C. robust but unpromising D. hard but encouraging Question 62: The word “them” in paragraph 6 refer to ______. A. principles B. opportunities C. students D. courses Question 63: Which of the following is NOT true according to the passage? A. The SAgE project alone will offer student sufficient jobs in urban agriculture. B. The curriculum that the SAgE project designs is fundamental in nature. C. Resilient food systems can be attributed to sustainable agricultural practices. D. ATE helps to improve the skill of technicians in the nation major industries. Question 64: Which of the following best describes the author’s tone in the passage? A. Satirical B. Supportive C. Provocative D. Skeptical Question 55: Đáp án: C Question 56: Đáp án : B Câu văn dịng 3 đoạn 1 :”Urban agricuture doesn’t necessarily equate to production that occurs only in a metropolitan urban area” Dịch nghĩa : Nơng nghiệp ở vùng đơ thị khơng cần phải giống với sự sản xuất chỉ xảy ra ở khu vực đơ thị thủ đơ Question 57: Đáp án: B Concentric = have the same center : đồng tâm Question 58: Đáp án: C Câu văn dịng 4 đoạn 2: “This, in turn, will create local jobs” Question 59: Đáp án: A Dịch nghĩa: In partnership with = together with : cùng với Instead of : thay vì In place of : thay vì, thay thế cho In addition to : thêm vào Question 60: Đáp án: B Câu văn dịng 3 đoạn 5 :” The curriculum offers courses that cover such issues as agricultural ecology, urban food systems, food politics and ethics, sofl science, sustainable food production and technology, the intergration of food and forests, and career opportunities” Dịch nghĩa : Giáo trình cung cấp những khĩa học bao gồm những vấn đề như hệ sinh thái nơng nghiệp, hệ thống thức ăn đơ thi, chính trị , đạo đức, khoa học, sự sản xuất đồ ăn và cơng nghệ ” Question 61: Đáp án: C Câu văn dịng 2 đoạn 6 :” These courses are challenging, robust and inspirational” Dịch nghĩa: Những khĩa học này rất kích thích, thơ và giàu cảm hứng Question 62: Đáp án: B Câu văn dịng 2 đoạn 6 :” These courses are challenging, robust and inspirational” Question 63: Đáp án: B Đoạn 6 Question 64: Đáp án: B Do câu cuối đoạn 6: “The idea
Tài liệu đính kèm: