Đề thi môn Tiếng Anh - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Mã đề 415 - Lê Quốc Bảo

pdf 9 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tiếng Anh - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Mã đề 415 - Lê Quốc Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Tiếng Anh - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015-2016 - Mã đề 415 - Lê Quốc Bảo
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 1
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 
 ~~~~~~~~~~ Môn TIẾNG ANH 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 (Đề này có 06 trang) Mã Đề 415 
SECTION A. (8 points) 
Mark the fetter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is 
pronounced differently from that of the rest in each of the follow ing Questions. 
Question 1: A. culture /ˈkʌltʃə/ B. justice /ˈdʒʌstɪs/ C. brush /brʌʃ/ D. campus /ˈkampəs/ 
Question 2: A. maintains /z/ voiced B. laughs /s/ C. drops /s/ D. imports /s/ 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the 
position of the main stress in each o f the following Questions. 
Question 3: A. curriculum /kəˈrɪkjʊləm/ B. biography /bʌɪˈɒɡrəfi/ 
C. admirable /ˈadm(ə)rəb(ə)l/ D. compulsory /kəmˈpʌls(ə)ri/ 
Question 4: A. struggle /ˈstrʌɡ(ə)l/ B. comfort /ˈkʌmfət/ 
C. anxious /ˈaŋ(k)ʃəs/ D. confide /kənˈfʌɪd/ 
Question 5: A. applicant /ˈaplɪk(ə)nt/ B. character /ˈkarəktə/ 
C. inflation /ɪnˈfleɪʃ(ə)n/ D. maximum /ˈmaksɪməm/ 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following 
Questions. 
Question 6: In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables..organically. 
(Hậu quả của việc ngộ độc thực phẩm ngày càng tăng, người tiêu dùng chuyển sang dùng rau sạch) 
A. that grow 
B. are grown 
C. grown (Rút gọn mệnh đề quan hệ: which are grown => grown) 
D. which grows 
Question 7: Most teenagers enjoy......the Internet for information and entertainment. 
(Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt internet để tìm thông tin và giải trí) 
A. surfed 
B. surf 
C. to surf 
D. surfing (Enjoy + V_ing: Thích làm gì đó) 
Question 8: Without your help, I......the technical problem with my computer the other day. 
(Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không khắc phục được sự cố máy tính hôm đó) 
A. wouldn’t solve 
B. couldn’t have solved (If loại 3) 
C. could solve 
D. can’t solve 
Question 9: This part of the country is famous..its beautiful landscapes and fine cuisine. 
(Vùng này nổi tiếng là do có thắng cảnh đẹp và thức ăn ngon) 
A. of 
B. for (be famous for: Nổi tiếng vì) 
C. about 
D. with 
Question 10: In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to......the household chores. 
(Trong một gia đình hiện đại, chồng và vợ phải cùng nhau chia sẻ việc nhà) 
A. do (to do the housework: làm việc nhà) 
B. make 
C. take 
D. run 
Question 11: It is raining heavily with rolls of thunder. We......such a terrible thunderstorm. 
(Trời đang mưa to sấm chớp ầm ầm. Chúng tôi chưa bao giờ chứng kiến một cơn mưa to đến thế) 
A. would never see 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 2
B. had never seen 
C. never 
D. have never seen (Hiện tại hoàn thành chỉ một sự việc đã từng hoặc chưa từng làm từ trước đến nay) 
Question 12: ......they are delicious, hamburgers and French fries are too high in fat. 
(Mặc dù chúng ngon, nhưng hamburgers và khoai tây chiên có lượng mỡ cao) 
A. However 
B. Because 
C. Despite (Despite + Noun phrase) 
D. Although (Although + Clause) 
Question 13: Canned food is not as healthy as fresh food,.........? 
(Thức ăn đóng hộp thì không có lợi cho sức khỏe bằng thức ăn tươi đúng không?) 
A. isn’t it 
B. does it 
C. doesn’t it 
D. is it (Câu hỏi đuôi tag question, vế trước là ‘Canned food is not’ => vế sau phải là ‘is it’) 
Question 14: Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday. Select the most 
suitable response to complete the exchange. (Hai người bạn thân Tom và Kyle đang nói chuyện với nhau về ngày 
sinh nhật sắp tới của Kyle. Chọn đáp án thích hợp nhất để hoàn tất đoạn hội thoại) 
- Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?” (Tôi có thể dẫn bạn tôi đến bữa tiệc sinh nhật bạn được 
không?) 
- Kyle: “..........” 
A. The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt) 
B. Let’s do it then. 
C. That’s right. 
D. It’s my honour. 
Question 15: Most pschychlogists agree that the basic structure of an individual’s personality is...... 
(Hầu hết các nhà tâm lý học có chung quan điểm rằng cấu trúc cơ bản về nhân cách của một cá nhân được 
hình thành khá tốt ở tuổi lên 5) 
A. quite well established by the age of five (câu bị động: is + quite well + V3 + by) 
B. well established quite by the age of five 
C. by the age of five it is quite well established 
D. by the age of five and quite well established 
Question 16: All the......in the stadium applauded the winner of the marathon when he crossed the finishing line. 
(Tất cả khán giả trên sân vận động vỗ tay reo hò người chiến thắng cuộc đua marathon khi anh ta cán vạch 
đích) 
A. watchers 
B. audience 
C. viewers 
D. spectators (chỉ những người đi xem thể thao) 
Question 17: The table in the living room should be moved to......the new TV set. 
(Cái bàn trong phòng khách nên được đưa ra chỗ khác để lấy chỗ cho cái TV mới) 
A. get rid of (thoát khỏi) 
B. make room for (dành chỗ cho) 
C. pave the way for (dọn đường cho) 
D. take hold of (giữ + somebody) 
Question 18: The university administrations are introducing new measures to......that the enrolment process runs 
smoothly. (Ban quản trị trường đại học đang giới thiệu phương pháp mới để đảm bảo rằng quá trình ghi danh 
được suôn sẻ) 
A. improve 
B. maintain 
C. ensure 
D. facilitate 
Question 19: The US president Barack Obama......an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great 
significance to the comprehensive bilateral partnership. (Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt 
Nam tháng 5/2016, chuyến thăm là bước tiến quan trọng đối với sự hợp tác và hiểu biết song phương) 
A. delivered 
B. gave 
C. offered 
D. paid (pay a visit to: đi thăm) 
Question 20: She took a course in fine arts......starting her own business in interior design. 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 3
(Cô ta ghi danh lớp mỹ thuật với hi vọng khởi đầu việc kinh doanh thiết kế nội thất của cô ấy) 
A. with a view to + V_ing (hy vọng làm cái gì) 
B. in terms of 
C. with reference to 
D. in order to 
Question 21: The government has brought......a new law in an effort to prevent further environmental 
deterioration. (Chính phủ vừa mới ban hành một đạo luật mới nhằm nổ lực ngăn ngừa việc tàn phá môi trường 
ngày càng tăng) 
A. about 
B. up 
C. in (brough in ~ launch: ban hành) 
D. on 
Question 22: A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there. Select the most 
suitable response to complete the exchange. (Nhân viên chạy bàn nhà hàng đang nói chuyện với một khách hàng 
vừa mới ăn xong. Chọn câu trả lời thích hợp nhất để hoàn tất đoạn hội thoại) 
- Waiter: “Here’s your bill, sir.” (Hóa đơn tính tiền của ông đây, thưa ông) 
- Customer: “............” 
A. What do you have? B. Can I pay by credit card?(Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng được k) 
C. You’re welcome D. Don’t mention it. 
Question 23: Candidates are requested to......the form to the admission officer by July 25th. 
(Các ứng viên buộc phải nộp lại đơn cho nhân viên ghi danh trước 25 tháng 7) 
A. pass over 
B. fill out 
C. show up 
D. hand in (nộp) 
Question 24: The firefighters’ single-minded devotion to the rescue of the victims of the fire was...... . 
(Việc cống hiến hoàn tòan vào việc cứu các nạn nhân vụ hỏa hoạn của lính cứu hỏa thật là đáng kính) 
A. respectful 
B. respecting 
C. respectable 
D. respective 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in 
each of the following questions. 
Question 25: The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became. 
 A B C D 
(Become + adjective: => became impatient) 
Question 26: New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. 
 A B C D 
(Đây là câu bị động vì chủ từ là VẬT/SỰ VẬT => have been looked) 
Question 27: The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important 
of all sciences. A B C 
 D 
(Mệnh đề quan hệ => whose) 
Question 28: Because of bad weather conditions, it took the explorers three days reaching their destination. 
 A B C D 
(Took time to do sth: Mất thời gian làm gì đó => to reach) 
Question 29: According to most doctors, massage relieves pain and anxiety, eases depression, and speeding up 
recovery from illnesses. A B C 
 D 
(and dùng để nối cấu trúc song song, nghĩa là trước sao sau vậy => relieves, erases, and speeds up) 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the 
underlined word(s) in each of the following questions. 
Question 30: The overall aim of the book is to help bridge the gap between theory and practice, particularly in 
language teaching. (Mục đích chính của quyển sách là giảm khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, đặc biệt là 
trong việc dạy ngôn ngữ) 
A. reduce the differences (giảm khoảng cách) 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 4
B. minimise the limitations 
C. construct a bridge 
D. increase the understanding 
Question 31: Not until the demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more 
welfare. (Chừng nào mà yêu cầu của các công nhân vẫn bị từ chối thì họ sẽ tiếp tục đình công cho tới khi yêu cầu 
phúc lợi của họ được giải quyết) 
A. rejected ~ turned down: từ chối 
B. sacked 
C. reviewed 
D. deleted 
Question 32: Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from dicharging toxic 
chemicals into the sea. (Các nhà môi trường học kiến nghị chính phủ ban hành luật để ngăn chặn các nhà 
máy xả chất độc hóa học ra biển) 
A. obtaining B. releasing C. dismissing D. producing 
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct 
answer to each of the following Questions from 32 to 42. 
 Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 
to 2,000 kilometres wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometres per hour (kph). Weather 
professionals know them as tropical cyclones (Question 34), but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, 
typhoons in the Pacific Ocean(Question 35), and cyclones in Indian Ocean. They occur in both the northern and 
southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people. 
(Mặc dù được gọi với cái tên mỹ miều là Firinga hay Katrina, lốc xoáy nhiệt đới là cơn bão xoáy lớn có độ rộng 
từ 200 đến 2000 km với tốc độ gió lên đến 100 km/h. Các chuyên gia thời tiết gọi chúng là lốc xoáy, nhưng 
chúng được gọi là bão hurricanes ở vùng biển Caribe, bão typhoons ở Thái Bình Dương, lốc xoáy cyclones ở Ấn 
Độ Dương. Chúng xảy ra ở cả hai bắc bán cầu và nam bán cầu. Những cơn lốc xoáy lớn đã từng tàn phá nhiều 
thành phố và giết chết hàng trăm nghìn người.) 
 Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celcius (80 degrees Fahrenheit) slightly north 
or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapour moves upward (Question 37). The earth’s 
rotation causes the growing storm to start to rotate around its centre (called the eye). At a certain height, the water 
vapour condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapour upward, 
creating a cycle as air and water vapour rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 
kilometres per hour, the strom qualifies as a tropical cyclone. (Question 33) 
(Lốc xoáy nhiệt đới khởi đầu khi nước ấm hơn 27 độ C (tức 80 độ F) ngay phía bắc hoặc nam của xích đạo. Hơi 
nước ẩm, ấm bốc lên theo phương thẳng đứng. Trái đất quay làm cho những cơn bão cũng xoay quanh tâm của nó 
(gọi là mắt). Ở một độ cao nhất định, hơi nước đông đặc, chuyển sang thể lỏng và tỏa nhiệt. Nhiệt hút vào chân 
không và hơi nước theo phương thẳng đứng tạo nên một chu trình khi không khí và hơi nước tăng, còn nước lỏng 
giảm. Nếu chu trình đó tăng tốc cho đến khi tốc độ gió đạt 118 km/h, cơn bão mới được xem là lốc xoáy nhiệt 
đới.) 
 More deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level (Question 38), sometime 
seven metres or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the 
flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed sea water 
nearly four metres deep some 40 kilometres inland, resulting in many deaths. (Question 39) 
(Rất nhiều người chết trong lốc xoáy nhiệt đới là do sự dâng lên của nước biển. Nước biển dâng lên, đôi khi 7m 
hoặc hơn, được gây ra bởi những cơn bão áp lực lên bề mặt đại dương. Nước biển dâng lên gây ra lũ lụt ở bang 
New Orleans năm 2005. Nước biển dâng tạo nên lốc xoáy Nargis năm 2008 ở Myanmar đẩy mực nước biển cao 
4m, sâu 40km vào đất liền gây bao cảnh chết chóc.) 
 It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next 
tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the 
University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with 
computer assistance (Question 41). In fact, long-term forecasts are poor, small differences in the combination of 
weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate 
when a storm is on the way. 
(Thật khó để dự báo một cơn lốc xoáy chính xác. Mục đích là để biết cơn lốc xoáy xảy ra khi nào và ở đâu. “Và 
chúng ta thực sự vẫn chưa làm được điều đó,” David Nolan, một nhà nghiên cứu thời tiết ở trường Đại Học 
Miami cho biết như vậy. Hướng và cường độ của lốc xoáy nhiệt đới rất khó để đoán, thậm chí có sự hỗ trợ của 
máy tính. Thực tế, chất lượng các dự báo dài hạn thường thấp, hiệu quả nhỏ trong việc liên kết các yếu tố thời tiết 
dẫn đến nhiều cơn bão khác nhau.. Dự báo càng chính xác có thể giúp con người quyết định di tản when bão đang 
đến.) 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 5
Question 33: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of...... . 
(Như đã nói trong đoạn 1, lốc xoáy là những cơn bão với tốc độ gió ở) 
A. more than 100 kph B. less than 100 kph C. at least 200 kph D. no less than 200 kph 
Question 34: The word “they” in paragraph 1 refers to...... (Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ) 
A. sweet-sounding names B. wind speeds C. tropical cyclones D. weather professionals 
Question 35: According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in...... 
(Theo đoạn văn, lốc xoáy được gọi là typhoon ở) 
A. the Arctic Ocean B. the Atlantic Ocean C. the Pacific Ocean D. the Indian Ocean 
Question 36: The word “humid” in paragraph 2 is closest in meaning to...... 
(Từ “ẩm ướt” ở đoạn 2 gần nghĩa với) 
A. moist B. thick C. dry D. thin 
Question 37: Which of the following comes first in the process of storm formation? 
(Quá trình nào sau xảy ra trước trong việc hình thành cơn bão?) 
A. Wind speed reaches 118 kph. B. Warm, humid air moves upward. 
C. Water vapour condenses D. Liquid water falls. 
Question 38: According to the passage, a storm surge is 
(Theo đoạn văn, sự dâng lên của mực nước biển là) 
A. inland flooding B. a tropical cyclone C. a rise in sea level D. pushing sea water 
Question 39: What is true about the storm surge of Cyclone Nargis? 
(Điều nào sau đây đúng về sự dâng lên mực nước biển của cơn lốc xoáy Nargis?) 
A. It pushed seawater 4 kilometres inland. B. It took a vey high death toll. (Nó gây ra số thương vong 
cao) 
C. It caused flooding in New Orleans in 2005. D. It occurred in Myanmar in 2005. 
Question 40: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means...... 
(Từ “di tản” trong đoạn 4 nghĩa là) 
A. take preventive measures B. call for relief supplies 
C. make accurate predictions D. move to safer places (di chuyển đến nơi an toàn) 
Question 41: Which of the following statements is NOT true according to the passage? 
(Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?) 
A. Tropical cyclone predictions depend entirely on computer assistance. Việc dự đoán lốc xoáy phụ thuộc hoàn 
toàn vào sự trợ giúp của máy tính) 
B. Tropical cyclones are often given beautiful names. 
C. The direction and strength of tropical cyclones are difficult to forecast. 
D. The centre of a growing storm is known as its eye. 
Question 42: Which of the following would serve as the best title for the passage? 
Cái nào sau đây được dùng làm tiêu đề đoạn văn? 
A. Tropical Cyclones B. Storm Surges C. Cyclone formation D. Cyclone Forecasting 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct 
word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 52. 
THE DANGERS OF DIETING (SỰ NGUY HIỂM CỦA ĂN KIÊNG) 
 Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever 
before, the (43)......overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution (44)......this 
problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (45)...... harmless ways 
of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only don’t fad diet usually (46)......the 
trick, they can actually be dangerous for your health. 
(Do cuộc sống hiện đại, với việc bỏ nhiều thời gian ngồi trước máy tính hơn trước kia, số người béo phì càng gia 
tăng. Khi con người điên cuồng tìm giải pháp cho vấn đề này, họ thường thử một vài chế độ ăn kiên nhất thời phổ 
biến. Nhiều người sử dụng việc ăn kiêng nhất thời có hại này cho việc giảm cân, và họ rất biết ơn khi có nó. 
Không may thay, việc ăn kiêng nhất thời không những không là bí quyết mà nó còn thật sự có hạu cho sức khỏe 
của bạn.) 
 Although permanent weight loss is the (47)......, few are able to achieve it. Experts estimate that 95 percent of 
dieters return to starting weight, or even (48)......weight. While reckless use of fad diets can bring some (42)...... 
results, long-term results are very rare. 
(Mặc dù việc giảm cân vĩnh viễn là mục tiêu cuối cùng, nhưng rất ít người đạt được nó. Các chuyên gia ước tính 
rằng 95% những người ăn kiêng bị quay trở lại trọng lượng ban đầu, hoặc thậm chí tăng cân. Trong khi việc áp 
dụng chế độ ăn kiêng nhất thời một cách bất cẩn có thể mang lại một vài kết quả ban đầu, nhưng về lâu dài thì khó 
mà đạt được.) 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 6
 (50)......, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. 
(51)......being moderate, fad diets involve extreme dietary changes. They advise eating only one type of food, or 
they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (52)......a person’s body doesn’t get all the 
vitamins and other things that it needs to stay healthy. 
(Tuy nhiên, những người mà đang chán ngấy những khó khăn của việc thay đổi thói quen ăn uống thường chuyển 
sang ăn kiên nhất thời. Ngoài việc ăn uống điều độ, việc ăn kiêng nhất thời còn liên quan đến sự thay đổi chế độ 
ăn kiên khắc nghiệt. Họ khuyên ăn uống chỉ một loại thực phẩm, hoặc là họ cấm sử dụng hoàn toàn các loại thực 
phẩm khác. Điều này dẫn đến một tình huống nơi mà cơ thể của một người không hấp thụ hết Vitamin và những 
thứ khác cần thiết cho cơ thể khỏe mạnh.) 
 Adapted from “Active Skills For Reading: Book 3” by Neil J. Anderson 
(TÔI ĐOÁN TRÚNG CHỦ ĐỀ CỦA BÀI ĐỌC NÀY, XEM ĐỀ THI DỰ ĐOÁN TRONG 
 SẼ RÕ) 
Question 43: 
A. number (the number of + plural noun + singular veb/ a number of + plural noun + plural verb) 
B. range C. amount D. sum 
Question 44: 
A. with B. of C. on 
D. to (a solution to the problem: Giải pháp cho vấn đề) 
Question 45: 
A. through B. by 
C. as (see something asxem cái gì đó như là D. like 
Question 46: A. take B. bring C. play 
D. do (do the trick: tạo bí quyết) 
Question 47: 
A. goal (mục tiêu cuối cùng) 
B. profit C. benefit D. case 
Question 48: A. put B. lose C. reduce 
D. gain (gain weight: tăng cân) 
Question 49: 
A. initial (initial results: những kết quả ban đầu) 
B. initiating C. initiative D. initiate 
Question 50: 
A. Nonetheless B. Additionally C. Consequently 
D. Furthermore 
Question 51: A. In spite of B. In addition to C. Rather than D. More than 
Question 52: A. which B. where C. what D. why 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the 
underlined word(s) in each of the following questions. 
Question 53: His dreamlike villa in the new residential quarter is the envy of his friends. 
(Cái biệt thự đẹp huyền ảo của anh ta ở khu dân cư mới là điều thèm muốn của bạn anh ta) 
A. something that everybody dreams of B. something that everybody looks for 
C. something that nobody can afford D. something that nobody wants (cái mà không ai muốn có) 
Question 54: It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the 
local groundwater. (Điều mà ai cũng biết đó là việc sử dụng thuốc trừ sâu quá mức đang gây tác động xấu lên 
lượng nước ngầm của địa phương.) 
A. useless B. fundamental C. harmless (vô hại) D. damaging 
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct 
answer to each of the following Questions from 55 to 64. 
 The concept of urban agriculture may conjure up images of rooftop, backyard or community gardens scattered 
among downtown city streets and surrounding neighborhoods. But in the Seattle area, and within and beyond the 
Puget Sound region, it means a great deal more. “Urban agriculture doesn’t necessarily equate to production that 
occurs only in a metropolitan urban area,’’ says Jason Niebler, who directs the Sustainable Agriculture Education 
(SAgE) Initiative at Seattle Central Community College.(Question 55) “It means we are providing for growing 
population food needs from surrounding rural landscapes, as well as from the core urban landscape.’’ 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 7
(Khái niệm về nền nông nghiệp đô thị có thể gợi lên những hình ảnh của một mái nhà, sân sau, hoặc những khu 
vườn cộng đồng phân tán rải rác giữa những tuyến đường trung tâm thành phố và vùng phụ cận. Nhưng ở khu vực 
Seattle, trong và bên ngoài vùng Puget Sound, nó còn hơn thế nữa. “Nền nông nghiệp đô thị không nhất thiết phải 
bằng với sản lượng mà sản lượng đó chỉ nằm ở khu vực trung tâm nội thành,” Jason Niebler, người điều hành 
Trung Tâm Sáng Kiến Giáo Dục Nông Nghiệp Bền Vững tại trường Đại Học Cộng Đồng Seattle cho biết. “ Điều 
đó có nghĩa là chúng ta đang cung cấp nhu cầu thực phẩm cho số dân đang gia tăng từ những thắng cảnh ở ngoại 
ô vùng phụ cận, cũng như từ thắng cảnh chính trong nội thành.) 
 Picture a series of concentric circles, with an urban core that produces some food at varying capacities, 
surrounded by a series of outlying rings of small farms that become increasingly more rural with distance. The 
hope is that such land use planning, from the inner core to the outer rings, will encourage local ecologically sound 
sustainable food production. This, in turn, will create local jobs and decrease reliance on distant food products that 
originate from petroleum intensive large scale farms. 
(Hãy tưởng tượng một loạt các vòng tròn đồng tâm, với tâm là khu vực đô thị nơi sản xuất thực phẩm với năng 
suất khác nhau, được bao quanh bởi những vòng tròn xa xôi với những nông trại nhỏ, những vòng tròn này càng 
xa trung tâm càng hẻo lánh. Người ta mong rằng với những khu vực đất trồng trọt như thế, từ lõi cho đến bìa, sẽ 
khuyến khích hệ sinh thái địa phương có năng suất sản xuất thực phẩm bền vững. Đổi lại, nó gia tăng công ăn 
việc làm và giảm sự phụ thuộc thực phẩm vào những sản phẩm ở khu vực xa xôi bắt nguồn từ những nông trại 
dùng một lượng lớn xăng dầu cho việc sản xuất nông nghiệp.) 
 That’s the idea behind SAgE, believed to be the nation’s first metropolitan-based community college sustainable 
agriculture program that emphasizes farming practices across diverse landscape types from urban centers to 
surrounding rural environs. “It’s small scale agriculture with an urban focus,’’ Niebler says. “Any urban 
population, large or small, can practice sustainable agriculture, improve food security and protect the 
environment, which ultimately results in resilient food systems and communities.” 
(Đó là ý nghĩa sâu sa của SAgE, người ta tin rằng SAgE là một chương trình nông nghiệp bền vững của trường 
Cao đẳng Cộng đồng đầu tiên của quốc gia nhấn mạnh đến nghề nông suốt các loại hình thắng cảnh đa dạng từ 
trung tâm đô thị đến khu vực ngoại ô bao quanh. “Đó là một nền nông nghiệp nhỏ tập trung vào đô thị,” Niebler 
cho biết. “Bất cứ một quần thể đô thị nào, dù lớn hay nhỏ, cũng có thể thực hiện nền nông nghiệp bền vững, cải 
thiện an toàn thực phẩm, và bảo vệ môi trường, mà cuối cùng nó hình thành một cộng đồng và hệ thống thực 
phẩm có khả năng phục hồi nhanh) 
 SAgE is a part of the National Science Foundation’s Advanced Technological Education (ATE) Program, which 
is providing the project with $157,375 over two years. ATE’s goal is to support projects that strengthen the skills 
of technicians who work in industries regarded as vital to the nation’s prosperity and security. The support largely 
goes to community colleges that work in partnership with universities, secondary school, business and industry, 
as well as government agencies, which design and implement model workforce initiatives.(Question 63) 
 (SAgE là một phần của Chương trình Giáo dục Công nghệ Cao cấp (ATE) thuộc Tổ chức Khoa học Quốc gia, 
mà nó đang triển khai một dự án trị giá 157.375 USD trong hơn 2 năm. Mục tiêu của ATE là để hỗ trợ các dự án 
nhằm nâng cao kỹ năng của các kĩ thuật viên đang làm việc trong các ngành công nghiệp mũi nhọn đối với an 
ninh và sự thịnh vượng của quốc gia.Việc hỗ trợ này đa số dành cho các trường cao đẳng cộng đồng làm việc với 
các trường đại học, trung học, doanh nghiệp và công nghiệp, cũng như các cơ quan chính phủ, mà nó thiết kế và 
cung ứng những sáng kiến nguồn nhân lực mẫu.) 
 The SAgE project focuses on the environmental, socioeconomic, political and cultural issues related to 
sustainable food systems within Puget Sound watersheds through student and community education and research, 
and technological innovation. The curriculum offers courses that cover such issues as agricultural ecology, urban 
food systems, food politics and ethics, soil science, sustainable food production and technology, the integration of 
food and forests, and career opportunities.(Question 58+60) 
(Dự án SAgE tập trung vào các vấn đề môi trường, kinh tế xã hội, chính trị, và văn hóa liên quan đến những hệ 
thống an toàn thực phẩm bền vững trong phạm vi lưu vực sông Puget Sound thông qua nghiên cứu và giáo dục 
cộng đồng, sinh viên, và phát minh công nghệ mới. Chương trình bao gồm những khóa học tổng quan về những 
vấn đề như là sinh thái học nông nghiệp, những hệ thống thực phẩm đô thị, đạo đức và chính trị thực phẩm, khoa 
học đất đai, công nghệ và sản lượng thực phẩm bền vững, sự thống nhất của thực phẩm và rừng, và các cơ hội 
nghề nghiệp.) 
 “We’ve created a curriculum that is fundamental in nature, addressing the principles of sustainable agriculture 
and what a food system is - how it functions both locally and globally,” Niebler says. “These courses are 
challenging, robust and inspirational(Question 61). One of the really wonderful things about them is that we offer 
service learning opportunities, where students volunteer a portion of their time to working with local partner 
organizations. They can do a research project, or a service learning option. The ideal would be to prompt students 
into careers that involve sustainable practices in an urban agriculture setting.” 
(“Chúng tôi vừa thiết kế một chương trình rất cơ bản về bản chất, nó đưa ra các quy tắc của một nền nông nghiệp 
bền vững và khái niệm của một hệ thống thực phẩm – nó đáp ứng trong nước và toàn cầu như thế nào,” Niebler 
cho biết. “ Những khóa học này rất khó, thiết thực, và có cảm hứng. Một trong những điều tuyệt vời nhất về 
 GV Lê Quốc Bảo Bài Giải Chi Tiết Môn Anh THPT Quốc Gia 2016 
Fb.com/quocbao153 tuankiet153@gmail.com  
P
ag
e 8
chúng là chúng tôi đưa ra nhiều cơ hội học ngành dịch vụ, nơi mà học sinh tình nguyện dành riêng một phần thời 
gian của họ để làm việc với các tổ chức là đối tác của địa phương. Họ có thể làm các dự án nghiên cứu, hoặc chọn 
lựa học ngành dịch vụ. Ý tưởng này nhằm hướng sinh viên vào nghề nghiệp liên quan đến những thực tiễn bền 
vững trong một bối cảnh nền nông nghiệp đô thị.”) 
Question 55: It is stated in the passage that Jason Niebler..... (Trong đoạn văn nói rằng Jason Niebler) 
A. provides food for Seattle’s population 
B. studies at Seattle Community College 
C. directs the SAgE Initiative (điều hành trung tâm sáng kiến SAgE) 
D. preserves the core urban landscape 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBAI_GIAI_CHI_TIET_MON_ANH_THPT_QUOC_GIA_2016.pdf