Đề thi môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - Trường THPT Trại Cau

doc 5 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 1157Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - Trường THPT Trại Cau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - Trường THPT Trại Cau
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI - Môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3.0 điểm):
1) Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân?
 2) Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)
Câu 2 (3.0 điểm):
1) Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể sinh vật và đối với thực tiễn?
2) Ở một loài sinh vật, số nhóm gen liên kết bằng 4. Một nhóm học sinh đang quan sát một số tế bào sinh dưỡng của một loài đang phân bào thấy ở một số tế bào có các NST đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, một số tế bào có các NST đang phân ly về hai cực của tế bào.
a. Các tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào?
b. Nếu tổng số NST có trong các tế bào đang ở các kì nêu trên là 160, trong đó số NST ở trạng thái đơn nhiều hơn số NST ở trạng thái kép là 64 NST. Hãy xác định số lượng tế bào ở mỗi kì nêu trên?
Câu 3 (3.0 điểm):
Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. 
Câu 4 (3.0 điểm): 
a) Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?	
b) Ở quần thể ngô thế hệ xuất phát 100% dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn bắt buộc qua 5 thế hệ liên tiếp thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu? (Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, phân ly độc lập với nhau)
Câu 5 (4.0 điểm): 
Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 µm. 
	Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C.
a) Xác định chiều dài mỗi gen.
b) Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
Câu 6 (4.0 điểm): Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng với nhau được F1, cho F1 tiếp tục tự thụ phấn với nhau được F2 gồm 9600 cây trong đó có 600 cây hoa vàng, quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, các tính trạng tương phản với hoa vàng, quả bầu dục là hoa đỏ, quả tròn.
	Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P; viết sơ đồ lai từ P đến F2.
------------- Hết-------------
SBD: ................... Họ và tên thí sinh: ..............................................................
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: SINH HỌC 9
Câu
Nội dung cơ bản
Điểm
1
1- Vẽ sơ đồ truyền máu 
O
O
A
A
B
B
AB
AB
- Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu
 + Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không
 + Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong
 + Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không
1.0đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
2- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) àHuyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) àHuyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2)
- Từ (1) và (2) à Bệnh nhân có nhóm máu A
0.5đ
0.5đ
0.25đ
2
1)* Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể:
- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và là hình thức lớn lên của cơ thể đa bào. Các mô, các cơ quan trong cơ thể đa bào tăng lên về kích thước và khối lượng chủ yếu do sự lớn lên về số lượng tế bào nhờ quá trình nguyên phân.
- Nguyên phân giúp thay thế tế bào già yếu, tế bào chết và giúp hàn gắn vết thương.
* Ý nghĩa của nguyên phân đối với thực tiễn: Những hiểu biết của con người về nguyên phân được vận dụng vào trong các phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng như vi nhân giống.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
2)a. Các tế bào có số NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân.
+ Các tế bào có NST đang phân li về hai cực của tế bào là các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
0.25đ
0.25đ
b. Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng 4 suy ra bộ NST đơn bội n = 4
- Gọi số tế bào đang ở kì giữa là x, số tế bào đang ở kì sau là y (x, y nguyên, dương )
Ta có : 8 . x + 16 .y = 160 (1)
 16 y – 8x = 64 (2)
 Từ (1) và (2 ) suy ra x = 6 , y = 7
Vậy số tế bào ở kì giữa là 6 tế bào, số tế bào ở kì sau là 7 tế bào.
0.5đ
0.5đ
3
- Quy luật phân li:
 + Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
 + Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập:
 + Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 + Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
1.0đ
0.5đ
1.0đ
0.5đ
4
a) Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì :
- Về mặt sinh học: ở tuổi này các tật, bệnh di truyền (đặc biệt là bệnh Đao) xuất hiện với tỉ lệ rất cao (phụ nữ tuổi từ 20 – 24 sinh con tỉ lệ con bị mắc bệnh Đao chỉ có 0,02% -> 0,04%, nhưng ở tuổi 35 – 39 đã là 0, 03% -> 0,42%, ở ngoài tuổi 40 lên tới 0,8% ->1,88%).
- Về mặt sức khỏe, sinh hoạt: Việc sinh con ở độ tuổi ngoài 35 sẽ kéo theo sự lo toan con cái và gia đình ở người phụ nữ làm giảm sức khỏe của mẹ ảnh hưởng đến sinh hoạt và công tác đồng thời làm tăng gánh nặng cho xã hội.
1.0đ
1.0đ
b)- Tỷ lệ cây dị hợp 1 cặp gen ở đời F5 = (1/2)5 = 1/32
 - Tỷ lệ cây dị hợp về 2 cặp gen ở đời F5 = 1/32.1/32 = 1/1024.
0.5đ
0.5đ
5
a. Xác định chiều dài mỗi gen.
- Số lượng nuclêôtit của đoạn ADN: = 3000 (nu)
- Chiều dài đoạn ADN: 3,4 Å = 5100 Å
- 0,102µm = 1020 Å
- Chiều dài của gen thứ hai: = 2040 Å
- Chiều dài của gen thứ nhất: 2040 + 1020 = 3060 Å 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
b. Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
- Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ nhất: = 900 (nuclêôtit)
- Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp:
	 - 2 = 298 (axit amin)
- Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ hai: = 600 (nuclêôtit)
- Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp:
 - 2 = 198 (axit amin)
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
* Xét kết quả phép lai ta thấy:
- Đời F2 có 600 cây trong tổng số 9600 kiểu hình hoa vàng, quả bầu dục tương ứng với tỉ lệ = 
- Mà mỗi tính trạng do 1 gen quy định, tính trạng tương phản với hoa vàng, quả bầu dục là hoa đỏ, quả tròn -> ở F2 16 kiểu tổ hợp và 2 tính trạng hoa vàng, quả bầu dục là tính trạng lặn; 2 tính trạng hoa đỏ, quả tròn là những tính trạng trội; 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
- Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử đực x 4 loại giao tử cái.
-> Các cá thể F1 đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
- Quy ước gen: 
 A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng
 B: quy định quả tròn; b: quy định quả bầu dục.
-> Kiểu gen của cá thể F1 đều là AaBb (hoa đỏ - quả tròn).
-> P thuần chủng có thể có kiểu gen như sau:
- Trường hợp 1:
 P : AABB (hoa đỏ - quả tròn) x aabb (hoa vàng - quả bầu dục) -> F1 : AaBb
- Trường hợp 2:
 P : AAbb (hoa đỏ - quả bầu dục) x aaBB (hoa vàng - quả tròn) -> F1 : AaBb
->Sơ đồ lai từ F1 -> F2:
F1: AaBb x AaBb
G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
 (9 đỏ - tròn) : (3 đỏ-bầu dục) : (3 vàng-tròn) : (1 vàng - bầu dục)
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_9_cap_truong.doc