Đề thi minh họa - Kỳ thi thpt quốc gia năm 2015 môn: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút

pdf 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa - Kỳ thi thpt quốc gia năm 2015 môn: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa - Kỳ thi thpt quốc gia năm 2015 môn: Địa lí thời gian làm bài: 180 phút
 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI MINH HỌA-KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 
Môn: ĐỊA LÍ 
Thời gian làm bài: 180 phút. 
Câu I.(2,0 điểm) 
1. Trình bày hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 
2. Chứng minh rằng sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí. Tại sao dân số thành 
thị Việt Nam ngày càng tăng nhanh? 
Câu II.(3,0 điểm) 
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta tương đối đa dạng. 
Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của nước ta. 
2. Trình bày sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung du và 
miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên dẫn đến sự khác 
nhau đó? 
Câu III.(2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
1. Nêu tên các trung tâm du lịch quốc gia. 
2. Chứng minh tài nguyên du lịch nhân văn nước ta đa dạng, phong phú. 
Câu IV.(3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu: 
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH 
CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) 
Năm Tổng số 
Chia ra 
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 
2000 129,1 101,1 24,9 3,1 
2010 540,2 396,7 135,2 8,3 
1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp và cơ cấu của nó 
phân theo ngành ở nước ta năm 2000 và năm 2010. 
2. Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 
2000, 2010 và giải thích. 
--------------HẾT------------- 
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) 
trong khi làm bài. 
 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM 
ĐỀ THI MINH HỌA-KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 
Môn thi: ĐỊA LÍ 
Câu Ý Nội dung Điểm 
I 
(2,0 
điểm) 
1 Trình bày hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước 
ta. 
1,00 
a) Hậu quả của bão: 0,50 
- Tàn phá các công trình xây dựng, làm chìm đắm tàu thuyền, tác 
hại rất lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là ở vùng ven 
biển,... 
0,25 
- Gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện tích 
rộng... 
0,25 
b) Các biện pháp phòng chống bão: 
Thí sinh trình bày được một số biện pháp phòng chống bão đảm 
bảo tính khoa học, phù hợp với thực tiễn. Ví dụ như: làm tốt 
công tác dự báo bão, sơ tán dân, thông báo cho tàu thuyền về nơi 
trú ẩn; củng cố đê điều; chống bão kết hợp với chống lụt, úng và 
chống lũ, xói mòn,... 
0,50 
2 Chứng minh rằng sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí. Tại 
sao dân số thành thị Việt Nam ngày càng tăng nhanh? 
1,00 
a) Chứng minh rằng sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí. 0,50 
- Đồng bằng: tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao; 
trung du, miền núi: dân số ít, mật độ dân số thấp trong khi có 
nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng. 
0,25 
- Dân cư nông thôn chiếm tỉ trọng cao hơn rất nhiều so với dân 
cư thành thị. 
0,25 
b) Tại sao dân số thành thị Việt Nam ngày càng tăng nhanh? 0,50 
- Do tác động của công nghiệp hóa, đô thị hóa. 0,25 
- Do dễ tìm được việc làm phù hợp với trình độ và điều kiện 
sống thuận lợi ở đô thị... 
0,25 
II 
(3,0 
điểm) 
1 Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta 
tương đối đa dạng. Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp 
khai thác dầu khí của nước ta. 
1,50 
a) Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta 
tương đối đa dạng 
0,50 
- Theo phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành 
công nghiệp. 
0,25 
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số 
ngành công nghiệp trọng điểm (dẫn chứng). 
0,25 
 3
b) Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp khai thác dầu khí 
của nước ta. 
1,00 
- Dầu khí tập trung ở thềm lục địa với trữ lượng lớn, nhất là bể 
Cửu Long và Nam Côn Sơn. 
0,25 
- Khai thác dầu khí từ 1986, sản lượng tăng liên tục... 0,25 
- Ngành công nghiệp lọc - hóa dầu ra đời với nhà máy lọc dầu 
Dung Quất. 
0,25 
- Khai thác khí tự nhiên sử dụng cho sản xuất điện, đạm. 0,25 
2 Trình bày sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm 
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Nguyên 
nhân nào về mặt tự nhiên dẫn đến sự khác nhau đó? 
1,50 
 a) Trình bày sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm 
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. 
1,00 
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 
 + Có cả cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. 0,25 
 + Cây chủ yếu: chè, trẩu, sở, hồi... 0,25 
- Tây Nguyên: 
 + Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới, trên các vùng địa hình 
cao có cả cây cận nhiệt (chè). 
0,25 
 + Cây chủ yếu: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu... 0,25 
 b) Nguyên nhân: Có sự khác nhau giữa hai vùng về: 0,50 
- Khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc điểm nhiệt 
đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Tây Nguyên có tính chất 
cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô kéo dài. 
0,25 
- Địa hình, đất... 0,25 
III 
(2,0 
điểm) 
1 Nêu tên các trung tâm du lịch quốc gia 1,00 
Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. 1,00 
2 
Chứng minh tài nguyên du lịch nhân văn nước ta đa dạng, 
phong phú 
1,00 
- Khoảng 4 vạn di tích lịch sử - văn hóa (hơn 2,6 nghìn được xếp 
hạng). 
0,25 
- Có nhiều di sản thế giới: Vật thể (Cố đô Huế, Phố cổ Hội 
An...), phi vật thể (Nhã nhạc cung đình Huế, dân ca Quan họ...), 
hỗn hợp (danh thắng Tràng An). 
0,25 
- Lễ hội: Đa dạng, nhiều, diễn ra quanh năm, tập trung nhiều vào mùa 
xuân. 
0,25 
- Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực đa dạng, có ở khắp 
nơi... 
0,25 
 4
IV 
(3,0 
điểm) 
1 Vẽ biểu đồ 2,00 
a) Xử lí số liệu. 0,50 
- Tính cơ cấu: 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO 
NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 
(Đơn vị: %) 
Năm Tổng số 
Chia ra 
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 
2000 100,0 78,3 19,3 2,4 
2010 100,0 73,5 25,0 1,5 
0,25 
- Tính bán kính đường tròn (r): 
Cho r2000 = 1 đơn vị bán kính, thì 2010 1. 540,2 :129,1r = đơn vị 
bán kính. 
0,25 
b) Vẽ biểu đồ. Yêu cầu: 
- Chính xác về số liệu. 
- Có tên và chú giải. 
1,50 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH 
CỦA NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 
2 
Nhận xét và giải thích 1,00 
a) Nhận xét: 0,50 
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất 
là dịch vụ. 
0,25 
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và 
dịch vụ giảm. 
0,25 
b) Giải thích: 0,50 
- Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lớn về lương thực cho 0,25 
 5
trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi đang được nhà nước quan 
tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng 
trọt và chăn nuôi. 
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền 
kinh tế thị trường... 
0,25 
Câu I + II + III + IV = 10,0 điểm 
---------HẾT--------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf7-de-da-mh-dia-li-k15-1427797047.pdf