Đề thi Kiểm tra định kì cuối kì 1 – Năm học 2013 – 2014 môn Tiếng Việt – Lớp 5

pdf 23 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Kiểm tra định kì cuối kì 1 – Năm học 2013 – 2014 môn Tiếng Việt – Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra định kì cuối kì 1 – Năm học 2013 – 2014 môn Tiếng Việt – Lớp 5
Câu chuyện đêm Giáng sinh 
Đã 7 giờ tối, tôi lấy xe để về nhà ăn mừng Giáng sinh. Một cậu bé ăn mặc rách rưới 
đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi. Cậu hỏi: “Xe của cô ạ?”. Tôi gật đầu: “Đó là quà Giáng 
sinh anh cô tặng cho”. Cậu bé sửng sốt hỏi lại: “Anh trai cô tặng cho?” rồi lại ngập ngừng nói: 
“Ôi! Uớc gì!”. Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: 
“Cháu thích lắm ạ!” 
Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hy vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu 
không?”. Tôi đồng ý. Tôi nghĩ cậu muốn cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to 
như thế nào. Nhưng tôi đã lầm 
- Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ! 
Cậu chạy nhanh vào con hẻm. Ít phút sau, cậu đi ra với một cô bé có đôi chân bị tật 
ngồi trên chiếc xe lăn. Cậu nói với em gái: “Cô ấy được anh trai tặng một chiếc xe hơi nhân 
dịp Giáng sinh. Một ngày nào đấy anh cũng sẽ tặng em món quà như vậy. Em sẽ tận mắt nhìn 
thấy cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh.” 
Tôi không cầm được nước mắt. Tôi bế cô bé đáng thương ấy lên xe. Ba chúng tôi lại bắt 
đầu một chuyến vòng quanh thành phố khi những bông tuyết lạnh giá bắt đầu rơi. 
 Trích “Những câu chuyện về lòng nhân ái” 
------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Câu chuyện đêm Giáng sinh 
Đã 7 giờ tối, tôi lấy xe để về nhà ăn mừng Giáng sinh. Một cậu bé ăn mặc rách rưới 
đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi. Cậu hỏi: “Xe của cô ạ?”. Tôi gật đầu: “Đó là quà Giáng 
sinh anh cô tặng cho”. Cậu bé sửng sốt hỏi lại: “Anh trai cô tặng cho?” rồi lại ngập ngừng nói: 
“Ôi! Uớc gì!”. Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: 
“Cháu thích lắm ạ!” 
Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hy vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu 
không?”. Tôi đồng ý. Tôi nghĩ cậu muốn cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to 
như thế nào. Nhưng tôi đã lầm 
- Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ! 
Cậu chạy nhanh vào con hẻm. Ít phút sau, cậu đi ra với một cô bé có đôi chân bị tật 
ngồi trên chiếc xe lăn. Cậu nói với em gái: “Cô ấy được anh trai tặng một chiếc xe hơi nhân 
dịp Giáng sinh. Một ngày nào đấy anh cũng sẽ tặng em món quà như vậy. Em sẽ tận mắt nhìn 
thấy cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh.” 
Tôi không cầm được nước mắt. Tôi bế cô bé đáng thương ấy lên xe. Ba chúng tôi lại bắt 
đầu một chuyến vòng quanh thành phố khi những bông tuyết lạnh giá bắt đầu rơi. 
 Trích “Những câu chuyện về lòng nhân ái” 
Trường Tiểu học . 
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
KIỂM TRA ĐỌC 
Ngày 20/12/2013 
Giám thị 
Số mật mã 
Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
A. ĐỌC THẦM: Câu chuyện đêm Giáng sinh (Bài in riêng) 
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: 
a. Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (sách TV lớp 5, tập 1, trang 102) 
Đoạn 1 : “Bé Thu  xuống cành lựu.” 
 Đoạn 2 : “Nó săm soi  hả cháu?” 
b. Bài “ Mùa thảo quả” (sách TV lớp 5, tập1 , trang 114) 
Đoạn 1 : “Thảo quả trên rừng  bụng người.” 
 Đoạn 2 : “Sự sống  vui mắt.” 
 c. Bài “Chuỗi ngọc lam” (sách TV lớp 5, tập1 , trang 134) 
Đoạn 1 : “Chiều hôm ấy  cháu đã đập con lợn đất đấy.” 
 Đoạn 2 : “Cửa lại mở  số tiền em có.” 
2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . 
Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng / 1 đ 
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) / 1 đ 
3. Giọng đọc có biểu cảm / 1 đ 
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu / 1 đ 
 Cộng / 5 đ 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 
* HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : 
 GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng 
đoạn văn đó. 
 * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 
1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 
2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm 
 Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm 
 Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 
4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm 
 Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 
5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm 
Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm 
 .................................................................................................................................................................... 
Phần A: 
/5đ 
Câu 1: 
.../0,5đ 
Câu 2: 
.../0,5đ 
Câu 3: 
......./0,5đ 
Câu 4: 
....../0.5đ 
Câu 5: 
 /1đ 
Câu 6: 
....../0.5đ 
Câu 7: 
....../1đ 
Câu 8: 
....../0.5đ 
ĐỌC THẦM: 
Em đọc thầm bài “Câu chuyện đêm Giáng sinh” để trả lời các câu hỏi sau : 
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 2) 
Cậu bé đi vòng quanh chiếc xe của tác giả vì cậu muốn: 
a. hỏi về giá tiền của chiếc xe b. trông xe giùm khách. 
c. chờ chủ xe đến và xin đi nhờ. d. ngắm nhìn vì thích chiếc xe 
Cậu bé xin tác giả lái xe về nhà cậu để: 
a. khoe với em gái rằng mình được ngồi trên xe đi vòng quanh thành phố. 
b. đưa em gái cùng đi ngắm cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh. 
c. em gái nhìn thấy chiếc xe mà cậu hứa sẽ tặng cho em. 
d. cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế nào. 
Theo em, khi biết tác giả được anh trai tặng chiếc xe, cậu bé đã có mong ước gì? 
............................ 
............................ 
............................ 
............................ 
Em học tập được điều gì ở tác giả và cậu bé trong câu chuyện? 
............................ 
............................ 
............................ 
............................ 
Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hy vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà 
cháu không?”. Tìm trong câu trên: 
1 danh từ:  1 động từ:  
1 đại từ xưng hô:  1 quan hệ từ: ....... 
Tìm và viết lại 1 câu khiến có trong bài. 
............................ 
............................ 
Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn 1 của bài (“Đã 7 giờ tối  Cháu thích lắm ạ!”) 
............................ 
.......................... 
Đặt một câu kể theo kiểu “Ai làm gì?” nói về lòng nhân ái. 
............................ 
............................ 
 Trường Tiểu học: ....................................... 
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP ... 
KIỂM TRA VIẾT 
Ngày ....../10/2012 
Thời gian: ..................phút 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
/ 5đ 
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. 
 Bài “Buổi sớm trên cánh đồng.” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 14), học sinh viết tựa 
bài, đoạn “Từ làng ... trắng muốt”. 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (...... phút) 
 Đề bài ........................ 
 Bài làm 
........................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
 .................................................................................................................................................................... 
 Trường Tiểu học  
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
KIỂM TRA VIẾT 
Ngày 20/12/2013 
Thời gian: 55 phút 
Giám thị 
Số mật mã 
Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo 
Số mật mã Số thứ tự 
/ 5đ 
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): (15 phút) 
 Bài “Công nhân sửa đường” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 150), học sinh viết 
tựa bài và đoạn “Bác Tâm ... nhịp nhàng.” 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) 
 Đề bài: Hằng ngày đến lớp, em được thầy giáo, cô giáo tận tình dạy dỗ. 
Hãy tả thầy (cô) giáo của em lúc đang dạy một tiết học mà em nhớ nhất. 
Bài làm 
........................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
 .................................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Phần A: 
/5đ 
Câu 1: 
.../0,5đ 
Câu 2: 
.../0,5đ 
Câu 3: 
......./0,5đ 
Câu 4: 
....../0.5đ 
Câu 5: 
 /1đ 
Câu 6: 
....../0.5đ 
Câu 7: 
....../1đ 
Câu 8: 
....../0.5đ 
ĐỌC THẦM: 
Em đọc thầm bài “Câu chuyện đêm Giáng sinh” để trả lời các câu hỏi sau : 
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 2) 
Cậu bé đi vòng quanh chiếc xe của tác giả vì cậu muốn: 
a. hỏi về giá tiền của chiếc xe b. trông xe giùm khách. 
c. chờ chủ xe đến và xin đi nhờ. d. ngắm nhìn do thích chiếc xe 
Cậu bé xin tác giả lái xe về nhà cậu để: 
a. khoe với em gái rằng mình được ngồi trên xe đi vòng quanh thành phố. 
b. đưa em gái cùng đi ngắm cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh. 
c. em gái nhìn thấy chiếc xe mà cậu hứa sẽ tặng cho em. 
d. cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế nào. 
Theo em, khi biết tác giả được anh trai tặng chiếc xe, cậu bé đã có mong ước gì? 
Khi biết tác giả được anh trai tặng chiếc xe, cậu bé đã mong ước một ngày nào đó cậu 
cũng làm được như vậy cho em gái của mình. 
Em học tập được điều gì ở tác giả và cậu bé trong câu chuyện? 
HS có thể diễn đạt nhiều cách nhưng cần nêu được bài học về lòng nhân ái qua nội dung 
câu chuyện (biết quan tâm/yêu thương/đem niềm vui, hạnh phúc đến cho những người 
xung quanh) 
HS viết đúng cả 4 từ loại theo yêu cầu: 1đ 
HS viết đúng 2-3 từ loại theo yêu cầu: 0.5đ 
HS chỉ viết đúng 1 từ loại theo yêu cầu: 0đ 
Tìm và viết lại 1 câu khiến có trong bài. 
HS cần viết đúng câu khiến và đảm bảo về mặt hình thức (viết hoa, dấu câu) 
Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn 1 của bài (“Đã 7 giờ tối  Cháu thích lắm ạ!”) 
HS viết đúng 4 từ láy có trong đoạn 1: 1đ 
HS viết đúng 2-3 từ láy có trong đoạn 1: 0.5đ 
HS chỉ viết đúng 1 từ láy có trong đoạn 1: 0đ 
Đặt một câu kể theo kiểu “Ai làm gì?” nói về lòng nhân ái. 
HS cần viết đúng kiểu câu, đúng nội dung, đảm bảo về mặt hình thức. 
CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm 
- Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ : trừ 0,5 điểm 
toàn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài. 
TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) 
A – Yêu cầu : 
1 . Thể loại : Miêu tả (tả người) 
2 . Nội dung : 
- HS thể hiện được kĩ năng làm một bài văn tả người có đầy đủ nội dung gồm 3 phần : 
mở bài, thân bài, kết bài. 
- Đối tượng được chọn tả một thầy giáo (cô giáo) đang dạy một tiết học mà HS nhớ 
nhất 
- HS cần tả được đôi nét sơ lược về ngoại hình của thầy cô và trọng tâm là hoạt động 
(việc làm, động tác, cử chỉ, lời nói, thái độ ) kết hợp với những nét nổi bật về ngoại 
hình của thầy (cô) lúc đang giảng bài hoặc khi trao đổi, hướng dẫn HS học tập. 
3 . Hình thức : 
- Bố cục rõ ràng, cân đối 
- Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 
- Biết sử dụng các biện pháp tu từ 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
B - Biểu điểm : 
* Điểm 4, 5 – 5: Bài làm hay, có tính sáng tạo, thể hiện tốt việc quan sát và chọn lọc chi tiết 
để người đọc cảm nhận được hoạt động cụ thể của người được tả, thể hiện nét riêng biệt về 
cách làm việc của người ấy. Lỗi chung không đáng kể . 
* Điểm 3,5 – 4: Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 3 - 
4 lỗi chung. 
* Điểm 2,5 – 3: Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược; không quá 5 – 6 lỗi chung. 
* Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ. Bài làm không cân đối, dùng từ không 
chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ . 
* Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại. 
Lưu y : Trong quá trình chấm, giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể , giúp HS nhận biết 
những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa những lỗi đó để có thể tự rút kinh nghiệm cho các 
bài làm tiếp theo. 
Giáo viên cần trân trọng bài làm của HS, nhận xét chân tình, kích thích HS hứng thú học 
tập. 
Trường Tiểu học:  
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Môn TOÁN – LỚP 5 
Ngày 19/12/2013 
Thời gian: 40 phút 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
PHẦN I:/3đ A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 
1. Số thập phân gồm có bảy mươi bảy đơn vị, bảy phần trăm viết là: 
a. 77,7 b.77,07 c.77,007 d.7,007 
2. Trong hình dưới đây, phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm? 
a. 10% b. 20% c. 25% d.50% 
3. Số lớn nhất trong các số 0,14 ; 0,4 ; 0,234 ; 0,34 là: 
a.0,14 b. 0,4 c. 0,234 d. 0,34 
4. Cho phép chia: 121,21 14 
 09 2 8,65 
 0 81 
 11 
Số dư trong phép chia trên là: 
a.11 b. 1,1 c. 0,11 d. 0,011 
 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
 5,06 tấn = 5 tấn 60 kg 
 km2 = 10ha 
PHẦN 2:./7đ 
Bài 1:./1đ Tính nhẩm: 
 38,6 x 0,01 =  93,5 : 0,1 =  
Bài 2: ./2đ a. Tìm y, biết: b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 168,9 – y = 1206,24 : 24 1,25 x 7,38 x 80 
Bài 3: ./1đ Đặt tính rồi tính 
 7,826 x 4,5 75,8 + 249,19 
Bài 4: ./2đ Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m và bằng 62,5% chiều dài. Người ta 
sử dụng 42% diện tích miếng đất đó để xây hồ bơi, phần đất còn lại để làm sân thể thao. 
Hỏi sân thể thao rộng bao nhiêu mét vuông? 
Giải 
Bài 5: ./1đ Một cửa hàng bán đồ lưu niệm giảm 10% cho tất cả các mặt hàng. Bạn Hoa vào cửa 
hàng đó mua một chú gấu bông với giá 54000 đồng. Hỏi nếu không giảm giá, chú gấu 
bông đó được bán với giá bao nhiêu tiền? 
Giải 
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 
KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2013 – 2014 
 PHẦN 1: (0,5 điểm/câu) 
A. 1b 2b 3b 4c 
B. a. Đ b. Đ 
 PHẦN 2: 
Bài 1: 
38,6 x 0,01 = 0,386 (0.5đ) 93,5 : 0,1 = 935 (0.5đ) 
Bài 2: 
a. 168,9 - y = 1026,24 : 24 
 168,9 - y = 42,76 (0.5đ) 
 y = 168,9 - 42,76 
 y = 126,14 (0.5đ) 
 b. 1,25 x 7,38 x 80 
 = 1,25 x 80 x 7,38 (0.5đ) 
 = 100 x 7,38 = 738 (0.5đ) 
Bài 3: 
 HS đặt tính và ghi kết quả đúng được 1 điểm (0,5đ/bài) 
 Không cho điểm đặt tính, kết quả sai trừ trọn số điểm 
Bài 3: 
 Các bước cần thực hiện: 
 Tính chiều dài miếng đất (0,5đ) 
 Tính chiều rộng miếng đất (0,5đ) 
 Tính diện tích hồ bơi (0,5đ) 
 Tính diện tích sân thể thao (0,5đ) 
 Lời giải không phù hợp với phép tính: không cho điểm. 
 Thiếu hoặc sai đáp số: trừ 0,5 điểm 
Bài 5 
 Tính tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm 10% so với giá ban đầu (0,5đ) 
 Tính giá tiền bán chú gấu bông nếu không giảm 10% (0,5đ) 
Trường Tiểu học:

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoi5.pdf