Đề thi Kiểm tra điều kiện giữa học kì II – Năm học 2013 – 2014 môn Toán – Lớp 3

pdf 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 746Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kiểm tra điều kiện giữa học kì II – Năm học 2013 – 2014 môn Toán – Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra điều kiện giữa học kì II – Năm học 2013 – 2014 môn Toán – Lớp 3
TRƯỜNG  
HỌ TÊN: . 
LỚP : . 
KTĐK- GIỮA HKII - NĂM HỌC 2013 - 2014 
MÔN TOÁN LỚP 3 
Ngày 13/03/2014 
Thời gian : 40 phút 
Giám thị 
Giám thị 
Số mật 
mã 
Số thứ 
tự 
.. 
Điểm 
Nhận xét Giám khảo 
Giám khảo 
Số mật 
mã 
Số thứ 
tự 
PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH 
PHẦN A : / 2 đ Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : 
1. Số gồm cĩ 5 nghìn, 3 chục, 8 đơn vị là : 
 a. 5308 b. 5380 c. 5038 
2. Với bốn chữ số 7, 4, 8, 3 Ta viết được số lớn nhất cĩ bốn chữ số là: 
 a. 8437 b. 8734 c. 8743 
3 82  < 3284 : 4 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 
a. 0 b. 1 c. 2 
 4. Tháng 4 năm 2014 cĩ : 
 a. 29 ngày b. 30 ngày c. 31 ngày 
PHẦN B : / 8 đ 1. Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm : (1 điểm) 
100 cm  1 m 1 giờ 15 phút . 90 phút 
10 kg  500 g 
2
1
 ngày  15 giờ 
2. Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 
 8609 + 588 = 7894 – 318 = 
 ................................ ................................. 
 ................................ ................................. 
 ................................ ................................. 
 ................................ . ................................. 
 1401 x 5 = 8415 : 3 = 
 ................................ ................................. 
 ................................ ................................. 
 ................................ ................................. 
 ................................ ................................. 
 
 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống : (1 điểm) 
.. VIII .. XIV 
6 .. 10 .. 
 4. a) Tìm x : (0.5 điểm) b) Tính giá trị biểu thức: (0.5 điểm) 
 x x 4 = 2416 2045 : 5 + 354 = 
 ....................................... ......................................... 
 ....................................... ......................................... 
 ....................................... ......................................... 
 ....................................... ........................................ 
5. Dựa vào bảng thống kê để điền phần trả lời thích hợp vào chỗ trống: 
(1 điểm) 
Lớp 
3A 3B 3C 3D 
Số sách đóng góp cho thư viện 
150 225 275 175 
a. Lớp  đóng góp sách nhiều nhất. 
b. Lớp  đóng góp sách nhiều hơn lớp 3B. 
c. Lớp 3D đóng góp sách nhiều hơn lớp  
d. Lớp 3B đóng góp sách ít hơn lớp  
6. Một vườn ươm cĩ 2562 cây giống. Người ta đã đem 
3
1
số cây giống đĩ đi 
trồng. Hỏi vườn ươm cịn lại bao nhiêu cây giống ? (2 điểm) 
 Giải 
.. 
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 
GIỮA HKII – NĂM HỌC 2013 - 2014 
MÔN TOÁN LỚP 3 
PHẦN I: Khoanh tròn đúng chữ trước câu trả lời đúng nhất được 0,5 điểm/câu 
 Câu 1 c Câu 2 c Câu 3 a Câu 4 b 
PHẦN II: 
 Câu 1: HS điền dấu đúng vào chỗ chấm được 1 điểm 
100 cm = 1 m 1 giờ 15 phút < 90 phút 
10kg > 500 g 
2
1
 ngày < 15 giờ 
Câu 2 : - HS đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm 
 - HS tính kết quả đúng nhưng đặt tính sai (không ngay hàng thẳng cột, thiếu dấu 
phép tính,): 
 + 1 bài : không trừ điểm 
 + 2 bài: trừ 0, 25điểm 
 + 3 bài trở lên: trừ 0,5 điểm 
 - HS đặt tính đúng nhưng kết quả sai: trừ 0,5điểm/bài 
Câu 3 : HS điền đúng 4 chỗ được 1 điểm 
Câu 4 : HS tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm: 
 x x 4 = 2416 2045 : 5 + 354 = 
 x = 2416 : 4 (0, 25đ) = 409 + 354 (0, 25đ) 
 x = 604 (0, 25đ) = 763 (0, 25đ) 
Câu 5 : 1 điểm 
 a. Lớp 3C đóng góp sách nhiều nhất. 
 b. Lớp 3C đóng góp sách nhiều hơn lớp 3B. 
 c. Lớp 3D đóng góp sách nhiều hơn lớp 3A 
d. Lớp 3B đóng góp sách ít hơn lớp 3C 
 Câu 6 : 
 Số cây giống đem đi trồng là : (0,5đ) 
2562 : 3 = 854 (cây) (0,5đ) 
 Số cây giống còn lại là : (0,5đ) 
 2562 - 854 = 1708 (cây) (0,5đ) 
 Đáp số: 1708 cây 
 Lưu ý: Lời giải đi kèm phép tính đúng. Sai hoặc thiếu tên đơn vị: trừ 0,5 điểm 
 Trường .. 
Họ tên: ....................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK GIỮA HKI – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 
KIỂM TRA ĐỌC 
Ngày 12/3/2014 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
A. ĐỌC THẦM: 
Người rơm 
Quê tơi, người ta thường dựng những người rơm đầu đội nĩn lá, mình mặc áo, dang hai tay, 
lắc qua lắc lại theo giĩ để đuổi chim. Mỗi người rơm đứng ở một gĩc ruộng, lố nhố đầy đồng. Từ 
người này qua người khác cĩ chuyền một sợi dây, dưới bụng mỗi người cĩ một chùm lon. 
Những bầy chim chẳng biết từ đâu nghe hương lúa chín kéo đến đen đặc cả bầu trời. Đang 
bay, chúng xếp cánh, từ trên cao buơng mình, rơi xuống như lá rụng. Nếu khơng cĩ ai đuổi, chúng 
sẽ lẩn mất trong đám lúa, và chẳng mấy chốc, cả cánh đồng sẽ chỉ cịn trơ những nhánh khơng. Để 
bảo vệ đồng lúa, từ xa, người trong chịi giật dây, những người rơm xập xựng, rồi la dậy lên bằng 
những chùm lon khua. Bầy chim hốt hoảng, giật mình kêu ré lên, rồi như một đám lá bị một cơn 
bão thổi ngược lên, bay tan rác tả tơi. Cảnh tượng ấy vào lúc hồng hơn trơng thật ấn tượng. 
 Theo Nguyễn Quang Sáng 
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 65 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và 
trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc: 
- Bài “Hai Bà Trưng” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 4) 
+ Đoạn “ Bấy giờ giết chết Thi Sách.” 
+ Đoạn “ Nhận được tin dữ . bước lên bành voi.” 
- Bài “Cái cầu” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 34, 35) 
+ Đoạn “ Cha gửi cho con bắc cầu lá tre. ” 
+ Đoạn “ Yêu cái cầu tre cái cầu của cha. ” 
- Bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 60) 
+ Đoạn “ Trường đua voi  da trời. ” 
+ Đoạn “ Đến giờ xuất phát trúng đích. ” 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ../ 3 đ 
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1 đ 
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút) ../ 1 đ 
4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1 đ 
 Cộng: ../ 6 đ 
 .................................................................................................................................................................... 
Phần A: .....đ 
Câu 1: .../0,5đ 
Câu 2: .../0,5đ 
Câu 3: .../0,5đ 
Câu 4:...../1đ 
Câu 5: .../0,5đ 
Câu 6: ..../1đ 
ĐỌC THẦM: (25 phút) 
Em đọc thầm bài “Người rơm” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh trịn vào 
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1và câu 3) 
Ở miền quê, người rơm được tạo ra để : 
a. trang trí cánh đồng 
b. dụ chim bay xuống 
c. xua đuổi chim 
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống thích hợp : 
Nơng dân diều khiển người rơm bằng cách nào ? 
 dùng sức giĩ để làm người rơm chuyển động 
 giật dây để người rơm la dậy lên 
 khua lon dưới bụng từng người rơm 
Người rơm xuất hiện vào lúc nào ? 
a. vào mùa lúa chín 
b. khi cĩ bão 
c. vào lúc hồng hơn 
Câu văn “Nếu khơng cĩ ai đuổi, chúng sẽ lẩn mất trong đám lúa, và chẳng mấy 
chốc, cả cánh đồng sẽ chỉ cịn trơ những nhánh khơng.” cho em biết điều gì ? 
Em hãy tìm và ghi lại 1 câu cĩ hình ảnh nhân hĩa trong bài “Người rơm ”. 
. 
. 
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: 
“Mỗi người rơm đứng ở một gĩc ruộng, lố nhố đầy đồng.” 
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Họ tên: ....................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK GIỮA HKII – NĂM HỌC 2013 – 2014 
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 
KIỂM TRA VIẾT 
Ngày 12/3/2014 
Thời gian: 40 phút 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
/ 5đ 
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. 
 Bài “Tiếng đàn” (Sách Tiếng Việt 3/tập 2, trang 54), học sinh viết tựa bài, 
đoạn “Thủy nhận cây đàn  yên lặng của gian phịng.” 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (25 phút) 
Đề bài : Vừa qua, lớp em đã được tham gia ngày hội hướng nghiệp . Hãy viết 
một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về những điều thú vị mà em đã được trải 
nghiệm trong ngày hội. 
Câu hỏi gợi ý: 
1. Ngày hội được tổ chức ở đâu? 
2. Em tham gia vào những hoạt động nào? 
3. Hãy kể chi tiết một hoạt động mà em thích nhất. 
4. Nêu cảm nhận của em về ngày hội. 
Bài làm 
........................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
 .................................................................................................................................................................... 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2013 - 2014 
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) 
Học sinh đọc thầm bài “Người rơm” và làm các bài tập. 
 - Câu 1: 1c (0,5đ) Câu 3: 3a (0,5đ) 
 - Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống thích hợp : 
Nơng dân diều khiển người rơm bằng cách nào ? (0,5đ) 
 S dùng sức giĩ để làm người rơm chuyển động 
 Đ giật dây để người rơm la dậy lên 
- Câu 4: (1điểm) 
 Câu văn “Nếu khơng cĩ ai đuổi, chúng sẽ lẩn mất trong đám lúa, và chẳng mấy 
chốc, cả cánh đồng sẽ chỉ cịn trơ những nhánh khơng.” cho em biết : 
- Đàn chim sẽ phá hoại mùa màng 
- Đàn chim sẽ sà xuống ruộng ăn hết lúa 
 (HS cĩ thể chọn 1 trong 2 câu) 
 - Câu 5: HS tìm và ghi lại đúng câu văn cĩ hình ảnh nhân hĩa: (0,5điểm) 
+ Quê tơi, người ta thường dựng những người rơm đầu đội nĩn lá, mình mặc áo, dang 
hai tay, lắc qua lắc lại theo giĩ để đuổi chim 
+ Mỗi người rơm đứng ở một gĩc ruộng, lố nhố đầy đồng. 
+ Từ người này qua người khác cĩ chuyền một sợi dây, dưới bụng mỗi người cĩ một 
chùm lon. 
+ Để bảo vệ đồng lúa, từ xa, người trong chịi giật dây, những người rơm xập xựng, 
rồi la dậy lên bằng những chùm lon khua. 
- Câu 6: HS đặt được câu hỏi : “ Mỗi người rơm đứng ở đâu ? ” (1điểm) 
 B. VIẾT: 
 I. Chính tả : (5 điểm) 
- Bài khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. 
- Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 
- Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ, trừ 1 điểm 
tồn bài. 
 II. Tập làm văn : (5 điểm) 
1. Yêu cầu: 
- HS viết được đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và 
viết hoa chữ cái đầu câu. 
 - Nội dung đoạn văn kể về một người trí thức. 
2. Biểu điểm: Học sinh nêu được những điểm chính sau đây : 
- Ngày hội được tổ chức ở đâu ? 
- Em tham gia vào những hoạt động nào ? 
- Hãy kể chi tiết một hoạt động mà em thích nhất. 
- Nêu cảm nhận của em về ngày hội. 
(Học sinh cĩ thể diễn đạt bằng nhiều cách, khơng nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. 
Tuỳ nội dung và hình thức trình bày đoạn văn, giáo viên đánh giá chính xác và cơng bằng đối với 
bài làm của các em). 
Lưu ý: 
- HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm tồn bài. 
- HS sử dụng dấu câu khơng đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm. 
 S khua lon dưới bụng từng người rơm 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoi3 (4).pdf