Đề thi kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán thời gian: 40 phút (không kể phát đề)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán thời gian: 40 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Bốn/1	.......aõb........
Họ và tên: ...............................................................................	Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 9/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1a: (0.5đ) Kết quả của phép tính: là: 
 	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 1a: (0.5đ) Kết quả của phép tính là: 
 	a. 	b. 	c. 	d. 4
Câu 2a: (0.5đ) Kết quả của phép tính: là: 
 	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 2b: (0.5đ) Kết quả của phép tính là: 
 	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 3: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 
 	A. 1 giờ 36 phút =.......................... phút
 	a. 96 	b. 66 	c. 69 	d. 136
 	B. 4m 5dm =..................................dm
 	a. 405 	b. 45 	 c. 450 	d. 4 050
Câu 4: (1đ) A. Phân số nào bằng phân số : 
 	a. 	b. 	c. 	d. 
B. Các phân số được xếp theo thứ tự tăng dần: 
 	 a. 	b. 	c. 	 d. 
II. PHẦN BÀI TẬP (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Tìm x
 	a. 1855 : x = 35 	b. x + 216 = 1 570
	........................................................	........................................................
	........................................................	........................................................
Câu 2: (2 đ) Cho biểu thức: 128 93 + 128 7. Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách: 
	........................................................	........................................................
	........................................................	........................................................
	........................................................	........................................................
	........................................................	........................................................
Câu 3: (1đ) Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường chéo là 19cm và 12cm.
Bài làm
Câu 4: (2đ) Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi tuổi năm nay của bố và con là bao nhiêu?
Bài làm

PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Bốn/1	....... aõb........
Họ và tên: ...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 7/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ............. điểm.
II. ĐỌC HIỂU: .............................. điểm.
Đọc thầm bài Tập đọc sau: 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
 Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
	Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5đ) Tác giả ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường?
	a. Một con 	b. Hai con 	c. Ba con 	d. Bốn con.
Câu 2. (0.5đ) Cảnh đẹp ở Sa Pa trong một ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất đẹp của các mùa: 
	a. Mùa xuân và mùa thu 	b. Mùa đông và mùa xuân 
	c. Mùa thu và mùa đông 	d. Mùa thu, mùa đông và mùa xuân 
Câu 3: .(0.5đ) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”
	a. Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp 
	b. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
	c. Vì phong cảnh ở Sa Pa rất diệu kì 
 	d. Cả 3 ý trên.
Câu 4. (0.5đ) Câu: “Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo... ” thuộc kiểu câu kể: 
	a. Ai là gì? 	b. Ai thế nào? 	c. Ai làm gì?	d. Cả a và c.
Câu 5. (0.5đ) Trạng ngữ trong câu “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. là: 
	a. Xe . 	b. Buổi chiều 	 c. Xe dừng lại d. Cả a và b 
Câu 6. (0.5đ) Hoạt động nào dưới đây được gọi là du lịch?
	a. Đi chơi ở công viên gần nhà.	b. Đi làm việc xa nhà.
	c. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.	d. Cả 3 ý trên.
Câu 7. (0.5đ) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu: “Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.”
	- Chủ ngữ: 
	- Vị ngữ: ..
Câu 8. (0.5đ) Hãy ghi lại một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả trong bài đọc?
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Bốn/1	.......aõb........
Họ và tên: ...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 8/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (khoảng 15 phút)
Bài viết: Đường đi Sa Pa. (sách TV4 – T2 – Trang 102 - 103)
Giáo viên đọc tựa bài và đoạn: “Xe chúng tôi  lướt thướt liễu rủ.”
	Bài viết: ...........................................................................................................................................................
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN: (Khoảng 25- 30 phút)
Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm 
Chỗ sửa
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Bốn/1	.......aõb........
Họ và tên: ..............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 8/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 ĐIỂM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: (1đ) Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp: 
	a. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly	b. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần
	c. Chu Văn An truất ngôi vua Trần	d. Chu Văn An nhường ngôi cho Hồ Quý Ly
Câu 2: (1đ) Lê Lợi chính thức lên ngôi Hoàng đế vào năm: 
	a. 1248 b. 1428	c. 1824	 d. 1842
Câu 3: (1đ) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
	a. Đặt ra lễ xướng danh	b. Lễ vinh quy 
	c. Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá. 	d. Tất cả các ý trên
Câu 4: (1đ) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư: 
	a. Tập trung khá đông 	b. Tập trung thưa thớt
	c. Tập trung đông đúc.	d. Tập trung đông đúc nhất cả nước
Câu 5: (1đ) Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là: 
	a. Khơ – me, Chăm, Kinh, Thái.	b. Khơ – me, Chăm, Kinh, Hoa.
	c. Khơ – me, Chăm, Kinh, Tày 	d. Khơ – me, Chăm, Kinh, Gia - rai.
Câu 6: (1đ) Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông
	a. A-pa-tít, than đá, muối. 	b. Than, sắt, bô-xít, muối
 	c. Dầu mỏ, khí đốt, cát trắng, muối 	d. Muối, than, a-pa-tít
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Trả lời các câu hỏi sau: 
Câu 1: Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến quân ra Thăng Long? (1đ) 
Câu 2: Nhà Nguyễn ra đời trong hàn cảnh nào? (1đ)
Câu 3: Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (1 đ)
Câu 4: Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp? (1 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ CHÍNH (3).doc