Đề thi kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc – hiểu)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc – hiểu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kiểm tra cuối kỳ I – Năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt ( đọc – hiểu)
Trường Tiểu học Ninh Vân
Lớp 5
Họ và tên:...................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt ( Đọc – hiểu) - Thời gian: 25 phút 
( Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 30/12/2015
Điểm:
Lời nhận xét của thầy (cô)
 A. Phần đọc (Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm)
Chuyện một khu vườn nhỏ
 	Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây . 
 	Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng , rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồngCó điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
 	Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống. Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi . Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông :
Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! 
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa :
Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?
Theo Vân Long 
Học sinh đọc thầm bài “Chuyện một khu vườn nhỏ ” sau đó chọn và khoanh chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi dưới đây: 
Câu 1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
 A. Ngồi với ông nội.
 B. Nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. 
 C. Cả hai ý nêu trên.
Câu 2. Cây hoa ti gôn được tả như thế nào ?
 A. Thích leo trèo.
 B. Cứ thò những cáí râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
 C. Thích leo trèo, cứ thò những cáí râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái
 vòi voi bé xíu.
Câu 3. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
 A. Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình phải là vườn vì vườn có chim về đậu.
 B. Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình được trồng nhiều loại cây.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Ý nghĩa bài này nói gì ?
 A. Tình cảm yêu quí giữa con người với con người.
 B. Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu .
 C. Tình cảm yêu quí thiên nhiên của ba ông cháu. 
Câu 5. Từ “ngọ nguậy” trong bài thuộc từ loại nào ?
 A. Danh từ.
 B. Động từ.
 C. Tính từ.
Câu 6. Câu: “Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ !” Thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu kể. 
 B. Câu cảm. 
 C. Câu cầu khiến.
Câu 7. Tìm vị ngữ trong câu: “Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ !”
...........................................................................................................................................
Câu 8. Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “ Hạnh phúc ”.
...........................................................................................................................................
Câu 9. Đặt một câu có cặp quan hệ từ “Vì.....nên”.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 10. Tìm quan hệ từ trong câu: “ Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.”
...........................................................................................................................................
----Hết----
TRƯỜNG TH NINH VÂN ĐỀ KIỂM TRA CKI – NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 5 
 Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề)
 Ngày kiểm tra: 30/12/2015
B. Phần viết
1. Chính tả (Học sinh viết trong thời gian 15 phút)
	Giáo viên đọc bài chính tả ( Nghe – viết) cho học sinh viết.
 Chuyện một khu vườn nhỏ
	Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông :
 - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ ! 
 Theo Vân Long
2. Tập làm văn: (35 phút)
 Đề: Em hãy tả một người bạn học cùng lớp với em được nhiều người quý mến.
----Hết----
TRƯỜNG TH NINH VÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Năm học 2015 - 2016
A. Phần đọc
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm (5 điểm)
Học sinh đọc hiểu và khoanh vào chữ trước ý đúng của mỗi câu. Nếu 1 câu hỏi học sinh khoanh vào hai chữ (ý) thì không được điểm câu đó. Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu 1- c Câu 2- c Câu 3 - a 
Câu 4 - b Câu 5 - c Câu 6 - c 
Câu 7: Vị ngữ trong câu là: vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ ! (0.5 điểm)
Câu 8: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cựcTìm đúng 1 từ đạt 0,25 điểm . 
Câu 9: HS đặt câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ (0,25 điểm); đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm (0,25 điểm). 
Câu 10: Quan hệ từ trong câu là từ thì. (0.5 điểm)
B. Phần viết
1. Chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
- Viết sai 3 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
2.1. Yêu cầu chung: 
 - Viết được bài văn tả người bạn đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
2.2. Biểu điểm 
+ Mở bài: Giới thiệu được người định tả... (1điểm)
+ Thân bài: (3điểm).
Tả hình dáng của người được tả
Tả tính tình và hoạt động của người được tả... 
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ và tình cảm của em với người được tả. (1điểm).
Lưu ý: Tuỳ theo từng trường hợp, nếu bài văn miêu tả của các em còn nhiều sai sót, GV linh hoạt ghi điểm cho phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV_5_CKI.doc