Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 423

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 423", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 423
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
 (Đề thi có 4 trang)
Mã đề: 423
Câu 81: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. tự ý bắt, giam, giữ người.	B. giúp đỡ người đang gặp nạn.
	C. đánh người gây thương tích.	D. bịa đặt, nói xấu người khác.
Câu 82: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Lập biên bản bưu phẩm bị hư hại.	B. Tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.
	C. Mạo danh chữ kí khách hàng.	D. Tẩy xóa nội dung thư tín.
Câu 83: Một trong những hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận là
	A. phát biểu ý kiến trong cuộc họp.	B. chia sẻ mọi quan điểm trái chiều.
	C. đăng tin không cần qua kiểm chứng.	D. lan truyền các thông tin tiêu cực.
Câu 84: Pháp luật của nhà nước Việt Nam mang đặc trưng nào sau đây?
	A. Tính đa dạng về mặt ngữ nghĩa.	B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
	C. Tính tuơng đối về mặt nội dung.	D. Tính an toàn tuyệt đối về thông tin.
Câu 85: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
	A. quyền lực nhà nước.	B. sức ép của cá nhân.
	C. quyền lực của công dân.	D. nhu cầu của tổ chức.
Câu 86: Pháp luật thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung thông qua hành vi của chủ thể nào sau đây?
	A. Công an xử phạt người vi phạm.	B. Thương lái thu mua nông sản.
	C. Nông dân ứng dụng khoa học.	D. Doanh nghiệp kê khai nộp thuế.
Câu 87: Đối với sự tồn tại của xã hội, sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
	A. cơ sở.	B. nguyên tắc.	C. chủ thể.	D. mục tiêu.
Câu 88: Cá nhân có thẩm quyền áp dụng pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
	A. Kí quyết định nâng lương.	B. Tổ chức tiệc liên hoan.
	C. Nộp đơn xin thôi việc.	D. Tham gia giải thể thao.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
	A. An toàn tại nơi làm việc.	B. Tự ý thay đổi hợp đồng.
	C. Tự do tìm kiếm việc làm.	D. Lựa chọn ngành nghề lao động.
Câu 90: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị
	A. xử lí theo quy định của pháp luật.	B. thay đổi toàn bộ quyền nhân thân.
	C. đình chỉ mọi hoạt động.	D. phạt tù có thời hạn.
Câu 91: Công dân đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Xâm phạm bản quyền tác giả.	B. Tụ tập dùng thử ma túy.
	C. Tuyên truyền chống phá nhà nước.	D. Bán hàng không rõ nguồn gốc.
Câu 92: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
	A. cải biến pháp luật.	B. thực hiện pháp luật.
	C. bài trừ pháp luật.	D. đề cao pháp luật.
Câu 93: Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất vận dụng trường hợp nào sau đây của quan hệ cung cầu để có lợi nhất?
	A. Cung cầu ổn định.	B. Cung nhỏ hơn cầu.
	C. Cung gần bằng cầu.	D. Cung lớn hơn cầu.
Câu 94: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về kinh tế khi tham gia hoạt động nào sau đây?
	A. Tập huấn sức khỏe sinh sản.	B. Phục dựng lễ hội truyền thống.
	C. Góp sức làm đường liên thôn.	D. Chuyển đổi cây trồng vật nuôi.
Câu 95: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
	A. xã hội.	B. chính trị.
	C. kinh tế.	D. văn hóa.
Câu 96: Người kinh doanh không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Tìm kiếm thị trường.	B. Hạn chế quảng cáo.
	C. Thu hẹp quy mô.	D. Tiêu thụ hàng giả.
Câu 97: Khi cầu tăng lên, sản xuất và kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa có xu hướng
	A. cân bằng.	B. ổn định.	C. giảm xuống.	D. tăng lên.
Câu 98: Trong nền kinh tế thị trường, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được dùng vào việc nào sau đây?
	A. Đo lường giá trị hàng hóa.	B. Kích thích nhu cầu tiêu dùng.
	C. Thanh toán các khoản nợ trước.	D. Thừa nhận giá trị sử dụng.
Câu 99: Công dân bị coi là tội phạm khi vi phạm pháp luật nào sau đây?
	A. Hành chính.	B. Kỉ luật.	C. Hình sự.	D. Dân sự.
Câu 100: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
	A. Giám đốc sa thải nhân viên.	B. Học sinh đóng góp đoàn phí.
	C. Người làng tuân theo hương ước.	D. Công dân có quyền sáng tạo.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, việc tự ý bắt, giam, giữ người là vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
	A. Được bảo hộ về sức khỏe.	B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
	C. Bất khả xâm phạm về thân thể.	D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 102: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Hạn chế cạnh tranh lành mạnh.	B. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
	C. Bảo vệ quyền lợi khách hàng.	D. Kê khai thuế đúng thời hạn.
Câu 103: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc
	A. quyền uy.	B. dân chủ.	C. gia trưởng.	D. mệnh lệnh.
Câu 104: Công dân được tự do tìm kiếm việc làm là thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
	A. Tín ngưỡng.	B. Kinh doanh.	C. Lao động.	D. Truyền thông.
Câu 105: Anh H nghi ngờ vợ mình là chị N có quan hệ tình cảm với ông K giám đốc nơi vợ chồng anh cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Đồng thời anh H đã thuê anh T chặn đánh trọng thương ông K khiến ông phải nhập viện điều trị. Chị Y là nhân viên của công ty đã kể lại toàn bộ sự việc với bà X là vợ ông K. Thấy vậy, chị N trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh B là anh rể chị N đã đánh anh H gãy tay. Trong thời gian anh H xin nghỉ phép mười ngày để điều trị, ông K đã kí quyết định sa thải anh H và tuyển dụng anh G vào vị trí này. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
	A. Ông K, anh H và anh G.	B. Ông K và anh H.
	C. Chị N và ông K.	D. Anh B, ông K và anh H.
Câu 106: Trên đường đến công trình làm việc, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh X đã va chạm với xe máy điện của chị Y đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị Y sây sát nhẹ và hỏng xe. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị Y và cố tình đẩy đổ xe máy của anh X làm gương xe bị vỡ. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
	A. Anh X, bà S và ông K.	B. Bà S và ông K.
	C. Anh X, bà S và chị Y.	D. Anh X và ông K.
Câu 107: Học sinh lớp 10H viết bài đề xuất phương án tham gia dự án phân loại rác thải trong trường học. Học sinh lớp 10H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Chủ động phán quyết.	B. Tích cực đàm phán.
	C. Tự do ngôn luận.	D. Quản lí nhà nước.
Câu 108: Anh H và chị V sống với nhau như vợ chồng, vì cháu M là con riêng của chị V làm hỏng điện thoại của mình nên anh H đã đánh và nhốt cháu M trong phòng tối. Hành vi của H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
	B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
	C. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
	D. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư.
Câu 109: Trong thời gian ông H là giám đốc trung tâm giống và cây trồng X phải đi công tác dài ngày, anh T là trưởng phòng nhân sự cùng chị Q là nhân viên văn phòng đã bỏ giờ làm ra ngoài uống cà phê tại quán G. Vì cần lấy chữ ký để duyệt hồ sơ nhưng không thấy anh T, chị S nhân viên đã giả chữ kí để gửi công văn đi. Sau khi kết thúc đợt công tác, ông H đã được ông M phó phòng hành chính kể lại toàn bộ sự việc. Ngay lập tức, ông H đã sa thải chị S và cảnh cáo anh T, chị Q trong buổi họp giao ban toàn trung tâm. Anh T, chị Q và chị S cùng vi phạm phạm pháp luật nào sau đây?
	A. Dân sự.	B. Hành chính.	C. Hình sự.	D. Kỉ luật.
Câu 110: Anh T đã ép vợ là chị L phải nghỉ việc ở công ty để lo cho gia đình nhưng chị không đồng ý, tức giận chị L đã sang nhà mẹ đẻ là bà G chơi vài ngày. Biết chuyện, bà H là mẹ anh T đã xúc phạm chị L và đến công ty nơi chị làm việc để đề nghị giám đốc cho chị L nghỉ việc. Anh T và bà H cùng vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?
	A. Hợp tác và đầu tư.	B. Kinh doanh và tài chính.
	C. Hôn nhân và gia đình.	D. Lao động và kinh doanh.
Câu 111: Anh G được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp đồ điện nước. Do làm ăn thua lỗ anh G thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
	A. Kỉ luật.	B. Hình sự.	C. Hành chính.	D. Dân sự.
Câu 112: Ông T tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe hàng ngày. Do chủ quan ông đã để mất chiếc xe máy của chị N là người gửi xe. Biết chuyện anh M chồng chị N đã sang nhà ông T đòi bồi thường thiệt hại. Tại nhà ông T, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M đã đẩy ông T ngã gây chấn thương sọ não. Anh Q con trai ông T đã đến nhà anh M liên tục đe dọa tính mạng vợ con anh M dẫn đến chị N bị hoảng loạn tinh thần phải đi nhập viện dài ngày. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
	A. Ông T, anh M và chị N.	B. Anh M và chị N.
	C. Ông T, anh M và anh Q.	D. Anh M và anh Q.
Câu 113: Nghi ngờ chị H là nhân viên kế toán biết mình đã sử dụng 500 triệu đồng tiền quỹ của công ty để cá độ bóng đá, anh Y là giám đốc công ty đã kí quyết định điều chuyển chị H sang bộ phận tạp vụ. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
	A. Hợp tác.	B. Kinh doanh.	C. Lao động.	D. Đối ngoại.
Câu 114: Phát hiện chị G biết cháu H phải đi cấp cứu là do sử dụng thực phẩm không đạt tiêu chuẩn do chị T sản xuất nên anh S chồng chị T nhờ em rể là anh Y tìm cách buộc chị G phải giữ im lặng. Để gây áp lực cho chị G, anh S và anh Y đón đường đánh con gái chị G khiến cháu bị thương nhẹ. Lo sợ, chồng chị G là anh Q đã gửi con về quê rồi tung tin sai lệch về anh S và anh Y khiến uy tín của hai người bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
	A. Anh S, anh Y và chị T.	B. Anh Y và chị G.
	C. Anh Y, anh Q và chị T.	D. Anh S và anh Q.
Câu 115: Việc cơ quan có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt bà S là giám đốc khách sạn và ông N là chủ một cơ sở kinh doanh karaoke về hành vi vi phạm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
	A. Tính đặc thù, được bảo mật.	B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
	C. Tính linh hoạt, phi khuôn mẫu.	D. Tính chủ động, tự phán quyết.
Câu 116: Anh T đã đến trụ sở công an xã X xin giấy xác nhận dân sự để bổ sung vào hồ sơ xin việc. Do có mâu thuẫn từ trước nên ông S là trưởng công an xã X đã không cấp giấy xác nhận dân sự cho anh T và có những lời lẽ xúc phạm. Ông S không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
	A. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.
	B. Sử dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật.
	C. Sửa đổi pháp luật và áp dụng pháp luật.
	D. Áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 117: Vợ chồng anh Q và chị G cùng nhau bàn bạc về việc dùng một phần tiền tiết kiệm để đầu tư bất động sản, nhưng chị G phát hiện anh Q đã tự ý cho bạn vay toàn bộ số tiền tiết kiệm đó để đầu tư lan đột biến. Bức xúc do không lấy lại được số tiền cho vay, chị G đã về nhà mẹ đẻ là bà X sinh sống. Vì đang điều trị bệnh do nhiễm Covid-19 nên một tháng sau bà X xuất viện mới biết chuyện. Cho rằng con gái mình không được coi trọng, bà X đến gặp bà S là mẹ anh Q và đề nghị bà S yêu cầu anh Q phải đón chị G về nhà đồng thời công khai xin lỗi chị. Vốn có định kiến với bà X, bà S đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi bà X ra về. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
	A. Anh Q và chị G.	B. Bà X và bà S.
	C. Bà X và bà S và anh Q.	D. Bà S, anh Q và chị G.
Câu 118: Các anh N, X, G cùng làm việc tại xí nghiệp F. Mặc dù bị bà Y ép giá, anh G vẫn ký hợp đồng thuê ngôi nhà bỏ không của bà Y trong thời hạn ba năm làm nơi ở. Tại đây, anh G bí mật tổ chức kinh doanh thiết bị máy tính và nhận cá độ bóng đá của nhiều người với số tiền 2 tỉ đồng. Nghe anh G tư vấn, anh N lấy lí do phải chữa bệnh để vay 200 triệu đồng của anh X rồi dùng toàn bộ số tiền đó để cá độ bóng đá và đã bị thua. Liên tục bị anh N tránh mặt với mục đích trốn nợ, anh X đã phun sơn làm bẩn tường nhà anh N. Trong khi đó do quá hạn bốn tháng mà không nhận được tiền thuê nhà cũng không liên lạc được với anh G, bà Y đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
	A. Anh N, anh X và anh G.	B. Anh G, anh X và bà Y.
	C. Anh N và anh G.	D. Anh G và anh X.
Câu 119: Nhận được tin báo của gia đình anh S, nghi ngờ chị K bắt cóc con mình là cháu M, ông Q là trưởng công an xã do vội đi công tác nên đã giao cho anh T nhân viên dưới quyền xác minh sự việc. Để thực hiện nhiệm vụ được giao, anh T và anh Y đã ngay lập tức bắt và nhốt chị K tại trụ sở công an xã để lấy lời khai. Biết chuyện, anh G chồng chị K đến trụ sở công an xã yêu cầu anh T phải thả vợ mình. Do anh T không đồng ý nên anh G đã đánh anh T trọng thương phải đi cấp cứu. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
	A. Anh S và ông Q.	B. Anh T và anh Y.
	C. Anh G, chị K và anh T	D. Anh Y, ông Q và chị K.
Câu 120: Cửa hàng của chị T chuyên bán thuốc tân dược và cửa hàng của chị H kinh doanh thiết bị y tế trên cùng một địa bàn. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị T tự ý nhập thuốc chữa bệnh Covid-19 chưa được cấp phép để cung ứng ra thị trường, còn chị H tích trữ khẩu trang để bán với giá cao nhằm trục lợi. Do có mâu thuẫn với chị T nên khi phát hiện ra sự việc trên, chị L là người mua hàng chỉ tố cáo chị T mà không tố cáo chị H với ông Y là cán bộ cơ quan chức năng. Sau khi xác minh sự việc, ông Y đã lập biên bản xử phạt chị T. Những ai sau đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
	A. Ông Y, chị T và chị H.	B. Chị L và ông Y.
	C. Chị T, chị H và chị L.	D. Chị T và chị H.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc