SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ THI KSCL KHỐI 10 LẦN 2 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: (3.5 điểm) So sánh gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch 1500 4500 3000 m B C A=21oC Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn Tính nhiệt độ tại các điểm B, C Cho biết sự khác biệt giữa sườn AB và BC. Câu 2: ( 3 điểm) Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật như thế nào? Phân tích sự tác động của con người đến sinh vật. Câu 3: ( 3.5 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005 (Đơn vị: người/km2) Châu lục Châu Đại Dương Châu Á (trừ LB Nga) Châu Âu (Kể cả LB Nga) Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới Mật độ 3,9 123,3 31,7 21,1 29t,9 47,8 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số toàn thế giới và các châu lục năm 2005. Nhận xét biểu đồ. Giải thích tại sao châu Á có dân số tập trung đông. SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ THI KSCL KHỐI 10 LẦN 2 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: (3.5 điểm) So sánh gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch 1500 4500 3000 m B C A=21oC Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn Tính nhiệt độ tại các điểm B, C Cho biết sự khác biệt giữa sườn AB và BC. Câu 2: ( 3 điểm) Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật như thế nào? Phân tích sự tác động của con người đến sinh vật. Câu 3: ( 3.5 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005 (Đơn vị: người/km2) Châu lục Châu Đại Dương Châu Á (trừ LB Nga) Châu Âu (Kể cả LB Nga) Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới Mật độ 3,9 123,3 31,7 21,1 29t,9 47,8 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số toàn thế giới và các châu lục năm 2005. Nhận xét biểu đồ. Giải thích tại sao châu Á có dân số tập trung đông. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 (3.5 điểm) a. Giống nhau: đều xuất phát từ áp cao cận nhiệt đới và hoạt động quanh năm Khác nhau: + Gió Tây ôn đới: - Phạm vi hoạt động: thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới. - Hướng gió: hướng Tây là chủ yếu, huớng TN ở BCB và TB ở BCN - Tính chất: mang theo mưa và độ ẩm cao. + Gió Mậu dịch: - Phạm vi hoạt động: Thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới về xích đạo. - Hướng gió: chủ yếu hướng đông, huớng ĐB ở BCB và ĐN ở BCN. - Tính chất: khô. b. * Tính nhiệt độ: - Sườn AB cứ lên cao 1000m nhiệt độ giảm 60 C Từ A- B là 4500 m nhiệt độ giảm (6 X 4500) : 1000 = 270c Nhiệt độ tại B: 210c - 270c = - 60c - Sườn BC cứ xuống 1000 m nhiệt độ tăng 100 C Từ B- C là 4500m nhiệt độ tăng: (10 X 4500) : 1000 = 450c Nhiệt độ tại C: - 60c + 450c = 390c * Giải thích nhiệt độ, lượng mưa ở hai sườn : - AB là sườn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, nhiệt độ càng lên cao càng giảm, cứ 100 m giảm 0,60 C, lượng mưa lúc đầu tăng đến một độ cao nào đó lại giảm, vì vậy đỉnh núi thường khô ráo. - Sườn BC là sườn khuất gió, không khí vượt đỉnh núi sang sườn BC hơi nước đã giảm nên trở lên rất khô nóng, cứ xuống 100m tăng 10 C. 0.5 0.75 0.75 0.5 0.5 0.5 2 (3 điểm) * Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật: Khí hậu: Là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật. Chủ yếu tác động thông qua các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm không khí, nước và ánh sáng. Đất Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển: + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau +Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại. * Tác động của con người - Tích cực: Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng. Tạo ra các giống cây trồng vật nuôi mới có khả năng thích nghi cao với điều kiện sinh thái. Sản xuất ra phân bón, thuốc trừ sâu đảm bảo sự phát triển tốt hơn cho cây trồng, vật nuôi... - Tiêu cực: Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp. Khai thác, săn bắt quá mức làm nhiều loài tuyệt chủng, có nguy cơ tuyệt chủng, ô nhiễm môi trường... 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 3 (3.5 điểm) a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ cột Yêu cầu: chính xác, đẹp, đầy đủ thông tin (thiếu mỗi thông tin -0.25 điểm, thiếu tên biểu đồ -0.5 điểm) b. Nhận xét: Mật độ dân số thế giới và các châu lục có sự khác biệt (dẫn chứng) Châu Á có dân số đông do hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho cư trú và sản xuất: vị trí, giàu tài nguyên (đất, rừng, khoáng sản, thủy sản), khí hậu, lịch sử khai thác lãnh thổ, dân số tăng nhanh 1.5 1.5 0.5 Người ra đề: Phan Thị Kim Dung
Tài liệu đính kèm: