Đề thi khảo sát chất lượng học sinh lớp 12 - Lần 2 năm học 2015 – 2016 môn thi: Địa lí thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 791Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học sinh lớp 12 - Lần 2 năm học 2015 – 2016 môn thi: Địa lí thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng học sinh lớp 12 - Lần 2 năm học 2015 – 2016 môn thi: Địa lí thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI
Đề chính thức
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 - LẦN 2
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ 
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm)
1. Để bảo vệ lấy vùng Biển - Đảo của Việt Nam, mỗi người học sinh cần phải làm gì?
2. Sự khác nhau về đặc điểm khí hậu, cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó?
3. Cho biết tỷ lệ lao động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay đang có xu hướng tăng hay giảm? Tại sao?
Câu II (3,0 điểm) 
 Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm của nước ta thời kì 1990 - 2013
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Diện tích (nghìn ha)
6 042
6 765
7 653
7 324
7 900
Sản lượng (nghìn tấn)
19 225
24 963
31 393
35 849
44 100
Năng suất (tạ/ha)
31,8
36,9
41,0
48,9
55,8
(Nguồn: 
1.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta thời kì 1990 - 2013.
 	2. Nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng trên.
Câu III (3,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp. 
2. Kể tên các cựa khẩu quốc tế giữa Việt Nam và Lào? Phân tích ý nghĩa của các tuyến đường bộ nối phía Đông và phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu IV (2,0 điểm) 
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta khá phong phú và đa dạng.
2. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
..............HẾT...............
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2015 – 2016 (LẦN 2)
Môn thi: ĐỊA LÍ
	(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)	
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(2đ)
1
Để bảo vệ lấy vùng Biển - Đảo của Việt Nam, mỗi người học sinh cần phải:
- Học tập nâng cao sự hiểu biết về chủ quyền biển đảo
- Tuyên truyền
- Ủng hộ các biện pháp bảo vệ biển đảo trên cơ sở luật pháp quốc tế
- Sẵn sàng góp sức mình bảo vệ biển đảo
0,5
(mỗi ý 0,125)
2
- Sự khác nhau về đặc điểm khí hậu, cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
Phía Bắc
Phía Nam
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông lạnh
Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nắng nóng quanh năm, phân hóa hai mùa (mưa, khô)
Cảnh quan
Rừng nhiệt đới gió mùa, trong rừng cây nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây cận nhiệt, ôn đới; thú lông dày.
Rừng cận xích đạo gió mùa: nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá mùa khô; thú lớn, bò sát
- Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó?
+ Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ
+ Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
0,5
0,5
3
- Tỷ lệ lao động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay đang có xu hướng tăng.
 - Tại vì nước ta đang hội nhập quốc tế, khu vực; thu hút ngày càng nhiều dự án đầu tư nước ngoài
0,25
0,25
II
(3đ)
1
- Tốc độ tăng trưởng ( % )
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Diện tích
100
112
126,7
121,2
130,7
Sản lượng 
100
129,8
163,3
186,5
229,4
Năng suất
100
116
128,9
153,8
175,5
- Vẽ biểu đồ đường
Yêu cầu: đúng dạng; Có tên biểu đồ, chú giải, đúng khoảng cách năm, điền đầy đủ các thông số cần thiết
(Sai mỗi nội dung - 0.25 đ)
0,5
1,5
2
Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2013 có sự khác nhau: 
+ Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa không ổn định (d/chứng)
+ Tốc độ tăng trưởng sản lượng, năng suất lúa tăng liên tục (d/chứng)
Giải thích:
- Sản lượng tăng nhờ diện tích và năng suất tăng.
- Diện tích tăng nhờ khai hoang và tăng vụ, giai đoạn 1999-2006 giảm do việc lấn chiếm đất nông nghiêp để thổ cư , công nghiệp hóa , đô thị hóa; chuyển đổi có cấu cây trồng...
- Năng suất tăng nhờ tăng cường kỹ thuật trong sản xuất : thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu, giống mới, máy móc,....
0,5
0,5
III
(3đ)
1
Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp:
- Vị trí thuận lợi cho sự hợp tác phát triển công nghiệp
- Giàu khoáng sản..phát triển công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản.
- Sông lớn, dốc có trữ lượng thủy điện lớn phát triển thủy điện
- Tài nguyên lâm nghiệpkhai thác chế biến lâm sản..
1,0
(mỗi ý 0,25)
2
Kể tên các cựa khẩu quốc tế giữa Việt Nam và Lào:
- Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, Bờ Y
Phân tích ý nghĩa của các tuyến đường bộ nối phía Đông và phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ:
- Cầu nối sự phát triển vùng đồng bằng ven biển phía Đông với miền núi phía Tây của vùng.
- Phát huy vai trò là cựa ngõ thông ra biển của Lào
- Mở rộng quan hệ với Lào và các nước Đông Nam Á lục địa khác
- Phát huy vai trò hành lang kinh tế Đông Tây ở khu vực ĐNA
1,0
(mỗi ý 0,2)
1,0
(mỗi ý 0,25)
IV
(2đ)
1
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta khá phong phú và đa dạng
* Tài nguyên du lịch tự nhiên (dẫn chứng về địa hình, khí hậu, nước, sinh vật)
* Tài nguyên du lịch nhân văn (dẫn chứng về các di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực)
* Tài nguyên khác : Đô thị hiện đại, khu công nghiệp, khu chế xuất (thưởng điểm 0,25 nếu thí sinh trình bày tài nguyên khác )
0,5
0,5
2
Phân tích ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cơ sở để phát triển kinh tế đa ngành 
- Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế của vùng theo hướng CHH, HĐH
- Góp phần thu hút đầu tư, mở rộng hợp tác quốc tế
- Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống.
- Góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng biển của vùng
- Bảo vệ môi trường, tài nguyên, bảo vệ vùng biển của tổ quốc...
1,0
(trình bày được 4 ý là cho điểm tối đa)
* Thí sinh làm theo các cách khác nhau nhưng đảm bảo đủ ý chính theo hướng dẫn thì vẫn cho điểm tối đa
------Hết------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAP_AN_THI_THU_THPT_QUOC_GIA_LAN_2.doc