Đề thi khảo sát chất lượng giữa HK II môn thi: Sinh - Lớp 7

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng giữa HK II môn thi: Sinh - Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng giữa HK II môn thi: Sinh - Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỢNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII – NH: 2015 – 2016
Mơn thi: Sinh học; LỚP: 7
Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng 
Lớp bị sát
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của hệ tuần hồn ở chim bồ câu và thằn lằn
20%=2đ
100% = 2đ
Lớp chim
- Trình bày đặc điểm chung của lớp chim
- Giải thích tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu, gà thường cĩ các hạt sạn, sỏi
40%=4đ
50%=2đ
50%=2đ
Lớp thú
- Trình bày được cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù
- Hiểu và giải thích được vì sao trong 1 số trường hợp thỏ khơng thốt khỏi thú ăn thịt
40%=4đ
67% = 3đ
33% = 1đ
Số điểm
100%=10đ
5 điểm
50%
3 điểm
30%
2 điểm
20%
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: 2 điểm
Giải thích tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu, gà thường cĩ các hạt sạn, sỏi? 
Câu 2: 4 điểm
a/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
b/ Tại sao thỏ chạy với tốc độ nhanh(74km/h) trong khi thú ăn thịt chạy khơng bằng thỏ (64km/h) mà một số trường hợp thỏ lại làm mồi cho thú ăn thịt?
Câu 3: 2 điểm 
Trình bày đặc điểm chung của lớp chim? 
Câu 4: 2 điểm
So sánh sự giống nhau và khác nhau của hệ tuần hồn ở chim bồ câu và thằn lằn?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII- NH: 2015 – 2016
Mơn thi : Sinh - LỚP 7
Nội dung
Điểm
Câu 1. 
Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sỏi vì khi thức ăn vào đến dạ dày cơ, chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sỏi nhỏ. Dạ dày cơ là túi cơ rất dày, dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, gĩc cạnh của các viên sỏi chà xát thức ăn, một lúc sau, thức ăn rất nhanh chĩng bị nghiền nát
Câu 2. 
a/ - Bộ lơng mao dày, xốp giữ nhiệt tốt giúp thỏ an tồn khi lẫn trốn kẻ thù trong bụi rậm
- Chi (cĩ vuốt):
 + Chi trước: ngắn dùng để đào hang và di chuyển
 + Chi sau: dài khoẻ bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
- Giác quan:
 + Mũi thính và lơng xúc giác cĩ vai trị xúc giác nhạy bén để thăm dị thức ăn hoặc mơi trường
 + Tai thính cĩ vành tai dài, lớn, cử động theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù 
 b/ - Khi bị kẻ thù rượt đuổi thỏ thường chạy theo đường chữ z làm cho kẻ thù bị mất đà nên khơng đuổii kịp, lợi dụng kẻ thù bị mất đà thỏ nhanh chĩng lẫn trốn vào bụi rậm; thân hình thoi thon nhỏ, bộ lơng dày xốp thỏ cĩ thể len lỏi, thậm chí lách trong bụi cây cĩ lá sắc nhọn, với râu xúc giác nhạy bén trên mép thỏ nhanh chĩng phát hiện ra những hang hốc trong đất để kịp thời ẩn náu
Câu 3: 
- Mình cĩ lơng vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Cĩ mỏ sừng
- Phổi cĩ mạng ống khí, cĩ túi khí tham gia hơ hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuơi cơ thể
- Trứng lớn cĩ vỏ đá vơi, cĩ hiện tượng ấp trứng
- Là ĐV hằng nhiệt
Câu 4.
* Giống: đều cĩ tim và hệ mạch
*Khác:
- Thằn lằn: 3 ngăn, tâm thất cĩ vách hụt 
- Chim bồ câu: Tim 4 ngăn hồn chỉnh, máu đỏ tươi đi nuơi cơ thể đáp ứng nhu cầu trao đổi chất mạnh phù hợp đời sống bay
2đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
2đ
1đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIUA_HKII.doc