Đề thi IBO 2006 – Phần lý thuyết di truyền học, Part A

doc 16 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi IBO 2006 – Phần lý thuyết di truyền học, Part A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi IBO 2006 – Phần lý thuyết di truyền học, Part A
Đề thi IBO 2006 – phần lý thuyết di truyền học, part a
** The armadillo is a placental mammal of the order Xenarthra, family Dasypodidae, mostly known for having a bony armour shell made up of small, overlapping scales. All species are native to the American continent, where they inhabit a variety of environments.
** Tatu (armadilo) là một loài động vật có vú có nhau thai thuộc chi Xenarthra, họ Dasypodidae, thường được biết đến là một loài có lớp vỏ (áo) giáp bảo vệ bằng chất xương được hình thành từ nhiều tấm (bản) nhỏ nằm gối lên nhau. Toàn bộ cá thể của loài này là đặc hữu ở lục địa Châu Mỹ, ở đó chúng sống trong một số môi trường khác nhau.
45- This remarkable animal is the only known species that always produces monozygotic multiple offspring. After 140 days of gestation a female “armadillo” gives birth to 4 naked babies with soft armour. We expect that:
Loài động vật đáng chú ý này là loài duy nhất đã biết cho đến nay luôn sinh sản theo hình thức đa sinh đơn hợp tử (sinh nhiều con, nhưng chỉ từ một hợp tử duy nhất). Sau 140 ngày mang thai, con “armadillo” cái sinh ra 4 con với một lớp vỏ (áo) giáp mềm. Chúng ta trông chờ:
A) the genotype of the four babies is the same as their mother´s.
	Kiểu gen của cả bốn đứa con sinh ra là giống hệt như mẹ của chúng.
B) all of these “armadillo” babies have the same genotype.
	Bốn đứa con sinh ra này có kiểu gen giống nhau.
C) the babies are of different sexes.
	Các đứa con có giới tính khác nhau.
D) the four babies are haploid.
	Bốn đứa con sinh có kiểu gen đơn bội.
E) the four babies have different phenotypes.
	Bốn đứa con có các kiểu hình khác nhau.
46- In an electrophoretic study of enzyme variation in one species of Dasypus you find 31 individuals A1A1, 24 A1A2 and 5 A2A2, in a sample of 60. Which are the frequencies of alleles A1 and A2?
Khi phân tích sự đa hình enzyme của một loài Dasypus bằng phương pháp điện di, bạn tìm thấy 31 cá thể có kiểu gen A1A1, 24 cá thể A1A2 và 5 cá thể A2A2 trong tổng số mẫu gồm 60 cá thể. Tần số xấp xỉ của các alen A1 và A2 sẽ như thế nào?
A) p(A1)= 0.72; q (A2) = 0.28. 
B) p(A1)= 0.52; q (A2) = 0.48.
C) p(A1)= 0.92; q (A2) = 0.028.
D) p(A1)= 0.28; q (A2) = 0.72.
E) p(A1)= 0.48; q (A2) = 0.52.
47- Is the above population in Hardy-Weinberg equilibrium?
Quần thể trên đây có cân bằng theo định luật Hardy-Weinberg không?
Table: χ2-Distribution
Bảng phân phối c2
df
0.995
0.99
0.975
0.95
0.90
0.10
0.05
0.025
0.01
0.005
1
---
---
0.001
0.004
0.016
2.706
3.841
5.024
6.635
7.879
2
0.010
0.020
0.051
0.103
0.211
4.605
5.91
7.378
9.210
10.597
3
0.072
0.115
0.216
0.352
0.584
6.251
7.15
9.348
11.345
12.838
4
0.207
0.297
0.484
0.711
1.064
7.779
9.488
11.143
13.277
14.860
5
0.412
0.554
0.831
1.145
1.610
9.236
11.070
12.833
15.086
16.750
6
0.676
0.872
1.237
1.635
2.204
10.645
12.592
14.449
16.812
18.548
7
0.989
1.239
1.690
2.167
2.833
12.017
14.067
16.013
18.475
20.278
Ghi chú: df (degree of freedom) = bậc tự do.
A) Yes. Đúng
B) No. Sai
C) It is not possible to determine. Không xác định được
48- If in another population the frequency of the A1A1 genotype is 0.25 and the frequency of the A1A2 genotype is 0.45, in Hardy-Weinberg equilibrium, the frequency of matings between the A2A2 and A2A2 genotypes would be:
Nếu một quần thể khác có tần số kiểu gen A1A1là 0,25 và tần số kiểu gen A1A2 là 0,45, ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, thì tần số kết cặp giao phối giữa các cá thể có kiểu gen A2A2 với A2A2 sẽ là:
A) 0.063.
B) 0.300.
C) 0.090.
D) 0.112.
E) 0.075.
49- Among the offspring of crosses between two given genotypes, a phenotypic ratio of 9:3:3:1 is discovered. This is a result of:
Trong thế hệ con của một cặp lai hai tính trạng, người ta tìm thấy tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9:3:3:1. Đây là kết quả của:
A) epistasis. 	Hiện tượng át chế.
B) linkage. 	Sự liên kết gen.
C) independent assortment. 	Sự phân ly độc lập.
D) pleiotropy. 	Gen đa hiệu (một gen quy định nhiều tính trạng).
E) polyploidy. 	Đa bội thể.
50- Two male specimens of the rodent Akodon molinae belonging to the same population were analyzed cytogenetically: One of them had 43 and the other 42 chromosomes. The Fundamental Number (number of chromosome arms in a somatic cell) was 44 in both of them. This may be due to:
Hai mẫu cá thể con đực của loài gặm nhấm Akodon moliae thuộc cùng một quần thể được phân tích di truyền tế bào học: một cá thể có 43 nhiễm sắc thể (NST), còn cá thể còn lại có 42 NST. Trong khi đó, số NST cơ bản (tính theo số vai nhiễm sắc thể có mặt trong tế bào soma) đối với cả hai cá thể này là 44. Hiện tượng này có thể xảy ra do:
A) chromosome loss. 	Hiện tượng mất nhiễm sắc thể.
B) an inversion. 	Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C) Robertsonian translocation. 	Chuyển đoạn Robertson.
D) presence of B chromosomes. 	Sự có mặt của các nhiễm sắc thể B.
E) polyploidy. 	Đa bội thể.
51- Which of the following statements is NOT true with respect to an X-linked recessive inheritance?
Câu nào sau đây về sự di truyền của tính trạng lặn liên kết nhiễm sắc thể X là KHÔNG đúng?
A) It affects mainly males.
	Tính trạng chủ yếu biểu hiện ở các con đực.
B) There is no male-to-male transmission in the pedigree.
	Trong phả hệ, gen này không được truyền từ con đực sang con đực.
C) Females may be affected if the father is affected and the mother is a carrier.
	Các con cái có thể biểu hiện tính trạng nếu bố biểu hiện tính trạng còn mẹ là thể dị hợp tử .
D) It affects either sex, but females are more affected than males.
	Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới tính, nhưng biểu hiện ở con cái nhiều hơn con đực.
E) Affected males are usually born by phenotypically unaffected parents.
	Các con đực biểu hiện tính trạng thường được sinh ra từ các cặp bố mẹ không biểu hiện tính trạng này.
52- In chickens there exists a genetic condition called “creeper” (very short crooked legs). A cross of affected chickens, produced a progeny of 775 creepers and 388 normal chicks. The closest phenotypic ratio is:
ở Gà, có một bệnh di truyền gọi là “chân bò” (các chân có dạng vòng kiềng ngắn). Một phép lai giữa các con gà biểu hiện bệnh cho ra thế hệ con gồm 775 cá thể có tính trạng “chân bò” và 388 cá thể bình thường. Tỉ lệ kiểu hình gần nhất với số liệu trên là:
A) 3 : 1.
B) 2 : 1.
C) 1 : 1.
D) 3 : 2.
E) 4 : 1.
53- What is the mode of inheritance of the creeper trait in the above question?
Hình thức di truyền của tính trạng “chân bò” được nêu ở câu hỏi trên là gì?
A) Sex-limited. 
	Bị hạn chế bởi giới tính.
B) Autosomal recessive-lethal. 
	Tính trạng lặn gây chết trên NST thường.
C) Epistatic to the normal allele. 
	át chế sự biểu hiện tính trạng của alen bình thường.
D) Both a and b. 
	Phương án a và b đúng.
E) X-linked recessive. 
	Tính trạng lặn liên kết nhiễm sắc thể X.
54- You carry out a cross between homozygous purple-eyed flies with vestigial wings, and wild-type flies. The resulting F1 flies are all phenotypically wild-type. In the progeny of the testcross of F1 females you observe the following phenotypes:
Bạn thực hiện phép lai giữa các con ruồi đồng hợp tử mắt tím, cánh cụt với các con ruồi kiểu dại (có mắt đỏ, cánh bình thường). Kết quả ở thế hệ F1 tất cả các con đều có kiểu hình kiểu dại. Đời con của phép lai phân tích giữa con cái F1 với con đực có kiểu gen đồng hợp lặn bạn thu được các kiểu hình là: 
Phenotype
Kiểu hình
Progeny
Số cá thể con
Purple-eyed, vestigial wings
Mắt tím, cánh cụt
1193
Purple-eyed, normal wings
Mắt tím, cánh bình thường
159
Red-eyed, vestigial wings
Mắt đỏ, cánh cụt
161
Red-eyed, normal wings
Mắt đỏ, cánh bình thường
1129
What is the map distance between these two loci?
Khoảng cách trên bản đồ giữa hai locút này là bao nhiêu? 
A) 12.1 map units. 	12,1 đơn vị bản đồ.
B) 48.2 map units. 	48,2 đơn vị bản đồ.
C) 6.2 map units. 	6,2 đơn vị bản đồ.
D) 24.4 map units. 	24,4 đơn vị bản đồ.
E) none of the above. 	Không phải các phương án trên.
55- In order to study a viral polymerase, a scientist decided to express the encoding gene in Escherichia coli using the recombinant DNA technology. Choose the correct option about steps mentioned below, in the right order.
Nhằm nghiên cứu enzym polymerase của một virút, một nhà khoa học đã quyết định biến nạp và biểu hiện gen mã hóa enzym này trong tế bào Escherichia coli bằng công nghệ ADN tái tổ hợp. Phương án nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự các bước thực hiện.
a. cloning into an expression vector. 
	Nhân dòng gen bằng véctơ biểu hiện.
b. disruption of cells and isolation of cytoplasmic fraction. 
	Nghiền vỡ tế bào và phân lập tiểu phần tế bào chất .
c. induction of protein expression.
	Thúc đẩy sự biểu hiện protêin.
d. isolation of viral genomic RNA from purified virions.
	Phân lập ARN hệ gen của virut từ các hạt virút được phân tách và tinh sạch.
e. PCR (polymerase chain reaction).
	Thực hiện phản ứng khuếch đại gen bằng PCR.
f. reverse transcription.
	Thực hiện phản ứng phiên mã ngược.
g. selection of the desired clone.
	Chọn lọc dòng tế bào mong muốn.
h. transformation into Escherichia coli cells.
	Biến nạp gen vào các tế bào Escherichia coli.
Answer Câu trả lời 
A) d, f, e, a, h, g, c, b.
B) d, b, c, a, h, e, f, g. 
C) h, g, a, b, d, f, c, e.
D) d, f, e, h, g, b, c, a.
56- Which of the four options (A, B, C or D) shows the characteristics of the DNA molecule under physiological conditions?
Phương án nào trong bốn phương án (A, B, C hoặc D) phản ánh đúng đặc tính của phân tử ADN trong tế bào sống?
Base pairs (bp) per turn
Số cặp bazơ nitơ trong một vòng xoắn
Diameter
Đường kính chuỗi xoắn
Distance between two successive base pairs
Khoảng cách giữa hai cặp bazơ nitơ kế tiếp
Form
Dạng cấu trúc
A)
12 bp
2 nm
3.4 nm 
A
B)
10 bp
1 nm
0.34 nm
B
C)
10 bp
2 nm
0.34 nm
B
D)
11 bp
1 nm
3.4 nm 
A
57- A DNA molecule has 160 base pairs and 20 percent of adenine nucleotides. How many cytosine nucleotides are present in this molecule?
Một phân tử ADN có 160 cặp bazơ nitơ (bp) với 20 % là nucleotit Adenin. Có bao nhiêu nucleotit Cytosin trong phân tử này?
A) 96 cytosine nucleotides. 	96 nucleotit Cytosin.
B) 60 cytosine nucleotides. 	60 nucleotit Cytosin.
C) 160 cytosine nucleotides. 	160 nucleotit Cytosin.
D) 40 cytosine nucleotides. 	40 nucleotit Cytosin.
E) 48 cytosine nucleotides. 	48 nucleotit Cytosin.
58- Cloning and in vivo amplication of recombinant DNA requires some of the following:
Việc tách dòng và khuếch đại (sao chép) ADN tái tổ hợp trong tế bào sống (in vivo) cần những thành phần nào trong các thành phần sau đây:
I. DNA polymerase.	ADN polymeraza.
II. restriction endonucleases. 	Các enzym giới hạn endonucleaza.
III. a probe. 	Một mẫu dò ADN.
IV. DNA ligase. 	ADN ligaza.
V. a host. 	một cơ thể (dòng tế bào) chủ.
VI. donor DNA. 	ADN thể cho.
VII. methylases. 	các enzym methylaza.
VIII. proteases. 	các enzym proteaza.
IX. a vector. 	một loại véctơ.
X. Taq DNA polymerase. 	enyzm Taq ADN polymeraza.
Answer Câu trả lời
A) I, III, IV, V and VI.
B) II, IV, V, VI and IX.
C) II, V, VI, VII and IX.
D) IV, V, VI, IX and X.
Đề thi IBO 2006 – phần lý thuyết di truyền học, part B
** In a butterfly species, the wing colour is determined by a locus with three alleles: C (black wings) > cg (grey wings) > c (white wings). In a survey of a large population living in Rớo Cuarto, the following frequencies were obtained: C= 0.5; cg = 0.4, and c = 0.1.
** ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locút gồm ba alen: C (cánh đen) > cg (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Rớo Cuarto, người ta thu được tần số các alen như sau: C= 0,5; cg = 0,4, và c = 0,1. 
31- If the butterflies continue to mate randomly, the frequencies of black-winged, grey-winged, and white-winged butterflies in the next generation will be:
Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là:
Black wings
Cánh đen
Grey wings
Cánh xám
White wings
Cánh trắng
A)
0.75
0.24
0.01
B)
0.75
0.15
0.1
C)
0.24
0.75
0.01
D)
0.83
0.16
0.01
32- If the population consists of 6,500 butterflies, how many butterflies of each phenotype will there be? 
Nếu quần thể bướm này có 6500 con bướm, số lượng bướm của mỗi kiểu hình sẽ là:
Black wings
Cánh đen
Grey wings
Cánh xám
White wings
Cánh trắng
A)
3656
374
2470
B)
4875
1560
65
C)
3595
1040
65
D)
4875
156
1469
** A small group of butterflies of the Rớo Cuarto population flies to an isolated neighboring site in Las Higueras, and starts a new population. After several generations, there is a large randomly mating population of butterflies in which the following phenotypic frequencies are observed:
** Một nhóm bướm nhỏ của quần thể ở Rớo Cuarto bay sang một vùng cách ly bên cạnh ở Las Higueras và bắt đầu phát triển một quần thể mới. Sau một vài thế hệ, xuất hiện một quần thể giao phối ngẫu nhiên lớn có tần số các kiểu hình như sau: 
PHENOTYPE Kiểu hình
FREQUENCY Tần số
black wings
Cánh đen
0.00
grey wings
Cánh xám
0.75
white wings
Cánh trắng
0.25
33.a- The allelic frequencies for C (black wings), c g (grey wings), and c (white wings) under Hardy-Weinberg equilibrium are:
Tần số của alen C (cánh đen), cg (cánh xám), và c (cánh trắng) ở trạng thái cân bằg Hardy – Weinberg là:
C
c g 
c
A)
0.25
0.50 
0.25
B)
0.00
0.75 
0.25
C)
0.00
0.50
0.50
D)
0.25
0.25
0.50
33.b- The change in the allelic frequencies in this population as compared to the original one is an example of:
Sự thay đổi tần số alen trong quần thể này so với quần thể ban đầu là một ví dụ về hiện tượng:
A) migration.	Sự di trú
B) selection. 	Chọn lọc
C) bottleneck effect. 	Hiệu ứng thắt cổ chai
D) founder principle. 	Hiệu ứng kẻ sáng lập
34- A group of birds migrates into this isolated site in Las Higueras. As the birds find it easier to spot and catch the white-winged butterflies, the relative fitness of the white-winged is reduced to 0.2.
Một nhóm chim di trú vào vùng cách ly ở Las Higueras. Vì chim dễ phát hiện và bắt những con bướm cánh trắng, nên hệ số thích ứng (thích nghi) của bướm cánh trắng giảm còn 0,2. 
Phenotype
Kiểu hình
Relative fitness
Hệ số thích ứng
grey wings 
Cánh xám
1
white wings
Cánh trắng
0.2
What will the genotypic frequencies be after one generation of selection but before the selected population reproduces?
Tần số các kiểu gen sau một thế hệ chọn lọc sẽ là bao nhiêu (chọn lọc tác động trước sinh sản)? 
c g c g
c g c
cc
A)
0.3125
0.625
0.0625
B)
0.25
0.5
0.05
C)
0.25
0.5
0.2
D)
0.263
0.526
0.211
** Human lactoferrin (hLf) is an 80kD monomeric glycoprotein originally found in milk that confers antibacterial and iron transport properties to humans. A group of scientists decided to generate transgenic tobacco plants expressing hLf cDNA (complementary DNA).
** Lactoferrin của người (hLf) là một phân tử glycoprotein đơn phân (một chuỗi polypeptit) có khối lượng 80 kD vốn tìm thấy ở sữa có thuộc tính kháng khuẩn và vận chuyển sắt đối với cơ thể người. Một nhóm nhà khoa học quyết định tạo ra cây thuốc lá chuyển gen cADN (ADN tổng hợp theo nguyên tắc phiên mã ngược) biểu hiện hLf.
35- In order to prepare a cDNA library in Escherichia coli, total cellular RNA was extracted from human mammary gland and the mRNA was isolated Then, they converted the mRNA into cDNA. Look at the following figure, and employing the answer code, determine the correct order of steps (01 to 07) to obtain cDNA.
Để chuẩn bị một thư viện cADN trong tế bào Escherichia coli, trước tiên người ta chiết xuất ARN tổng số từ tế bào tuyến vú người và tách chiết mARN. Sau đó, họ chuyển mARN thành cADN bằng phương pháp phiên mã ngược. Hãy nhìn vào hình dưới đây (trang sau) và dùng mã trả lời phù hợp để xác định đúng thứ tự các bước (từ 01 đến 07) để thu được phân tử cADN.
Answer code Mã trả lời:
01. C bases added to 3´end.
Các bazơ C được bổ sung vào phía đầu 3’.
02. Add terminal transferase + dCTP.
Bổ sung enzym gắn nuleotit đuôi terminal transferaza + dCTP.
03. Add reverse transcriptase + 4 dNTPs + oligo dT primer (TTTT).
Bổ sung enzym enzym phiên mã ngược reverse transcriptaza + 4 loại dNTP + đoạn mồi oligo dT (TTTT).
04. Second DNA strand synthesized from GGGG primer to 3´ end.
Mạch ADN thứ hai được tổng hợp từ đoạn mồi GGGG về phía đầu 3’.
05. ssDNA strand synthesized from TTTT primer to 3´ end.
Mạch đơn ADN thứ nhất được tổng hợp từ đoạn mồi TTTT về phía đầu 3’.
06. hydrolyzed RNA leaving DNA.
ARN bị phân giải để lại mạch ADN duy nhất.
07. Add DNA polymerase + 4 dNTPs + oligo-dG primer (GGGG).
Bổ sung ADN polymeraza + 4 loại dNTP + đoạn mồi oligo dG (GGGG).
3’
Answer (Câu trả lời): __________________________________............ 
36- The scientists constructed a cDNA library in a lambda vector. They chose a lambda vector instead of a plasmidic vector because lambda vectors:
Các nhà khoa học đã tạo ra được một thư viện cADN trong các dòng véctơ phagơ l. Họ chọn véctơ phagơ l chứ không phải véctơ plasmit bởi vì véctơ l:
I. can be packaged in vitro.
có thể đóng gói thành hạt virut trong ống nghiệm (in vitro).
II. can accommodate larger DNA foreign fragments than plasmid vectors.
có thể mang các phân đoạn ADN ngoại lai có kích thước lớn hơn so với các véctơ plasmit.
III. don´t have to be cut with restriction enzymes.
không bị cắt bởi các enzym giới hạn.
IV. are introduced in Escherichia coli cells by transformation.
được chuyển vào các tế bào Escherichia coli bằng chuyển gen.
V. are introduced in Escherichia coli cells by infection.
đđược chuyển vào các tế bào Escherichia coli bằng phương pháp gây nhiễm.
VI. carry antibiotic-resistance genes.
mang các gen kháng chất kháng sinh.
VII. lambda libraries are easier to screen.
các thư viện sử dụng véctơ l dễ sàng lọc hơn.
VIII. lambda vectors form larger colonies.
các véctơ l hình thành khuẩn lạc có kích thước lớn hơn.
Select the combination of the correct options:
Chọn phương án gồm các câu trả lời đúng
A) I, II, VII.
B) III, V, VI.
C) II, IV, VIII.
D) I, II, V.
37- They identified in the library the cDNA clone encoding hLf using the sequence of the hLf gene (with a chemical label) as a probe. The screening procedure employed was:
Họ sử dụng trình tự gen hLf (được đánh dấu bằng hóa chất) làm mẫu dò và tìm được dòng cADN mã hóa cho protein hLf từ thư viện gen. Kỹ thuật được dùng cho công việc sàng lọc là: 
A) Southern hybridization.
Phương pháp lai (thẩm tách) Southern
B) colony hybridization.
Phương pháp lai mẫu dò với khuẩn lạc
C) Northern hybridization.
Phương pháp lai (thẩm tách) Northern
D) plaque hybridization.
Phương pháp lai mẫu dò với vết tan gây ra bởi virut
E) immunological.
Phương pháp miễn dịch
38- Once the desired cDNA clone was identified, the scientists isolated and sequenced the insert in order to be sure it was the hLf cDNA. Deduce the nucleotide sequence of the original strand of this small fragment sequenced with the dideoxi method.
Sau khi đã tìm được dòng cADN mong muốn, các nhà khoa học đã phân lập và giải mã trình tự đoạn gen cài để khẳng định đó đúng là trình tự cADN của hLf. Hãy luận ra trình tự nucleotit của mạch gốc (mạch bổ trợ) của phân đoạn ADN được giải mã trình tự bằng phương pháp dideoxy (ddNTP) thu được qua điện di như sau.
A) 5´ TGGCTACC 3´.
B) 3´ TGGCTACC 5´.
C) 5´ ACCGATGG 3´.
D) 3´ ACCGATGG 5´.
39- As the sequencing confirmed it was the hLf cDNA, they inserted it into the EcoRI site of a plasmid. The plasmid contained: a) the wild type of hLf coding sequence including its signal peptide (PSLf) under the control of the 35S strong promoter and the 35S terminator of the cauliflower mosaic virus, and b) the left (LB) and right (RB) borders of T-DNA. It was transformed into E. coli and then transferred to Agrobacterium tumefaciens by conjugation.
Sau khi trình tự đã được xác định đúng là cADN mã hóa cho hLf, các nhà khoa học đã tiến hành “cài” đoạn gen này vào vị trí cắt giới hạn EcoRI của một véctơ plasmit. Plasmit này chứa: a) một trình tự mã hóa hLf kiểu dại gồm vùng mã hóa chuỗi peptit tín hiệu (PSLf) được điều khiển (điều hòa biểu hiện) bởi một trình tự khởi đầu phiên mã (promotor) mạnh là 35S cùng trình tự kết thúc phiên mã 35S có nguồn gốc virut khảm xúp lơ, và b) các trình tự vùng biên trái (LB) và vùng biên phải (RB) của đoạn T-ADN. Véctơ plasmid này sau đó được biến nạp vào tế bào E. coli để nhân lên rồi được chuyển vào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens thông qua quá trình tiếp hợp. 
The promoter sequence of the cauliflower mosaic virus was necessary because:
Cần phải có trình tự khởi đầu phiên mã (promotor) của virut khảm xúp lơ bởi vì:
A) they wanted to sequence the hLf cDNA again.
các nhà khoa học muốn giải mã lại trình tự cADN mã hóa hLf.
B) they wanted to express the hLf gene throughout the biomass of the transgenic tobacco plant.
các nhà khoa học muốn biểu hiện gen hLf qua sinh khối thu được từ cây thuốc lá biến đổi gen.
C) they wanted to express the hLf gene in the cauliflower as well.
họ đồng thời muốn biểu hiện gen hLf trong cây xúp lơ.
D) without a promoter the gene does not replicate.
không có trình tự khởi đầu phiên mã, gen không sao chép được.
40- Discs of tobacco (Nicotiana tabacum) leaves were infected with recombinant Agrobacterium tumefaciens. To determine which tobacco plants were transgenic, the scientists performed:
Các mẩu lá dạng khoanh tròn của cây thuốc lá (Nicotiana tabacum) được gây nhiễm với chủng Agrobacterium tumefaciens tái tổ hợp tạo ra ở trên. Để xác định được cây thuốc lá đã được chuyển gen, các nhà khoa học tiến hành phương pháp:
A) a Western blot analysis.
phân tích bởi thẩm tách Tây Western.
B) a Northern blot analysis.
phân tích bởi thẩm tách Bắc Northern.
C) a Southern blot analysis.
phân tích gen biến nạp bởi thẩm tách Southern.
D) microscopic observation.
quan sát cây bằng kính hiển vi.
41- Twenty tobacco transgenic plants were screened for the expression of the hLf gene: 1g of fresh weight of transgenic leaf tissue was ground in liquid nitrogen and total soluble proteins were extracted. The following figure shows the Western analysis of the total soluble protein extract from transgenic leaves (1. concentrated protein extract; 2. milk hLf. The position of protein standards is shown on the left). The blot was:
Người ta sàng lọc được 20 cây thuốc lá được biến nạp và biểu hiện gen hLf. Từ đó, thu 1 gram mô lá tươi rồi nghiền trong nitơ lỏng và chiết xuất protein tan tổng số. Hình dưới đây là kết quả phân tích bằng phương pháp thẩm tách Tây (Western) của dịch chiết các protein tan tổng số từ lá của cây chuyển gen (1. là dịch chiết protein đậm đặc; 2. protein hLf của sữa. Bên trái là kích thước protein chuẩn). Bản thẩm tách này:
A) immunostained with anti-milk hLf antibodies.
được nhuộm với các kháng thể kháng protein hLf ở sữa.
B) hybridized with hLf mRNA.
được lai với phân tử mARN mã hóa hLf.
C) hybridized with the cDNA encoding human lactoferrin.
được lai với phân tử cADN mã hóa lactoferrin của người.
D) hybridized with the EcoRI fragment containing the hLf cDNA.
được lai với phân đoạn cắt giới hạn bởi EcoRI chứa trình tự cADN mã hóa hLf.
42- After the transformation of tobacco (N. tabacum) with a human lactoferrin cDNA under the control of the 35S promoter from cauliflower mosaic virus, using A. tumefaciens-based gene transfer, the authors concluded that:
Với các kết quả thu được ở trên sau khi đã chuyển được phân đoạn cADN mã hóa lactoferrin người vào cây thuốc lá (N. tabacum) bằng phương pháp thông qua A. tumefaciens, và gen được biểu hiện được dưới sự điều khiển của promotor 35 S có nguồn gốc virut khảm xúp lơ, các tác giả đã kết luận rằng:
I. 	it leads to the production of full-length 80-kDa hLf transgenic plants.
kết quả nghiên cứu đã dẫn đến việc sản xuất được các cây chuyển gen biểu hiện protein có chiều dài hoàn chỉnh kích thước 80-kDa.
II. 	the human lactoferrin obtained is different from the hLf produced by human mammary gland.
protein lactoferrin tái tổ hợp của người thu được là khác với protein hLf được tạo ra trong tuyến sữa ở người.
III. 	the human lactoferrin obtained is not a monomeric glycoprotein.
protein lactoferrin tái tổ hợp của người thu được không phải là một phân tử glycoprotein đơn phân (một chuỗi polypeptit).
IV. 	transgenic plants are able to produce human lactoferrin.
các cây biến nạp gen có thể sản xuất được lactoferrin của người.
V. 	the transgenic tobacco plants produce milk with human lactoferrin.
các cây thuốc lá biến nạp gen tạo ra sữa cùng với lactoferrin của người.
VI. 	the tobacco hLf protein produced, presents a molecular mass closely identical to the native protein.
các protein hLf được cây thuốc lá sản xuất ra có khối lượng phân tử gần giống hệt với phân tử protein được tạo ra trong tự nhiên.
VII. 	carbohydrate compositions of tobacco hLf and milk hLf are the same.
thành phần carbohydrat của hLf do cây thuốc lá tạo ra và hLf có trong sữa người là giống hệt nhau.
VIII. 	the human lactoferrin obtained confers antibacterial and iron transport properties to humans.
các lactoferrin người thu được từ cây chuyển gen có các thuộc tính kháng khuẩn và vận chuyển sắt đối với cơ thể người.
Select the correct combination of options:
Chọn phương án gồm các câu đúng:
A) I, IV, VI. 
B) I, V, VII.
C) III, IV, VIII.
D) II, V, VIII.

Tài liệu đính kèm:

  • docIBO_NAM_2006_LI_THUYET_DI_TRUYEN.doc