ĐỀ 1 : ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG I Môn: Ngữ văn 8 (Thời gian làm bài: 120 phút) CâuI (2đ) Đọc đoạn văn: “Tôi lắng nghe tiếng hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xào xạc không ngớt ấy, tôi cố tình hình dung ra những miền xa lạ kia.(1) Thuở ấy có một điều tôi chưa hề nghĩ đến: ai là người trồng hai cây phong trên đồi này? (2) Người vô danh ấy đã ước mơ gì, đã nói những gì khi vùi hai gốc cây xuống đất, người ấy đã áp ủ những niềm hi vọng gì khi vun xới chúng nơi đây, trên đỉnh đồi cao này?(3). (Hai cây phong – Ai-ma-Tốp) Thực hiện các yêu cầu sau: Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu (1) rồi gọi tên. Tìm các từ tượng thanh có trong đoạn văn. Xác định các phương thức biểu đạt được kết hợp trong đoạn văn. Trong đoạn văn trên có câu nào là câu nghi vấn. Câu II (2đ) Phân tích cái hay của hai câu thơ sau: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu” (Ông đồ – Vũ Đình Liên) Câu III (6đ) Cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao. -------------Hết--------- ĐỀ 2 : PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TĨNH GIA Môn Ngữ văn - Lớp 8 Năm học 2008-2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể giao đề) Thí sinh không phải chép lại đề vào Tờ giấy thi ! Câu 1 ( 5 điểm). Qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Ngữ văn 8, tập II) có thể thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng đã từng ca ngợi “thú lâm tuyền” trong bài thơ Côn Sơn ca (Ngữ văn 7, tập I) mà em đã được học. Em hãy cho biết “thú lâm tuyền” (từ Hán Việt: lâm là rừng, tuyền là suối) ở Nguyễn Trãi và ở Hồ Chí Minh có gì giống và khác nhau ? Câu 2 ( 2 điểm). Thêm dấu thích hợp cho các trường hợp sau đây : a) Cả nước hành quân theo xe đại bác Đồng chí thương binh Tưởng nghe có bước chân mình Bước của bàn chân đã mất. (Chính Hữu) b) Hãy nghĩ kĩ điều này, En-ri-cô ạ Trong đời con có thể trải qua những ngày buồn thảm, nhưng ngày buồn thảm nhất tất sẽ là ngày mà con mất mẹ . Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố bố sẽ không thể vui lòng đáp lại cái hôn của con được. (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) c) Tớ đang có một âm mưu này, Trang ạ. Rất thú vị nhé ! (Trần Hoài Dương) Câu 3 (3 điểm). Cho đoạn văn sau : “Xưa nay người giỏi dùng binh là ở chỗ hiểu biết thời thế. Được thời và có thế, thì biến mất thành còn, hoá nhỏ thành lớn ; mất thời không thế, thì trở mạnh ra yếu, đổi yên làm nguy, chỉ ở trong khoảng trở bàn tay thôi. Nay các người không rõ thời thế, chỉ giả dối quen thân há chẳng phải là dạng thất phu đớn hèn, sao đủ nói chuyện việc binh được”. (Nguyễn Trãi) Có bạn cho rằng đoạn văn trên được kết cấu theo kiểu trình bày diễn dịch. Lại có bạn cho rằng đoạn văn trên được kết cấu theo kiểu trình bày quy nạp. Và cũng có ý kiến cho rằng đây là đoạn được kết cấu theo kiểu trình bày tổng – phân – hợp Ý kiến của em thế nào ? Hãy lí giải. Câu 4 (10 điểm). Kỉ niệm sâu sắc về một người bạn đã cùng học (cùng chơi) với em. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009 Môn Ngữ văn Lớp 8 Câu 1 ( 5 điểm). Trả lời được một số ý cơ bản : - Bài thơ cho ta thấy Bác Hồ cảm thấy vui vẻ, thoải mái, thích thú khi được sống giữa non xanh nước biếc. Niềm vui thích đó, người xưa gọi là “thú lâm tuyền”(1 đ). - Trong thơ cổ có cả một mảng sáng tác về “thú lâm tuyền” (1 đ). + Nguyễn Bỉnh Khiêm đã từng viết : Trúc biếc nước trong ta sẵn có Phong lưu rất mực khó ai bì. + Nguyễn Trãi trong bài Côn Sơn ca nổi tiếng đã viết rằng : Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm - Yêu thiên nhiên là một nét đặc trưng bản chất con người Hồ Chí Minh, chỉ có điều “thú lâm tuyền” của Người có những nét giống và khác so với Nguyễn Trãi (0,5 đ) : + Giống nhau : Cả hai đều thích hoà hợp với thiên nhiên, cảnh vật, đều vui thú với rừng núi, suối khe, đều tìm thấy trong chốn lâm tuyền một cuộc sống thanh cao hợp với cách sống của mình (0,5 đ). + Khác nhau : “Thú lâm tuyền” ở Nguyễn Trãi mang tư tưởng của một ẩn sĩ muốn tìm đến chốn rừng suối để ẩn dật, để quên đi những vinh nhục của đời người, để lánh xa cõi đời nhơ bẩn và để ngâm thơ nhàn (0,5 đ). Còn “thú lâm tuyền” của Hồ Chí Minh lại mang tư tưởng của một người chiến sĩ cách mạng. Ta thấy giữa Pác Bó, Bác vẫn dịch sử Đảng để chuẩn bị cho phong trào cách mạng của dân tộc đang sắp bước sang những trang mới quyết định (0,5 đ). - Như vậy, có thể nói, nhận thức sâu sắc về vẻ đẹp của cuộc đời cách mạng cùng với “thú lâm tuyền” đã làm nên giọng điệu đùa vui của bài thơ, từ đó mà ta nhận ra cái hồn của thi nhân trong tác phẩm : với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn (1 đ). Câu 2 ( 2 điểm). Thêm dấu thích hợp cho các trường hợp sau : a) Thêm dấu ngoặc đơn : (Bước của bàn chân đã mất) (0,5 đ). b) Thêm 2 dấu hai chấm (mỗi dấu đặt đúng, cho 0,5 đ) : Hãy nghĩ kĩ điều này, En-ri-cô ạ : Trong đời con có thể trải qua những ngày Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố : bố sẽ không thể vui lòng c) Thêm dấu ngoặc kép vào từ âm mưu (0,5 đ) : Tớ đang có một âm mưu” Câu 3 (3 điểm). Trình bày được các ý sau : Kiểu trình bày ở đây là : tổng – phân – hợp (1 đ). Vì : Câu 1 là câu chủ đề (1 đ). Câu 3 (cuối) cũng là một câu chủ đề, ở vị trí kết đoạn (1 đ). Câu 4 (10 điểm). I/ Yêu cầu về hình thức (3 đ) - Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ, trình bày sạch đẹp (1 đ). - Văn viết trôi chảy, có cảm xúc, hấp dẫn ; lỗi về chính tả, ngữ pháp không đáng kể (1 đ). - Nên kể ở ngôi thứ nhất (người kể xưng “tôi” hoặc “em”). Nhân vật chính phải là người bạn. Cần sử dụng kết hợp phương thức miêu tả và biểu cảm một cách hợp lí để khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật cũng như bày tỏ thái độ tình cảm của ngưòi kể đối với người bạn và kỉ niệm (1 đ). II/ Yêu cầu về nội dung (7 đ) Chia ra: Mở bài 1 đ ; Thân bài 5 đ ; Kết bài 1 đ. - Đề tài không mới. Điều quan trọng là phải xây dựng được một cốt truyện sáng tạo, hấp dẫn, kể kỉ niệm về một người bạn đã cùng học (cùng chơi) – mà phải là bạn thân. - Kỉ niệm có thể buồn, có thể vui, cũng có thể khiến cho mình cảm thấy day dứt mỗi khi nhớ lại, nhưng phải sâu sắc, có nghĩa là phải để lại những dấu ấn thật đậm nét cho những người trong cuộc. - Không nên liệt kê nhiều kỉ niệm vụn vặt khiến cho nội dung câu chuyện trở nên lan man, thiếu sự hàm súc, cô đọng. Lưu ý GK: Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, giám khảo xem xét từng trường hợp cụ thể về mức độ đáp ứng để quyết định cho điểm, chú ý xem xét những bài làm thực sự có năng khiếu văn. ĐỀ 3 : BÀI KIỂM TRA NÂNG CAO SỐ 2 Môn : Ngữ văn 8 Thời gian : 90 phút Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao Câu1. ( 1,25 điểm) Bài ca dao trên đã lược bỏ một số dấu câu cần thiết .Em hãy chép lại bài ca dao, điền các dấu câu bị lược bỏ và cho biết công dụng của các dấu câu đó. Câu 2. (1,25 điểm) a.Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm mấy câu ? b. Hãy phân tích ngữ pháp và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép ? Nếu là câu ghép, em hãy chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó. Câu 3. ( 2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao trên. Câu 4. ( 5,5 điểm) Bài ca dao được viết theo thể thơ nào? Hãy viết bài văn thuyết minh về thể thơ đó. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA NÂNG CAO SỐ 3 Môn : Ngữ văn 8 Thời gian : 90 phút ********** Câu 1. ( 1,25 diểm) a. Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết cho 0,5 điểm Anh đi, anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. b. Công dụng các dấu câu : Dấu câu Công dụng Dấu phẩy 1 Phân tách các vế trong một câu ghép 0,25 điểm Dấu phẩy 2,3,4,5 Phân tách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu. ( Vị ngữ) 0,25 điểm Dấu chấm Kết thúc câu trần thuật 0,25 điểm Câu 2. ( 1,25 điểm) a.Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm 1 câu. ( 0,25 điểm) b. Phân tích cấu tạo ngữ pháp : ( 0,5 điểm ) Anh / đi, anh / nhớ quê nhà, nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, CN1 VN1 CN2 VN2 nhớ ai dãi nắng dầm sương, nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Câu trên là câu ghép. ( 0,25 điểm) Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nối tiếp. ( 0,25 điểm) Câu 3. ( 2 điểm) a. Yêu cầu về hình thức : HS phải viết thành bài có bố cục Mở – Thân – Kết, diễn đạt rõ ràng, lưu loát. ( 0,5 điểm) * Lưu ý : Nếu HS không viết thành bài thì không cho điểm này. b. Yêu cầu về nội dung : Cần chỉ ra và phân tích tác dụng của những dấu hiệu nghệ thuật có trong bài ca dao * Các dấu hiệu nghệ thuật: ( 0,5 điểm) - Điệp ngữ “nhớ” nhắc lại 5 lần - Liệt kê * Tác dụng : ( 1 điểm) Khắc hoạ nỗi nhớ da diết của người xa quê. - Anh đi, đi vì việc lớn, vì sự nghiệp chung, cho nên nỗi nhớ đầu tiên anh dành cho quê nhà. Đó là quê hương, chiếc nôi cuộc đời của mỗi con người, nơi ta cất tiếng khóc chào đời, nơi tất cả tuổi thơ ta lớn lên từ đó. Nơi ấy có bát canh rau muống, có món cà dầm tương . Những món ăn hết sức dân dã của quê nhà đã nuôi anh khôn lớn, trưởng thànhVà cái hương vị quê hương ấy đã hoà vào máu thịt, hoà vào hơi thở của anh. - Có sản phẩm ắt có bàn tay người trồng tỉa, bón chăm, dãi dầu một nắng hai sương. Có lẽ vì thế, từ nỗi nhớ những món ăn dân dã, món ăn được tạo ra từ bàn tay và giọt mồ hôi của mẹ cha, của những người thân thiết anh lại nhớ tới con người quê hương. Ban đầu là nỗi nhớ chung chung.Thế nhưng đến cuối bài ca, nỗi nhớ ấy hướng vào một con người cụ thể hơn : Cô thôn nữ dịu dàng, duyên dáng trong công việc lao động : tát nước. - Điệp từ “nhớ”, phép liệt kê và thể thơ lục bát nhẹ nhàng đã khắc hoạ nỗi nhớ sâu xa, da diết , dồn dập của người xa quê. Nỗi nhớ nọ bao trùm nỗi nhớ kia, hoá thành những lời dặn dò, những lời tâm sự, giúp người ở nhà giữ vững niềm tin, giúp người đi xa có thêm sức mạnh. Bài ca dao đã gợi tình yêu quê hương đất nước trong trái tim mỗi người. Câu 4 : ( 5,5 điểm) A. Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát . ( 0,25 điểm) B. Bài văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu sau I. Yêu cầu chung : - Kiểu bài : Thuyết minh ( nhóm bài thuyết minh về một thể loại văn học). - Đối tượng : thể thơ lục bát II. Yêu cầu cụ thể : 1. Mở bài : Giới thiệu khái quát về thể thơ lục bát. ( 0,5 điểm) 2. Thân bài : Cần đảm bảo những ý cơ bản sau : a. Nguồn gốc : (0,5 điểm) Thể thơ lục bát là thể thơ truyền thống của dân tộc, do chính cha ông chúng ta sáng tác. Trước kia, hầu hết các bài ca dao đều được sáng tác bằng thể thơ này.Sau này, lục bát được hoàn thiện dần và đỉnh cao là “Truyện Kiều” của Nguyễn Du với 3254 câu lục bát. b. Đặc điểm : * Nhận diện câu chữ : (0,5 điểm) Gọi là lục bát căn cứ vào số tiếng trong mỗi câu. Thơ lục bát tồn tại thành từng cặp : câu trên 6 tiếng được gọi là câu lục, câu dưới 8 tiếng được gọi là câu bát. Thơ LB không hạn định về số câu trong một bài . Như thế, một bài lục bát có thể rất dài nhưng cũng có khi chỉ là một cặp câu LB. * Cách gieo vần: ( 0,5 điểm) - Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiềng thứ 6 câu bát, tiếng thứ 8 câu bát lại vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo. Cứ thế luân phiên nhau cho đến hết bài thơ. * Luật B-T : ( 0,75 điểm) - Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc phải theo luật B-T - Các tiếng 2,6,8 trong dòng thơ thường là thanh B, còn tiếng thứ 4 là thanh T. - Luật trầm – bổng : Trong câu bát, nếu tiếng thứ sáu là bổng ( thanh ngang) thì tiếng thứ 8 là trầm (thanh huyền) và ngược lại. *Đối : ( 0,25 điểm) Đối trong thơ lục bát là tiểu đối ( đối trong một dòng thơ) * Nhịp điệu : ( 0,25 điểm) Thơ LB chủ yếu ngắt nhịp chẵn : 4/4, 2/2/2, 2/4, 4/2Tuy nhiên cách ngắt nhịp này cũng rất linh hoạt, có khi ngắt nhịp lẻ 3/3. * Lục bát biến thể : ( 0,5 điểm) - Số chữ trong một câu tăng lên hoặc giảm đi ( thường là tăng lên). - Tiếng cuối là thanh T. - Xê dịch trong cách hiệp vần tạo nên sự thay đổi luật B-T : Tiếng thứ 4 là thanh B c. Ưu điểm : ( 0,5 điểm) - Âm hưởng của lục bát khi thì thiết tha sâu lắng, khi thì dữ dội, dồn dập. Vì thế , thể thơ này có thể diễn tả được mọi cung bậc tình cảm của con người. - Dễ nhớ, dễ thuộc, dễ đi vào lòng ngườido đó cũng dễ sáng tác hơn các thể thơ khác. * Lưu ý : Khi thuyết minh, bắt buộc HS phải đưa ra ví dụ minh hoạ. Nếu bài viết không có ví dụ thì không cho quá 1/2 số điểm. 3. Kết bài : ( 0,5 điểm) Khẳng định lại giá trị của thể thơ lục bát. Hình thức trình bày, diễn đạt : 0,5 điểm ĐỀ 4 : ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN I Năm học 2009 – 1010 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài 90 phút ( Không kể thời gian chép đề ) Câu 1: (2,0đ ) Tìm thán từ trong các câu sau và cho biết chúng được dùng làm gì? a, Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. ( tắt đèn – Ngô Tất Tố ) b, khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi.Xin ông trông lại! ( tắt đèn – Ngô Tất Tố ) c, Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. chà! ánh sáng kì dị làm sao! ( Cô bé bán diêm – An – dec – xen ) d, Ha ha! Một lưỡi gươm! ( Sự tích Hồ Gươm ) Câu 2: ( 2,5đ ) Viết đoạn văn khoảng 10 đến 12 dòng nêu lên cảm giác sung sướng cực điểm của bé Hồng khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ ( trong hồi kí những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng ) Câu 3: ( 5,5đ ) Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. .....................Hết.................. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 Giai đoạn 1- năm học 2009-2010 Câu 1(2,0đ) HS tìm đúng 01thán từ cho 0,25 đ, nói đúng tác dụng mỗi thán từ cho 0,25 đ này :dùng để gọi. khốn nạn: dùng để bộc lộ cảm xúc. chà : dùng để bộc lộ cảm xúc. ha ha : dùng để bộc lộ cảm xúc. Câu 2 (2,5 đ) Học sinh viết đoạn văn đảm bảo được các ý sau: Bé Hồng cảm thấy sung sướng cực điểm khi được gặp lại và ở trong lòng mẹ.Chú bé khao khát được gặp mẹ,chạy theo mẹ vội vàng , lập cập . Vừa được ngồi lên xe cùng mẹ , chú bé oà lên khóc nức nở. Những giọt nước mắt vừa hờn tủi vừa hạnh phúc đến mãn nguyện. Khi được ở trong lòng mẹ , bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng , rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của người cô , những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. Tình mẫu tử thiêng liêng tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơmvừa lạ lùng, vừa gần gũi, làm bừng nở, hồi sinh một thế giới dịu dàng đầy ắp những kỉ niệm êm đềm. *** Cách cho điểm: -Viết đúng hình thức đoạn văn theo yêu cầu (0,5 đ) -Nội dung: +Có những cảm nhận sâu sắc, tinh tế, nêu bật cảm giác sung sướng đến cực điểm khi bé Hồng được gặp lại và nằm trong lòng mẹ. Viết rõ ràng, mạch lạc, hành văn trong sáng, giàu cảm xúc có sáng tạo.(2,0đ) +Có những cảm nhận sâu sắc, nêu bật cảm giác sung sướng đến cực điểm khi bé Hồng được gặp lại và nằm trong lòng mẹ . Viết khá rõ ràng, mạch lạc, hành văn trong sáng, giàu cảm xúc .(1,5đ) +Nêu được cảm giác sung sướng đến cực điểm khi bé Hồng được gặp lại và nằm trong lòng mẹ. Viết đủ ý, có cảm xúc, đôi chỗ còn lan man, lủng củng.(1,0đ) +Viết chưa sát yêu cầu đề bài , có chạm vào nội dung cần thiết. (0,5đ) +Sai hoàn toàn hoặc lạc đề. (0,5đ) Câu 3(5,5đ) ***Yêu cầu chung Về hình thức. Học sinh biết làm bài đúng phương thức biểu đạt văn tự sự . Kể chuyện có mở đầu, diễn biến,kết thúc. Bài viết rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng, tự nhiên, sáng tạo, giàu cảm xúc,rõ yếu tố miêu tả và biểu cảm , có trí tưởng tượng phong phú và hấp dẫn. Về nội dung. Mở bài.(0,5đ) Giới thiệu về người bạn và kỉ niệm sâu sắc làm mình nhớ mãi. Thân bài (4,5đ) Kỉ niệm xảy ra ở đâu, trong thời gian hoàn cảnh nào ...(gắn chặt với miêu tả) Chuyện xảy ra như nào (mở đầu , diễn biến , kết thúc câu chuyện) Điều gì khiến em xúc động và nhớ mãi (miêu tả rõ những biểu hiện của xúc động ) Kết bài(0,5đ) Những suy nghĩ của em về kỉ niệm đó . Cho điểm Điểm 4.5-5.5 : đúng kiểu bài tự sự , kể đầy đủ, rõ kỉ niệm tuổi thơ , bài viết bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc ,trong sáng , tự nhiên , sáng tạo , giàu cảm xúc và hấp dẫn thể hiện trí tưởng tượng phong phú . Điểm 3.0- 4.0 : đúng kiểu bài tự sự , kể đầy đủ , rõ kỉ niệm tuổi thơ ,bài viết bố cục rõ ràng , lời văn mạch lạc , trong sáng , giàu cảm xúc ,có trí tưởng tượng khá phong phú . Điểm 1.5-2.5 : đúng kiểu bài tự sự , rõ kỉ niệm tuổi thơ , bài viết bố cục rõ ràng , đôi chỗ còn lan man , lủng củng . Điểm 0.5-1.0: kể lan man , lộn xộn . ***Lưu ý : -Sai từ 3-5 lỗi chính tả , 1-3 lỗi diễn đạt trừ 0,5đ. - Sai từ 5-7 lỗi chính tả , 3-5 lỗi diễn đạt trừ 1,0đ (trừ không quá 1,0đ) ĐỀ 5 : PHÁT HIỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học 2008- 2009 MễN : NGỮ VĂN - Thời gian: 90 phỳt. Câu 1 (5 điểm) Văn bản a. Chép lại bản phiên âm bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh b. Hoàn cảnh sáng tác? c. Nội dung chính của bài thơ? d. Em hãy kể tên một số bài thơ khác của Bác cũng nói về trăng. Cõu 2 ( 3 điẻm) Tiếng Việt Tục ngữ phương Tây có câu:” Im lặng là vàng”. Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại viết: Khúc là nhục. Rờn, hốn. Van, yếu đuối. Và dại khờ là những lũ người câm. Trên đường đi như những bóng âm thầm. Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng. ( Liờn hiệp lại) Theo em , mỗi nhận xét trên đúng trong những trường hợp nào? Cõu 3 ( 12 điểm) Tập làm văn Văn bản ” Thuế máu” là một thứ thuế dó man nhất, tàn bạo nhất của chớnh quyền thực dõn đối với các nước thuộc địa , đồng thời thể hiện tấm lũng của Nguyễn Ái Quốc. Dựa vào sự hiểu biết của em về văn bản ấy , hẫy làm sỏng tỏ nhận định trên. ********************************** ĐỀ 6 : NGỮ VĂN - Thời gian: 90 phút. Câu 1: (5 điểm) a.Phiên âm: (1 điểm) VỌNG NGUYỆT. Ngục trung vô tửu diệc vô hoa, Đối thử lương tiêu nại nhược hà? Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt, Nguyệt tòng song khích khán thi gia. ( Hồ Chí Minh) b. Hoàn cảnh sáng tác: Bác sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh tù đày, vô cùng gian khổ, thiếu thốn- ngắm trăng qua song sắt nhà tù. (1 điểm) c. Nội dung: “Ngắm trăng” là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiên say đắm và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ, tối tăm. (2,5 điểm) d. Rằm tháng giêng, Tin thắng trận, Cảnh khuya .... (0,5 điểm) Câu 2. ( 3 điểm) Cả hai nhận xét đều đúng, mỗi nhận xét đúng với mỗi hoàn cảnh khác nhau. ( 0,5 điểm) - “Im lặng là vàng” là im lặng để giũ bí mật nào đó thật cần thiết, im lặng thể hiện sự tôn trọng đối với người khác, im lặng để đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp. ( 1 điểm) Nếu im lặng trước những bất công, sai trái , bạo ngược . .. thì đó là im lặng của sự hèn nhát. ( 0,5 điểm) - Còn im lặng trong câu thơ của Tố Hữu:” . . . Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng” là sự im lặng cần thiết, sẵn sàng im lặng để chấp nhận gian khổ, hy sinh vỡ mục đích cao cả, vỡ lớ tưởng cách mạng. ( 1 điẻm) Câu 3 ( 12 điểm) Yêu cầu: Học sinh cần xác định rừ về thể loại và phương thức làm bài đúng. - Thể loại chứng minh. - Nội dung: a. Làm sỏng tỏ” thuế mỏu” là thứ thuế dó man, tàn bạo của chớnh quyền thực dõn. Dựa vào ba phần của văn bản: + Thủ đoạn phỉnh nịnh của bọn thực dân để mộ lính ở các nước thuộc địa ( trước và khi có chiến tranh). + Thủ đoạn dùng vũ lực để bắt lính. + Sự bạc đói, trỏo trở của bọn thực dõn sau khi kết thỳc chiến tranh. b. Tấm lòng của tỏc gỉa Nguyễn Ái Quốc: + Vạch trần sự thực vớ tấm lòng của một người yêu nước. + Lời văn có vẻ khách quan nhưng vẫn chứa sự căm hờn, sự thương cảm. ĐIỂM: 12 điểm: Bài viết thể hiện sự hiểu biết sâu săc về văn bản. Biết cách diễn đạt văn chứng minh. Lời văn trôi chảy- không sai nhiều lỗi quan trọng. 10 điểm: Nêu được trọng tâm của đề- Biết cách chứng minh một vấn đề có liên quan đến văn bản. Biết cách diễn đạt- sai một số lỗi. 08 điểm: Hiểu nội dung bài, trỡnh bày chưa rừ với phương thức chứng minh. Cũn sai nhiều lỗi nhưng không đáng kể. 06 điểm – 04 điểm: Chưa hiểu cách trỡnh bày- dừng lại kể sự việc. 02 điểm: Bài làm cũn yếu, chưa xác định rừ. Lưu ý: Giỏo viờn khi chấm bài cú thể linh động về nội dung và sự hiểu của học sinh khi trỡnh bày bài viết. ********************************** ĐỀ 7 : ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Ngữ văn Lớp 8 Câu 1 : (2 điểm) Hãy phân tích giá trị của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ sau: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”. (Quê hương - Tế Hanh) Câu 2 : (6 điểm) Tiểu thuyết Tắt đèn của nhà văn Ngô Tất Tố có nhiều nhân vật, nhưng chị Dậu là một hình tượng trung tâm, là linh hồn của tác phẩm có giá trị hiện thực. Bởi chị Dậu là hình ảnh chân thực, đẹp đẽ của người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám năm 1945. Bằng những hiểu biết của em về tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. ---- Hết ---- PHẦN II - TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 : (2điểm) Tác giả sử dụng dụng biện pháp so sánh hùng tráng, bất ngờ ví “chiếc thuyền” như “con tuấn mã” và cánh buồm như “mảnh hồn làng” đã tạo nên hình ảnh độc đáo; sự vật như được thổi thêm linh hồn trở nên đẹp đẽ. - Phép so sánh đã gợi ra một vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao thiêng liêng, vừa thơ mộng, vừa hùng tráng. Cánh buồm còn được nhân hóa như một chàng trai lực lưỡng đang “rướn” tấm thân vạm vỡ chống chọi với sóng gió. (1điểm) - Một loạt từ : Hăng, phăng, vượt... được diễn tả đầy ấn tượng khí thế hăng hái, dũng mãnh của con thuyền ra khơi. (0.5 điểm) - Việc kết hợp linh hoạt và độc đáo các biện pháp so sánh, nhân hóa , sử dụng các động từ mạnh đã gợi ra trước mắt người đọc một phong cảch thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân làng chài. (0,5điểm) Câu 2 : (6 điểm) 1. Yêu cầu về hình thức * Viết đúng thể loại chứng minh về một nhận định văn học. Bố cục đảm bảo rõ ràng mạch lạc , lập luận chặt chẽ. Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung (6 điểm) Chứng minh làm rõ những phẩm chất của nhân vật chị Dậu, người phụ nữ nông dân Việt Nam dưới chế độ phong kiến trước năm 1945 . a) Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu khái quát tác giả , tác phẩm. - Tiểu thuyết Tắt đèn có nhiều nhân vật nhưng chị Dậu là một hình tượng trung tâm, là linh hồn của tác phẩm Tắt đèn. Bởi chị Dậu là hình ảnh chân thực đẹp đẽ về người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám 1945. b) Thân bài (4 điểm): * Làm rõ những phẩm chất đáng quý của chị Dậu. - Chị Dậu là một người có tinh thần vị tha, yêu thương chồng con tha thiết. + Khi anh Dậu bị bọn cai lệ và người nhà lí trưởng đánh đập hành hạ chết đi sống lại chị đã chăm sóc chồng chu đáo. + Chị đã tìm mọi cách để bảo vệ chồng. + Chị đau đớn đến từng khúc ruột khi phải bán con để có tiền nộp sưu. - Chị Dậu là một người đảm đang tháo vát: đứng trước khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua, phải nộp một lúc hai suất sưu, anh Dậu thì ốm đau, đàn con bé dại... tất cả đều trông vào sự chèo chống của chị. - Chi Dậu là người phụ nữ thông minh sắc sảo: Khi bọn cai lệ định xông vào trói chồng – Chị đã cố van xin chúng tha cho chồng nhưng không được. => chị đã đấu lý với chúng “ Chồng tôi đau ốm, các ông không được phép hành hạ”. - Chị Dậu là người phụ nữ có tinh thần quật khởi, ý thức sâu sắc về nhân phẩm. + Khi cai lệ và người nhà Lí trưởng có hành động thô bạo với chị, với chồng chị, chị đã vùng lên quật ngã chúng. + Mặc dù điêu đứng với số tiền sưu nhưng chị vẫn sẵn sàng ném nắm giấy bạc và mặt tên tri phủ Tri Ân. Hai lần bị cưỡng hiếp chị vẫn thoát ra được. Đây chính là biểu hiện đẹp đẽ về nhân phẩm của tinh thần tự trọng. c) Kết bài (1điểm) Khái quát khẳng định về phẩn chất nhân vật: - Yêu thương chồng con, thông minh sắc sảo, đảm đang tháo vát, có tinh thần quật khởi, ý thức sâu sắc về nhân phẩm... - Nhân vật chị Dậu toát lên vẻ đẹp mộc mạc của người phụ nữ nông dân đẹp người, đẹp nết. - Hình tượng nhân vật chị Dậu là hình tượng điển hình của phụ nữ Việt Nam trước cách mạng tháng 8 năm 1945. - Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố không chỉ là tác phẩn có giá trị hiện thực mà còn có giá trị nhân đạo sâu sắc, là tác phẩm tiêu biểu của văn học hiện thực phê phán. -Lieen heej thwcj tees. ĐỀ 8 : ĐỀ KIỂM TRA & KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 - 2008 ----- Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 120 phút ----- PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 2 điểm Trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách chọn phơng án đúng nhất: Câu 1: Điểm chung nhất của hai văn bản “ Tức nớc vỡ bờ ” và “ Lão Hạc ” là: A. Kể chuyện về nỗi đau và tình thơng yêu ngời mẹ vô bờ của chú bé mồ côi B. Thể hiện sự khốn cùng và những phẩm chất cao đẹp của ngời nông dân Việt Nam trớc Cách mạng tháng Tám 1945 C. Cảm thông với nỗi đau của những đứa trẻ bất hạnh D. Thể hiện sự khát khao vơn tới cuộc sống hạnh phúc của con ngời Câu 2: Văn bản “ Nhớ rừng ” có giá trị nội dung nào ? A. Mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thờng B. Thể hiện khát vọng tự do mãnh liệt của ngời dân mất nớc đơng thời C. Khơi gợi lòng yêu nớc thầm kín của dân tộc D. Cả ba ý trên. PHẦN II. TỰ LUẬN 18 điểm Câu 1: 6 điểm Trình bày cảm nhận của em về tình yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng qua bài thơ " Khi con tu hú " bằng một bài viết ngắn gọn (không quá 30 dòng ) : " Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vờn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng, càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không ... Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi ! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu ! " Huế, tháng 7 - 1939 Trích Từ ấy - Tố Hữu ( Theo sách Ngữ văn 8 - Tập hai Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2004 ) Câu 2: 12 điểm Hãy làm sáng tỏ tài năng nghệ thuật và cái nhìn nhân đạo của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn " Lão Hạc " . ĐỀ 8 : ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007- 2008 Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) I, PHẦN TRẮC NGHIỆM Cho đoạn văn sau : “ Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thoả lòng tham không cùng, giả hiện Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau” Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau đây Câu 1 : Đại từ “ Ta” trong đoạn văn trên chỉ ai? A. Trần Thán Tông B. Trần Nhân Tông C. Trần Quang KhảI D. Trần Quốc Tuấn Câu 2 : “ Giặc” trong đoạn trích trên là giặc nào? A. Hán B. Tống C. Đường D. Nguyên Câu 3 : Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? Lột tả tội ác và sự ngang ngược của giặc Thể hiện tấm lòng yêu nước sâu sắc của tác giả Đất nước ta đang trong thời loạn lạc, gian nan Quân giặc giống như hổ đói Câu 4 : Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 5 : Đoạn văn trên có kết hợp yếu tố biểu cảm không? A. Có B. Không Câu 6 : Hãy hoàn chỉnh câu sau để có nhận định đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Yếu tố biểu cảm giúp v ăn nghị luận.. Câu 7 : Đoạn văn trên được viết theo thể văn gì? A. Văn xuôi B. Văn biến ngẫu C. Văn vần Câu 8 : Hãy điền chữ cái thích hợp vào ô trống ( tính cả thanh ) sao cho những chữ hàng dọc tạo thành một trường từ vựng, còn những chữ hàng ngang là những từ thuộc trường từ vựng đó ( những chữ hàng ngang tìm trong đoạn trích ) Ê Ụ A À G H T Ị T Đ Ừ N Câu 9 : Câu “ Thật khác nào đem thịt nuôi hổ đói, sao khỏi để tai vạ về sau” thuộc kiểu câu nào ? A. Câu trần thuật B. Câu cảm thán C. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến Câu 10 : Đoạn trích trên có mấy câu ghép? A. Không có B. 2 câu C. 1 câu D. 3 câu II, PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Hãy điền dấu câu thích hợp vào dấu ( ) trong đoạn văn sau : Thấy lão nằn nì mãi ( ) tôi đành nhận vậy ( ) lúc lão ra về ( ) tôi còn hỏi ( ) ( ) có đồng nào ( ) cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thi cụ lấy gì mà ăn ( ) Lão cười nhạt bảo ( ) ( ) Được ạ ( ) tôi đã liệu đâu vào đấy ( ) thế nào rồi cũng xong ( ). Luôn mấy hôm ( ) tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai ( ) Rồi thì khoai cũng hết ( ) Bắt đầu từ đấy ( ) lã chế tạo được món gì ( ) ăn món ấy ( ). Hôm thì lão ăn củ chuối ( ) hôm thì lão ăn sung luộc ( ) hôm thì ăn rau má ( ) với thỉnh thoảng một vài củ ráy hay bữa trai ( ) bữa ốc ( ) tôi nói chuyện lão với vợ tôi ( ) Thị gạt ngay ( ) ( ) cho lão chết ( ) . Ai bảo lão có tiền mà chịu khổ ( ) lão làm lão khổ chứ ai làm lão khổ ( ). Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão ( ) chính con mình cũng đói ( ) Câu 2 : Tệ nạn xã hội “ Nghiện hút thuốc lá” Đáp án – biểu điểm I, Phần trắc nghiệm Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm Đáp án A B C D Câu 1 X Câu 2 X Câu 3 X Câu 4 X Câu 5 X Câu 6 : Yếu tố biểu cảm giúp văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc ( người nghe ) Câu 7 : Chọn B Câu 8 : Chữ hàng dọc ( lần lượt từ trên xuống dưới ) DANH TỪ Chữ cái hàng ngang ( lần lượt từ trên xuống, từ trái qua phải ) D Ê L Ụ A V À N G C H Ó T H Ị T Đ Ừ Ơ N G Câu 9 : Chọn B được 0,5 điểm Câu 10 : Chọn A được 0,5 điểm II, Phần tự luận Câu 1 : ( 4 điểm ) Lần lượt điền các dấu câu sau : (, ) (.) (,) (: ) ( - ) (,) (?) (: ) ( - ) ( !) () ( .) ( ,) (.) (.) (,) (,) (.) ( ,) (,) (,) (,) (.) (.) (: ) (- ) (!) ( !) (!) ( ?) () Câu 2 : * Yêu cầu : Viết đúng thể loại nghị luận Có kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự vào bài ( 1 điểm ) Bố cục 3 phần rõ ràng, trình bày sạch đẹp, trình bày mỗi luận điểm thành một đoạn văn; chuyển đoạn, chuyển ý rõ ràng, linh hoạt; không sai chính tả, không sai từ ( 1 điểm ) * Dàn bài : 1, Mở bài : Hiện nay xã hội đang đối mặt với nhiều tệ nạn xã hội trong đó có tệ nạn nghiện hút thuốc lá 0,5 điểm 2, Thân bài : Trình bày được các ý chính sau : Nguy
Tài liệu đính kèm: