PHÒNG GD & ĐT GIA VIỄN TRƯỜNG THCS GIA HOÀ (ĐỀ THI CHÍNH THỨC) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 -THCS NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang Câu 1 (5,0 điểm). Lúc 6h một người đi bộ khởi hành từ A đến B với vận tốc 4km/h. Lúc 8h một người đi xe đạp cũng khởi hành từ A về B với vận tốc 12km/h. a. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Lúc gặp cách A bao nhiêu? b. Lúc mấy giờ hai người cách nhau 2km? Câu 2 (4,0 điểm) A K R4 R1 R2 R3 A B + - C D A Hình 2 Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 400C. Bình 2 chứa m2=1kg nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Nếu đổ từ bình 1 sang bình 2 một lượng nước m(kg), để bình 2 nhiệt độ ổn định lại đổ một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là =380C. Tính khối lượng nước (m) đã đổ ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2. Câu 3.(5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết R1 = 8, R2 = R3 = 4, R4 = 6, UAB = 6V không đổi. Điện trở của ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể. 1.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong các trường hợp sau: a. Khoá K ngắt. b. Khoá K đóng. 2. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không. Câu 4. (4,0 điểm) Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W). Đ1 Đ2 Rb U o o + - a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao? b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường? c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2. Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi) Câu 5 ( 2,0 điểm) Xác định khối lượng riêng của chiếc nút chai bằng bấc. Chỉ sử dụng các dụng cụ sau: Lực kế, bình chia độ chứa nước, nút chai, sợi chỉ, quả cân đồng -----------Hết------------ PHÒNG GD & ĐT GIA VIỄN TRƯỜNG THCS GIA HOÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÝ ( Hướng dẫn này gồm 3 trang) Câu Đáp án Điểm 1 (5,0điểm) a. 2,0 điểm + Gọi t là khoảng thời gian từ khi người đi bộ đến khởi hành đến lúc hai người gặp nhau. + Quãng đường người đi bộ đi được: S1 = v1t = 4t (km) + Quãng đường người đi xe đạp đi được: S2 = v2(t-2) = 12(t - 2) (km) Hai người gặp nhau ta có: 4t = 12(t - 2) 4t = 12t - 24 t = 3(h) và S1 = 4.3 =12 (km) Vậy hai người gặp nhau lúc (3 + 6) = 9h sáng và cách A một khoảng 12km. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 b. 3,0 điểm + Gọi t’ là khoảng thời gian từ khi người đi bộ đến khởi hành đến khi hai người cách nhau 2km. + Quãng đường người đi bộ đi được: S1 = v1t’ = 4t’ (km) + Quãng đường người đi xe đạp đi được: S2 = v2(t’-2) = 12(t’ - 2) (km) + TH 1: S1 - S2 = 2km 4t’ – 12(t’-2) = 2 4t’ – 12t’ + 24 = 2 t’ = 2,75h + TH 2: S2 – S1 = 2km 12(t’-2) - 4t’ = 2 12t’ – 24 - 4t’ = 2 t’ = 3,25h Vậy lúc 6h + 2h45ph = 8h45ph hoặc 6h + 3h15ph = 9h15ph thì hai người đó cách nhau 2km. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 2 (4,0điểm) Gọi c là nhiệt dung riêng của nước, t’2 là nhiệt độ cân bằng ở bình 2. Khi đổ lượng nước m từ bình 1 sang bình 2 Nhiệt lượng nước m(kg) tỏa ra: Q1 = m.c.(t1 – t’2)= m.c. (40- t’2) (J) Nhiệt lượng mà bình 2 hấp thụ: Q2 = m2.c.(t’2 – t2) = c. (t’2- 20) (J) Khi có cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 m.c(40 – t’2) = c(t’2 – 20) Hay (1) Khi đổ lượng nước m(kg) từ bình 2 (đang ở nhiệt độ t’2 ) sang bình 1. Nhiệt lượng do nước còn lại ở bình 1 tỏa ra: Q’1 = (m1 - m).c.(t1 - t’1) = (2-m).c.(40-38) = 2.c.(2-m) (J) Nhiệt lượng do m(kg) nước hấp thụ Q’2 = m.c.(t’1 - t’2) = m.c.(38-t’2) (J) Khi cân bằng nhiệt, ta có: Q’1 = Q’2 2.c.(2-m) = m.c.(38-t’2) (2) Hay m.(40- t’2) = 4 (2) Từ (1) và (2) ta có : t’2 – 20 = 4 Suy ra : t’2 = 240C. Thay vào (2) ta được m = 0,25kg Vây lượng nước m đã đổ là 0,25kg và nhiệt độ cân bằng ở bình 2 là 240C. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (5,0điểm) 1. 4 điểm a. Khi K mở: [(R1 nt R2)//R4] nt R3. =12Ω. = 4Ω. RAB = R124 + R3 = 8Ω. -Số chỉ của ampe kế: A R4 R2 R3 R1 B (+) (-) A b. Khi K đóng, đoạn mạch được vẽ lại như sau: = 2Ω => RAB = 4Ω Vì R234 // R1 nên U234 = U1 = UAB = 0,75A U23 = U2 = U3 = I234.R23 = 1,5V Ia = I3 = = 0,375A 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2. 1 điểm (-) A B R1 R5 R2 R3 R4 (+) C D Khi thay khoá K bằng R5 thì đoạn mạch được vẽ lại như sau: -Khi dòng điện qua R2 = 0 nên mạch điện trên là mạch cầu cân bằng. Ta có: 0,5 0,25 0,25 4 (4điểm) a. 1,5 điểm Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn: => Iđm1 = = = 0,75(A) Iđm2 = = = 0,5(A) Ta thấyIđm1 Iđm2 -> không thể mắc nối tiếp để 2 đèn sáng bình thường. 0,5 0,5 0,5 b. 1 điểm Để 2 đèn sáng bình thường thì: U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V Cường độ dòng điện qua biến trở: I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A). Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb = = = 24 () 0,25 0,25 0,25 0,25 c. 1,5 điểm Theo đề ra ta có: P1 = 3P2 ó I12.R1 = 3I22.R2 ó = = 3. = 3. = => = ó 2I1 = 3I2 (1) Mà I1 = I2 + IR nên (1) ó 2(I2 + IR) = 3I2 ó 2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2) Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR ó I2.R2 = IR.R Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. = 2. = 24 () 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu5 (2điểm) Bước 1: Dùng lực kế để xác định được trọng lượng của nút chai là P Bước 2: Dùng chỉ buộc quả cân đồng rồi nhúng chìm quả cân chia độ ta xác định được thể tích của quả cân là Bước 3: Dùng chỉ gắn quả cân và nút chai rồi thả chìm vào bình chia độ ta xác định được thể tích của chúng là Bước 4: Tính toán: Thể tích của nút chai là: Khối lượng riêng của nút chai A là: = 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: