Đề thi học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2000-2001

doc 16 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2000-2001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2000-2001
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Toán lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1 - Tính nhanh ( Có trình bày cách tính)
1998 x 498 + 1999 x 502 =
Bài 2- Tìm X
47 x X < 47 x 4
(X + 2) x 196 = 196 x 3
Bài 3- Năm nay Lan lên 6 tuổi, bác của Lan 48 tuổi. Hỏi khi bác gấp 4 lần tuổi Lan thì Lan lên mấy tuổi?
Bài 4- Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật ( hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ? 
 A	 E 	 	 B	 
	 D G	 	 C	 	 
Bài 5- Có 5 hình vuông bằng nhau. 
Hãy chỉ ra cách cắt, ghép để tạo thành một hình vuông lớn .
* Chú ý: Học sinh phải tô đậm nét cắt và vẽ lại hình được cắt .
Biểu điểm	Bài 1 : 2đ
 Bài 2 : 2đ
 Bài 3 : 2 đ
 Bài 4 : 3 đ
 Bài 5: 1đ
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Toán lớp 5 (Thời gian 90 phút)
Bài 1- Hãy xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ( Có giải thích):
	a) 1234	;	3456 	;	0,25
6170	24192
b) 47	;	477	;	4777
 57	577	5777
Bài 2- Tìm x trong dãy tính sau:
a) (x - 21 x 13) : 11 = 39
b ) (15 x 19 - x - 0,15 ) :0,25 =15 : 0,25
Bài 3-Tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho khi chia số đó cho 2, 3, 4, 5 và 7 thì đều dư 1 .
Bài 4-Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Nếu thêm vào chiều dài 2 m
và giảm chiều rộng đi 2 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích kém diện tích hình chữ nhật ban đầu là 44m2. Tìm các cạnh của hình chữ nhật bân đầu?
Bài 5-Hãy so sánh tổng chu vi các tam giác và tổng chu vi các tứ giác có trong hình sau:
Biểu điểm	Bài 1: 2 đ 
Bài 2: 2 đ
Bài 3: 2 đ 
Bài 4: 3 đ 
Bài 5: 1 đ
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 5 (Thời gian 90 phút)
Bài 1- (4 đ)
a) Gạch chân các từ láy trong câu thơ dưới đây :
Bây giờ lấm tấm lộc mơ,
Lưa thưa lộc khế, lơ thơ lộc đào.
b)Theo em, những từ láy đó đã diễn tả những chiếc lộc cây lúc tiết trời cuối đông sắp bước sang xuân như thế nào?
c) Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Học một biết mười” là gì ?
Bài 2-(6 đ)
a) Đặt một câu đơn trong đó có :
-Tính từ làm vị ngữ .
-Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ .
b) Gạch chân và chú thích rõ trang ngữ , định ngữ , bổ ngữ trong câu sau:
-Trong công viên , những bông hoa muôn màu đang khoe sắc, toả hương.
Bài 3-(2 đ)	
Nhìn các thày, các cô
 Ai cũng như trẻ lại .
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
(Trích Ngày khai trường của Nguyễn Bùi Vợi- Tiếng Việt 4, tập 1)
Đoạn thơ trên có những hình ảnh đẹp nào? Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ gì để diễn tả cảm giác của mình trước quang cảnh buổi sáng của ngày khai trường?
Bài 4-(8 đ)
Tết Tân Tỵ vừa qua, em cùng người thân đi chợ sắm một số thứ cần thiết. Hãy tả cảnh chợ lúc em có mặt.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1-(4 đ) Em hiểu nghĩa từ “sắt thép” ở 2 câu sau đây như thế nào?
-Anh ấy là một con người sắt thép.
-Lòng sông ngổn ngang sắt thép.
b)Giải nghĩa các thành ngữ sau:
- Một nắng hai sương.
 - Chân lấm tay bùn.
Bài 2-(6 đ)
 Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau:
-Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết.
-Xa xa, đoàn thuyền trên sông đang từ trôi.
-Trâu là loài vật ăn cỏ.
Bài 3-(2 đ)
“...Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về .
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” .
(Trích “Mẹ”- Trần Quốc Minh)
Theo em , hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên . Vì sao?
Bài 4-(8 đ) 
Ngày tết, mỗi nhà thường có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 15—20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 3 (Thời gian 60 phút)
Bài 1-( 4 đ)
a)Tìm từ gần nghĩa với từ : Khai trường, cần cù. giang sơn .
b)Tìm 3 từ ghép có : “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ .
Bài 2-(6 đ)
Dùng 2 gạch chéo (//) để tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
-Suối chảy róc rách.
-Tiếng suối chảy róc rách.
-Mùa hè nắng rất vàng.
-Bãi cát dài chói nắng.
-Con sông qua mùa cạn.
-Nước dềnh rộng mênh mang.
Bài 3- (2 đ)
“ Chim hót rung rinh cành khế
 Hoa rơi tím cả cầu ao .
 Có chú rô non ngơ ngác
 Tưởng trời đang đổ mua rào...”
 Trần Đăng Khoa
-Hãy phát hiện những hình ảnh đẹp trong đoạn thơ?
Bài 4- (8 đ)
Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 2 (Thời gian 60 phút)
Bài 1- (4 đ)
-Giải nghĩa từ: Quê hương,dũng cảm
-Tìm từ gần nghĩa với mỗi từ trên
Bài 2- Hãy dùng 2 gạch chéo(//) để tách bộ phận chính thứ nhất với bộ phận chính thứ hai trong câu sau:
-Bầu trời cao xanh mênh mông.
-Mùa xuân , cây cối đâm chồi nẩy lộc.
Bài 3- (2 đ)
Trong câu ca dao cổ:
Muốn no thì phải chăm làm
Một hạt lúa vàng, chín giọt mồ hôi .
Em hiểu “một hạt lúa vàng , chín giọt mồ hôi”như thế nào?
Bài 4-(8 đ) Trả lời câu hỏi bài “Con chim” (Tiếng Việt 2- tập 2)
1-Trời mưa to gió lớn như thế nào?
2-Vì sao hai con chim bé lại run rẩy, sợ hãi?
3-Con chim lớn đã che chở cho con chim bé như thế nào?
4-Qua hình ảnh hai con chim con trong đêm mưa, gió em có suy nghĩ gì?
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 1 (Thời gian 40 phút)
Bài 1- Chính tả
Ngắm hoa
 Em ngắm bông hoa
Cánh hoa mới nở .
Màu đẹp hơn tranh
 Càng nhìn càng thắm
 Như màu của nắng
Như màu của mưa
Dịu dàng non tơ...
Bài 2-Tìm 5 từ có vần iêc
	Tìm 5 từ có vần iêm
Bài 3-Viết một câu trong đó có từ: Học sinh
Biểu điểm:	Bài 1 : 10 đ 
Bài 2 : 5đ
Bài 3 : 5 đ
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 1
 (Thời gian 40 phút)
Bài 1- Chính tả:
Đi học
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp.
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì 
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
Bài 2-Viết 5 từ có vần ăng
	Viết 5 từ có vần ươc
Bài 3-Viết một câu trong đó có từ: mùa xuân
Biểu điểm:	Bài 1 : 10 đ 
Bài 2 : 5đ
Bài 3 : 5 đ
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 2
 (Thời gian 40 phút)
Bài 1-(5 đ)Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:
đen, trắng, xấu, đẹp, hiền
Bài 2-(5 đ)
a)Em có thể thay từ “tình nghĩa” bằng từ ngữ khác để ý nghĩa câu văn sau không đổi được không? Nếu được , em hãy viết lại câu đó.
Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa.
b) Tìm từ chỉ vật trong câu văn trên
 Bài 3- (2 đ)
Trong câu ca dao cổ:
Muốn no thì phải chăm làm
Một hạt lúa vàng, chín giọt mồ hôi .
Em hiểu “một hạt lúa vàng , chín giọt mồ hôi”như thế nào?
Bài 4-(8 đ)Viết khoảng 5 câu nói về một bạn ở lớp em
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 3
 (Thời gian 60 phút)
Bài 1-( 4 đ)
- Tìm từ cùng nghĩa(hoặc gần nghĩa) và trái nghĩa với các từ: dũng cảm, nhộn nhịp , cần cù, hy sinh
Bài 2-(6 đ)
Dùng 2 gạch chéo (//) để tách bộ phận chính thứ nhất, bộ phận chính thứ hai ở các câu sau:
- Hôm qua em tới trường.
-	Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
-	Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Hương rừng thơm đồi vắng.
Mẹ của em ở nhà là cô giáo mến thương.
Việt Nam có Bác Hồ.
Bài 3- (2 đ)
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm
Quang Huy
Trong đoạn văn trên, hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động , gợi cảm như thế nào?
Bài 4- (8 đ)
Hãy tả lại một cây ở trường mà em thích nhất.
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 4
 (Thời gian 60 phút)
Bài 1-(4đ)Phân biệt nghĩa của các từ sau:thầy giáo, cô giáo, giáo viên , nhà giáo 
Bài 2-(6 đ)
a) Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau:
-Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết.
-Xa xa, đoàn thuyền trên sông đang từ trôi.
-Trâu là loài vật ăn cỏ.
b)đặt câu với mỗi thành ngữ sau:
Học đâu hiểu đấy.
Máu chảy ruột mềm.
Bài 3-(2 đ)
Kết thúc bài thơ: Mẹ vắng nhà ngay bão(Tiếng Việt 4 tập 1) , nhà thơ Đặng Hiển viết:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới 
Sáng ấm cả gian nhà.
Theo em , hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên vẻ đẹp của khổ thơ trên . Vì sao?
Bài 4-(8 đ) 
Ngày lễ, mỗi nhà thường có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 15—20 dòng) tả lọ hoa của gia đình.
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 5
 	(Thời gian 60 phút)
Bài1- (4điểm)
Cho một số từ sau: 
yếu hèn , giả dối,trung thành, phản bội, bạn bè, hư hỏng, gắn bó, bạn đường, san sẻ, ngoan ngoãn, khó khăn, giúp đỡ.
Hay xếp các từ trên vào ba nhóm:
Từ ghép tổng hợp
Từ ghép phân loại
Từ láy
Bài2- (2điểm)
 Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Học một biết mười” là gì ?
Bài3- (4điểm)
 Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trang ngữ trong câu sau:
Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương,những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
Bài4- (2điểm)
Kết thúc bài Tre Việt Nam(Tiếng Việt 5 tập 1), nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có gì độc đáo ,góp phần khẳng định điều đó
Bài6- (8điểm)
 Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 25 dòng) tả quang cảnh khu phố em ở lúc bắt đầu một ngày mới.
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 4
 	(Thời gian 60 phút)
Bài số 1-( 2 điểm )
 Tính giá trị biểu thức sau:
( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55)
Bài số 2-( 2 điểm )
 Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 75 thì được thương và số dư bằng nhau.
Bài số 3-( 2 điểm )
 Có hai thùng đựng tất cả 398 lit dầu ăn. Nếu lấy bớt 50 lit ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16lít. Tính xem mỗi thùng lúc đầu chứa bao nhiêu lít dầu ăn? 
Bài số 4--( 2 điểm )
 Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay.
 A B	 E 
 Bài số 5-( 2 điểm ) 
 Hình chữ nhật ABCD được chia
 thành	D	 C	 G
 1 hình vuông và một hình chữ nhật
 ( hình vẽ ). Biết chu vi hình chữ nhật 
 AEGD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật 
 BEGCgấp 4 lần chu vi hình vuông ABCD.
 Tính chu vi hai hình nhỏ ? 
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 5
 	(Thời gian 60 phút)
Bài 1- Tính nhanh(2điểm)
49,8 – 48,5 + 47,2 - 45,9 + 44,6 – 43,3 + 42 – 40,7
Bài 2- So sánh các phân số: (3 điểm)
a) 111111 và 11022
 151515	 15030
b) 327 và 326
325
Bài 3-(2,5 điểm)
 Cha hiện nay 43 tuổi. Nêú tính sang năm thì tuổi cha vừa gấp 4 lần tuổi con hiện nay. Hỏi lúc con mấy tuổi thì tuổi cha gấp 5 lần tuổi con? Có bao giờ tuổi cha gấp 4 lần tuổi con không? Vì sao?
Bài 4-(2,5 điểm)
Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có dịên tích tăng lên 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm cả chiều dài. Khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng , biết chu vi mảnh vườn lúc đầu là 42m.
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 3
 	(Thời gian 60 phút)
Bài 1 –(2 điểm) 
 Cho dãy số tự nhiên:
1,2,3,4,5,6..........89
Hỏi : 
- Dãy số ấy có bao nhiêu số chẵn?
Dãy số ấy có bao nhiêu số lẻ?
Dãy số ấy có bao nhiêu có tận cùng là 1?
Số nào đứng ở giữa dãy số ấy ?
Bài 2-(2 điểm) 
 Hãy tìm số tự nhiên, biết rằng nếu xoá chữ số 6 ở hàng đơn vị của số ấy, ta được số mới kém số cũ 114 đơn vị.
Bài 3-(2 điểm) 
 Tính nhanh giá trị biểu thức:
a) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
b) 7 x 18 – 9 x 14 + 100
Bài 4-(3 điểm)
 Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng 1/4 số gà.
Hỏi cả gà và thỏ có tất cả bao nhiêu chân?
Bài 5-(1 điểm)
 Có 5 hình vuông bằng nhau.
Hãy chỉ ra cách cắt , ghép để tạo thành một hình vuông lớn.
Chú ý: Học sinh phải tô đậm nét cắt và vẽ lại hình được ghép
Họ và tên :.........................................
Lớp:......
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 2
 	(Thời gian 60 phút)
Bài 1-(2điểm) Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 ...	 4 5	...4	 ...3
+ 3 6	- ...7	 - 2 ... 	- 5 ...
	 ...5	 1 ...	 5 9	 27
Bài 2--(1điểm) Tính nhanh:
26 + 17 + 23 + 14	.................................................
 37 – 5 + 35 – 7	..................................................
..................................................
..................................................
Bài 3--(2điểm) Tìm X , Y
X + 36 = 72	76 – Y =28
........................................	............................................	
........................................	............................................	
Y + 56 = 56 – Y	X + 32 = 18 + 45
........................................	............................................
........................................	............................................
Bài 4--(1điểm) Trong một phép cộng có tổng bằng 37. Nếu giữ nguyên một số hạng và thêm vào số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?
........................................	..................................................................
........................................	...................................................................
........................................	...................................................................
Bài 5- -(2điểm) Có một cân đĩa và 2 quả cân loại 1 kg, 2kg, làm thế nào để cân được7 kg đường qua 2 lần cân?
........................................	...................................................................
........................................	...................................................................
........................................	...................................................................
Bài 6- -(2điểm) Thùng thứ nhất đựng 32 lít nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơnthùng thứ hai 8 lít nước.Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước?
........................................	...................................................................
........................................	...................................................................
........................................	...................................................................
Họ và tên :.........................................
Lớp:......
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 1
 	(Thời gian 60 phút)
Bài 1-(2điểm) Điền dấu( +,- )vào ô trống
9	1 = 10	0	7	3 < 4	 2
6	2 > 9	 2	5	2 = 8 	1
Bài 2-(2điểm) Nối ô trống với các số thích hợp	
2 + 	 5
8
0
7
6
5
4
3
2
1
Bài 1-(1điểm)
Tìm một số biết rằng số đó cộng với 3 rồi trừ đi 2 thì bằng 6
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 1-(2điểm)
Bạn An nói với bạn Bình: “ Ba năm nữa thì tuổi của mình bàng số lớn nhất có một chữ số” . Em hãy cho biết bạn An bao nhiêu tuổi?
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 1-(2điểm)
Một xe ô tô chở 9 người. Đến bến xe có 4 người xuống và 5 người lên xe. Hỏi trên xe ô tô bây giờ có bao nhiêu người?
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 1-(1điểm) Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
...................................
...................................	
...................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2000.doc