PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOẰNG HOÁ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 NĂM HỌC 2013-2014 MÔN THI: TOÁN Ngày thi: 21/04/2014 Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang) Câu 1: (4,5 điểm) Tính giá trị của biểu thức: Tìm x, biết: Tính giá trị của biểu thức M = 21x2y + 4xy2 với x, y thoả mãn: (x - 2)4 + ( 2y - 1)2014 Câu 2: (4,5 điểm) 1) Tìm các số x, y, z biết: và 2) Tìm x , biết: (x - 2)(x + ) > 0. 3) Tìm số nguyên x, biết rằng: Câu 3: (5,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức M = 4x + 4y + 21xy(x + y) + 7(x3y2 + x2y3) + 2014, biết x + y = 0. Cho đa thức p(x) = ax3 + bx2 + cx + d, với a, b, c, d là các hệ số nguyên. Biết rằng, p(x) 5 với mọi x nguyên. Chứng minh rằng a, b, c, d đều chia hết cho 5. 3) Cho ,. So sánh với . Câu 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D ( D khác B, C). Trên tia đối của tia CB, lấy điểm E sao cho CE = BD. Đường vuông góc với BC kẻ từ D cắt BA tại M. Đường vuông góc với BC kẻ từ E cắt tia AC tại N. MN cắt BC tại I. Chứng minh rằng: DM = EN. Chứng minh rằng IM = IN; BC < MN. Gọi O là giao của đường phân giác góc A và đường thẳng vuông góc với MN tại I. Chứng minh rằng: . Từ đó suy ra điểm O cố định. Câu 5: (1,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên đường trung tuyến BD lấy điểm E sao cho (E nằm giữa B và D). Chứng minh rằng . .............. Hết............. Họ và tên thí sinh::........................................... SBD.............................. Giám thị 1:................................. Giám thị 2:.............................. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 HUYỆN HOẰNG HÓA Năm học: 2013-2014 MÔN THI: TOÁN Câu Hướng dẫn Điểm Câu1: 4,5đ 1) (1,5đ) 1,5 2) (1,5đ) Ta có: 1,5 3) (1,5đ) Vì (x - 2)4 0; (2y – 1) 2014 0 với mọi x, y nên (x - 2)4 + (2y – 1) 2014 0 . Mà (x - 2)4 + (2y – 1) 2014 0 Suy ra (x - 2)4 = 0 và (2y – 1) 2014 = 0 suy ra x = 2, y = Khi đó M = 44. 0,5 0,25 0,5 0,25 Câu2: 4,5đ 1) (1,5đ) Từ Vậy: Suy ra x = -9; y = -12; z = -16. 0,5 0,5 0,5 (1,5đ) Từ (x - 2)(x + ) > 0 suy ra x – 2 và x + cùng dấu. Dễ thấy x – 2 < x + nên ta có: x – 2 và x + cùng dương x – 2 > 0 x > 2. x – 2 và x + cùng âm x + < 0 x < - Vậy x > 2 hoặc x < - . 0,25 0,5 0,5 0,25 3)(1,5đ) Ta có Do đó: 9 x 14 vì x nguyên nên 0,5 0,5 0,5 Câu3: (5.0đ) 1)(1,5đ) M = 4(x + y) + 21xy(x + y) + 7x2y2(x+ y) + 2014 = 2014 (Vì x + y = 0) 1,5 2)(2,0đ) Vì p(x) 5 với mọi x nguyên nên p (0) = d 5. p (1) = a + b + c + d 5 (1) p (- 1) = - a + b - c + d 5 (2) Từ (1) và (2) suy ra : 2(b + d)5 và 2(a + c)5 . Vì 2(b + d)5, mà (2, 5) = 1 nên b+ d 5 suy ra b5. p (2) = 8a + 4b + 2c + d 5 mà d 5; b5. nên 8a + 2c 5, kết hợp với 2(a + c)5 suy ra 6a 5 suy ra a 5 vì (6,5) = 1. từ đó c 5. Vậy a, b, c, d đều chia hết cho 5. 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3)(1,5đ) Đặt Ta có (1) Lại có Từ (1) và (2) suy ra Do đó: 0,25 0,5 0,25 0,5 Câu4: (4,5đ) 1) (1,5đ) Tam giác ABC cân tại A nên (đối đỉnh) Do đó: 1,5 2) (1,5đ)Ta có Vì BD = CE nên BC = DE . Lại có DI < MI, IE < IN nên DE = DI + IE < MI + IN = MN Suy ra BC < MN. 0,5 0,5 0,5 3)(1,5đ) Ta chứng minh được: Lại có: BM = CN, do đó , Mà: suy ra , mà đây là hai góc kề bù nên COAN. Vì tam giác ABC cho trước, O là giao của phân giác góc A và đường vuông góc với AC tại C nên O cố dịnh. 0,5 0,25 0,5 0,25 Câu5: (1,5đ) Vẽ AF vuông góc BD, CG vuông góc BD, CH vuông góc với AE. Ta có (cạnh huỳen – góc nhon). Suy ra: AF = CH. suy ra AF = CG. Từ đó ta có CH = CG. Mà Do đó: (1) Măth khác: (2) lấy (1) trừ (2) theo vế ta có: Mà nên . 0,25 0,5 0,5 0,25 Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Bài hình không vẽ hình hoặc vẽ hình sai cơ bản thì không chấm điểm.
Tài liệu đính kèm: