Điểm: ......... ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn Toán lớp 2 Thời gian: 60 phút Họ tên HS: ............................................................................................................................. Lớp: ............. I. Trắc nghiệm( 10 điểm ) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Số 805 đọc là: A. Tám trăm ninh lăm B. Tám trăm linh năm C. Tám trăm linh lăm 2. Số liền sau của 835 là: A. 834 B. 838 C. 836 3. Một ngày có ... giờ? A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ 4. Kết quả phép tính 68 + 24 - 12 là: A. 80 B. 92 C. 90 5. Kết quả phép tính 6 x 5 + 7 là: A. 72 B. 47 C. 37 6. 1km = ... m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 10m B. 100m C. 1000m 7. Hình tam giác có độ dài các cạnh đều bằng 8cm. Chu vi hình tam giác là: A. 24cm B. 16cm C. 20cm 8. Hình bên có bao nhiêu hình vuông? A. 5 B. 7 C. 9 9. Mảnh vải xanh dài 145m, mảnh xanh dài hơn mảnh vải đỏ 24 m. Mảnh vải màu đỏ dài dài là: A. 169m B.121m D. 385m 10. Có 6 can nước mắm loại 5 lít. Người ta đổ đều số nước mắm đó vào can 3 lít. Người đó cần số can 3 lít để dùng là: A. 30 can B. 33 can C. 10 can II. Tự luận Bài 1: (3điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là ................. b) Số gồm 7 chục, 8 trăm, chín đơn vị viết là ..................... c) Nếu thứ năm tuần trước là ngày 19 thì thứ sáu tuần này là ngày .................. d) Cho dãy số sau : 2 ; 7 ; 12 ; 17 ; 22 ; .... Số tiếp theo của dãy số là ...................... e) Mai lấy số lớn nhất có 2 chữ số trừ đi một số, hiệu tìm được là 65. Số Mai đã trừ là số ......................... g) Hình vẽ bên có ................... đoạn thẳng. 9 17 15 Bài 2: (2điểm) Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: Cho bảng ô bên. Hãy điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số ở các hàng ngang, hàng dọc, đường chéo đều bằng 27. Bài 3: (2điểm) Tính nhanh: a) 11 + 18 + 14 + 16 + 12 + 19 b) 13 – 8 + 14 – 9 + 15 – 10 + 16 – 11 Bài 4: (1điểm) Hoa, Hồng, Huệ cùng gấp thuyền được tất cả 27 chiếc. Số thuyền của Hoa và Hồng cộng lại được 17 chiếc. Số thuyền của Hồng và Huệ cộng lại được 19 chiếc. Hỏi mỗi người gấp được mấy chiếc thuyền? Bài 5: (2điểm) Hiện nay bố Lan 36 tuổi còn ông nội Lan 63 tuổi. Tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan sau 3 năm nữa. Bài 6: Trong chuồng có cả thỏ và gà. Bạn Lan đếm chân gà và thỏ thì thấy có tất cả 8 cái chân. Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ và mấy con gà? Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm a)0, 4, 8, 12, ..., ..., ... b)1, 3, 4, 7,11, ..., ..., ... Điểm: ........./10 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn Tiếng Việt lớp 2 Thời gian: 60 phút Họ tên HS: ............................................................................................................................. Lớp: ............. Bài 1: (1điểm) Tìm và viết lại những từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau: Tiếng gà Giục quả na Mở mắt tròn xoe Cây dừa sải tay bơi Ngọn mùng tơi nhảy múa - NHững từ chỉ hoạt động : .............................................................................................................. .................................................................................................................................................................. - Những từ chỉ sự vật : ...................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Bài 2: (2điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau: Mấy tốp học sinh đang vun xới cây. .......................................................................................................................................................................................... Mùa đông, cây cối trơ trụi, khẳng khiu. .......................................................................................................................................................................................... Đường xá lầy lội vì mưa lớn. .......................................................................................................................................................................................... Mấy hôm liền, trời mưa liên miên, không dứt. .......................................................................................................................................................................................... Bài 3:(2điểm) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp: Hồi ấy o ở Sài Gòn o Bác Hồ có một người bạn là bác Lê o Một hôm o Bác Hồ hỏi bác Lê: - Anh Lê có yêu nước khôngo Bác lê ngạc nhiên lúng túng trong giây lát rồi trả lời: Có chứo Anh có thể giữ bí mật khôngo Có o Bài 4: (5điểm) Hãy viết đoạn văn nói về một mùa mà em thích. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG Trường tiểu học Phú Lương II Điểm: ........./10 Điểm: ........./10 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2010-2011 – Môn Toán lớp 3 Thời gian: 60 phút Họ tên HS: ............................................................................................................................. Lớp: ............. Bài 1: (3điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Một phép chia có dư biết số dư lớn nhất bằng 7 thì số chia của phép chia đó là.......... b) Hiện nay anh hơn em 6 tuổi. Sau 4 năm nữa em kém anh số tuổi là .................. tuổi c) Số bé nhất có 3 chữ số lẻ khác nhau là . d) Số hình tứ giác có ở hình bên là ................... e) Giá trị của biểu thức 2000 + 2010 – 2010 + 2011 – 2011 + 11 là ..................... g) An nghĩ một số. Biết rằng tích của số đó với số lớn nhất có một chữ số là 999. Số An đã nghĩ là .................... Bài 2: (2điểm) Tính nhanh: a) 94 + 87 + 81 - 71 - 77 - 84 b) 4 - 10 + 14 - 11 + 15 - 12 + 16 - 13 + 17 Bài 3: (2điểm) Tìm x. a) 48 : x = 5 (dư 3) b) 15 < x - 3 < 17 Bài 4: (1điểm) Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lẻ lớn nhất có 1 chữ số, thương là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và số dư là số lớn nhất có thể. Bài 5: (2điểm) Cô giáo có 84 quyển vở, lần đầu cô phát cho học sinh số vở, lần sau cô lại phát cho học sinh số vở còn lại. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển vở? PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG Trường tiểu học Phú Lương II Điểm: ........./10 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2010-2011 – Môn Tiếng Việt lớp 3 Thời gian: 60 phút Họ tên HS: ............................................................................................................................. Lớp: ............. Bài 1: (3điểm) a) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây. - Các bác sĩ đã chinh phục bệnh nhân bằng tài năng của mình. ......................................................................................................................................................................................... - Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng. .......................................................................................................................................................................................... b) Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu sau: “Ông em và bố em đều là thợ mỏ” c) Gạch dưới những từ ngữ nhân hóa mô tả hoạt động của chú dế trong câu văn sau: “Không biết dế khóc hay dế cười, nhưng chưa bao giờ tôi nghe được tiếng kêu dữ dội đến thế.” d) Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? a. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. b. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. c. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng, tập thể dục. e) Gạch chân dưới những sự vật và hình ảnh được so sánh với nhau trong câu sau: “Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.” Bài 2: (2điểm) Trong bài “Tiếng ru”, nhà thơ Tố Hữu có viết: Con ong làm mật yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời. Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Em hiểu nội dung những lời ru trên như thế nào ? Qua lời ru đó tác giả muốn nói điều gì ? Bài 3: (5điểm) Kể về một trận thi đấu thể thao mà em ấn tượng nhất.
Tài liệu đính kèm: