Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 thcs năm học 2010 - 2011 môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

pdf 15 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 thcs năm học 2010 - 2011 môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 thcs năm học 2010 - 2011 môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
Đề số 1:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS 
NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.( 2,0 điểm)
Hãy tính và điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:
Vị Trí Anh Hoa Kì Nga Braxin Việt Nam
Kinh độ 00 1200 T 450 Đ 600 T 1050 Đ
Giờ 15 giờ ? ? ? ?
Ngày- 
tháng
5/4 ? ? ? ?
Câu 2.( 4,5 điểm) 
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy:
a, Xác định vị trí và giới hạn của miền Tây bắc và Bắc trung bộ.
b, Trình bày đặc điểm địa hình của miền Tây bắc và Bắc trung bộ. 
c, Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải Nam trung bộ nhỏ, hẹp.
Câu 3. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải 
thích sự phát triển và phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
Câu 4.(3,5 điểm)
 Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất để lại những hệ quả gì? Phân 
tích từng hệ quả.
Câu 5. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
1
ĐỀ BÀI
(Đề gồm 02 trang)
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu 
người ở Đồng bằng Sông Hồng ( lấy năm gốc 1995= 100%)
(Đơn vị: %) 
 Năm
Tiêu chí
1995 1998 2000 2002
Dân số 100 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 100 113,8 121,2 121,8
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực 
và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng thời kì 1995-
2002.
b, Nhận xét và giải thích sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và 
bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng trong thời kì 
trên. 
______________________________Hết_______________________________
(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
Họ và tên thí sinh:.. Số báo danh:
Họ tên, chữ ký của giám thị 1:....
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn: .Địa lí.
(Hướng dẫn chấm gồm 03 .trang)
2
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
Câu thứ
(điểm)
Ý Nội dung
Thang 
điểm
1
Vị Trí Anh Hoa Kì Nga Braxin
Việt 
Nam
Kinh độ 00 1200 T 450 Đ 600 T 1050 Đ
Giờ 15 giờ 7 giờ 18 giờ 11 giờ 22 giờ
Ngày- 
tháng
5/4 5/4 5/4 5/4 5/4
0,5
0,5
0,5
 0,5
2
a
Xác định vị trí và giới hạn miền Tây bắc và Bắc trung bộ
-Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
-Tiếp giáp:
+Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Nam giáp Nam trung bộ và Tây nguyên.
+ Phía đông giáp biển Đông.
+Phía tây giáp Lào.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Đặc điểm về địa hình miền Tây bắc và Bắc trung bộ
- Địa hình cao nhất nước ta.
- Núi; dãy Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã,Trường Sơn Bắc,
- Cao nguyên: Tà Phình, Sơn la, Mộc châu
- Cách đồng giữa núi: Điện Biên
-Các đồng bằng duyên hải: Từ thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế
- Bờ biển tương đối bằng phẳng, vũng vịnh,đầm phá,và một số đảo 
nhỏ.
- Hướng địa hình: Tây bắc - đông nam.
0,25
0,5
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
c Đồng bằng duyên hải nam trung bộ nhỏ hẹp vì:
- Có các dãy núi lan ra sát biển.
- Các sông ngắn, ít phù sa.
0,5
0,5
3 a *Nhận xét, giải thích tình hình phát triển:
- Nhiều loại cây công nghiệp( dẫn chứng)
-Sự biến động về diện tích cây công nghiệp.
+Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng gấp 1,1 lần
+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng gấp 1,25 lần
* Giải thích:
- Có điều kiện phát triển cây công nghiệp( địa hình, đất đai, khí 
hậu...)
- Diện tích cây công nghiệp tăng do:
0,5
0,25
0,25
0,5
3
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
+ Lao động dồi dào.
+Cơ sở chế biến ngày càng hoàn thiện.
+ Chính sách, thị trường.
0,25
0,25
0,25
b
Nhận xét, giải thích sự phân bố.
-Cây công nghiệp lâu năm nêu phân bố từng cây: chè, cà phê, cao su
-Cây công nghiệp hàng năm nêu phân bố từng cây: mía, lạc. 
bông,thuốc lá, đậu tương.
- Giải thích; do địa hình, đất đai, khí hậu.
1,0
1,0
0,75
4
a Hệ quả của vận động tự quay quanh trục của trái đất.
- Ngày và đêm.
- Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế.
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật.
0,5
b
Phân tích từng hệ quả
- Ngày và đêm: Trái Đất hình cầu, Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 
một nửa. Nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa trong bóng tối là 
ban đêm.
- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
+Giờ trên Trái Đất : chia làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 
kinh tuyến
+ Đường chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến 1800 qua Thái Bình 
Dương làm đường chuyển ngày quốc tế.
- Sự lệch hướng của các vật thể:
+BCB lệch về bên phải. 
+ BCN lệch về phía bên trái.
1,0
1,0
1,0
5
a Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn chính xác, đẹp có tên biểu đồ, kí hiệu , 
chú giải, đơn vị cho các trục.
3,0
b
Nhận xét- giải thích
*Nhận xét:
-Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu 
người đều tăng.
- Dân số từ 1995-2002 tăng chậm(dẫn chứng)
- Sản lượng lương thực từ 1995-2002 tăng nhanh(dẫn chứng)
- Bình quân lương thực theo đầu người từ 1995-2002 tăng khá 
nhanh
* Giải thích:
-Dân số tăng chậm do kế hoạch hóa gia đình.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh do thâm canh, tăng vụ, áp dụng 
khoa học kĩ thuật.
- Bình quân lương thực đầu người tăng khá nhanh do sản lượng và 
dân số tăng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
4
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
---------------------------------------------Hết----------------------------------------------
- Lưu ý chung toàn bài:
+ Điểm toàn bài là tổng điểm các bài thành phần, vẫn giữ lại 2 số hạng thập 
phân không làm tròn số.
+ Nếu thí sinh làm theo cách khác mà lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác 
thì vẫn cho điểm tối đa bài đó.
Đề số 2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS 
NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,0 điểm)
a, Cho biết bản đồ A có tỉ lệ 1: 200.000; bản đồ B có tỉ lệ 1: 1.000.000. 
Em hãy cho biết bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? 
b, Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt 
Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ 
lệ là bao nhiêu?
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho hai hình 1 và hình 2 sau đây, hình nào biểu hiện mùa đông, hình nào 
biểu hiện mùa hạ? Giải thích?
5
ĐỀ BÀI
(Đề gồm 02 trang)
Đề chính thức 
001111111111
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
Câu 3. (6,0 điểm)
Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Cho biết tính chất nhiệt 
đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế 
nào?
Câu 4. (2,5 điểm)
Tại sao vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết các 
vấn đề đó cần phải có các biện pháp nào?
Câu 5. (5,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2002 (nghìn 
tấn)
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 890,6 728,5 162,1
330C
300C 280C
Đất liền Ven biển Biển
Hình 1
160C
240C 260C
Đất liền Ven biển
Hình 2
Biển
6
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
1994 1465,0 1120,9 344,1
1998 1782,0 1357,0 425,0
2002 2647,4 1802,6 844,8
a, Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành khai thác và nuôi trồng 
thủy sản ở nước ta giai đoạn 1990-2002.
b, Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu ngành khai thác 
và nuôi trồng thủy sản nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 6: (3,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a, Hãy kể tên một số khoáng sản chính của vùng Trung du và miền núi 
Bắc bộ.
b, Cho biết những khó khăn trong việc khai thác khoáng sản để phát triển 
kinh tế xã hội của vùng. 
______________________________Hết_______________________________
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
Họ và tên thí sinh:.. Số báo danh:
Họ tên, chữ ký của giám thị 1:....
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn: .Địa lí.
(Hướng dẫn chấm gồm 03 .trang)
Câu thứ
(điểm)
Ý Nội dung
Thang 
điểm
7
Đáp án chính thức
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
1 - Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là:Bản đồ A tỉ lệ 1:200 000. 0,5
2 - Bản đồ đó có tỉ lệ 1: 700 000. 0,5
1 Hình 1 mùa hạ, hình 2 mùa đông 1,0
2
- Hình 1: Là mùa hạ vì nhiệt độ trung bình cao hơn mùa đông. 
Đất liền hấp thụ nhiệt nhanh hơn biển nên đất liền có nhiệt độ 
cao hơn biển.
- Hình 2: Là mùa đông vì nhiệt độ trung bình thấp hơn mùa hạ. 
Đất liền mất nhiệt nhanh hơn biển nên đất liền có nhiệt độ thấp 
hơn biển.
0,5
0,5
1
Đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam
-Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Việt Nam là một nước ven biển.
- Việt nam là xứ sở của đất nước đồi núi.
- Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiên trong các thành 
phần tự nhiên
- Địa hình: đất đá bị phong hóa mạnh, hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, 
xâm thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ; 
dạng địa hình cacsxtơ rất phổ biến ở vùng núi đá vôi của nước ta.
- Khí hậu : nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước 
cao hơn 210C, độ ẩm cao trên 80%, mưa nhiều từ 1500-
2000mm/năm. Các nơi đều có hai mùa mùa mưa và mùa 
khô( miền bắc còn có mùa nóng và mùa lạnh); đều chịu ảnh 
hưởng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
- Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc(2360 con sông dài trên 
10km), thủy chế sông đều có hai mùa nước( mùa lũ và mùa cạn 
khác nhau rõ rệt. mùa lũ chiếm 70-80% lượng nước cả năm).
- Thổ nhưỡng: đất feralit ở vùng đồi núi chiếm 65% diện tích và 
11% đất phù sa ở đồng bằng là hệ quả của tính chất nhiệt đới ẩm 
gió mùa. Hiện tượng đá ong hóa trên các vùng đồi núi.
- Sinh Vật: Rừng rậm nhiệt đới, cây cối quanh năm xanh tốt, 
phong phú về số lượng loài động, thực vật(14600 loài thực vật, 
11200 loài động vật) 
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
0.5
0,5
1 Vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện nay.
- Nguồn lao động nước ta dồi dào nhưng trong điều kiện nền kinh 
tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết 
việc làm gây căng thẳng về vấn đề việc làm.
- Khu vực nông thôn do đặc điểm mùa vụ sản xuất, sự phát triển 
các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên quỹ thời gian chưa 
sử dụng hết.
0,5
0,5
8
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
4 - Tỉ lệ thất nghiệp của thành thị tương đối cao khoảng 6% 0.5
2
Giải pháp.
-Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, vừa tạo ra việc làm 
vừa khai thác tốt tiềm năng của mỗi vùng.
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ỏ nông thôn.
- Phát triển công nghiệp , dịch vụ các loại hình đào tạo ngành 
nghề ở thành thị, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động
0,25
0,25
0,25
0,25
5
1
*Xử lí số liệu
Cơ Cấu sản lượng thủy sản ở nước ta thời kì 1990-2002
( đơn vị:%)
Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 100 81,8 18,2
1994 100 76,5 23,5
1998 100 76,1 23,9
2002 100 68,1 31.9
* Vẽ biểu đồ miền đẹp, chính xác có tên, chú giải (nếu thiếu tên, 
chú giải trừ mỗi thứ 0,25 điểm)
1.0
2,0
2 *Nhận xét, về sự thay đổi quy mô, cơ cấu ngành thủy sản
- Quy mô:
+ Sản lượng thủy sản ở nước ta tăng từ 1990- 2002
+ Sản lượng thủy sản khai thác tăng 1074,1 nghìn tấn gấp 2,47 
lần
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh 682,7 nghìn tấn, gấp 
5,2 lần
- Cơ Cấu:
 + Khai thác thủy sản giảm tỉ trọng (1990: 81,8% - 2002: 
68,1%)nhưng vẫn chiếm tỉ trọng lớn;
+ Nuôi trồng Thủy sản tăng nhanh tỉ trọng( 1990: 18,2%- 2002: 
31,9%) 
*Giải thích 
- Quy mô:
+ Sản lượng khai thác tăng chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền 
và tăng công suất tàu.
+ Nuôi trồng tăng do các tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
9
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
- Cơ Cấu: do nhu cầu thị trường( xuất khẩu) 0,25
0,25
6
1
Một số khoáng sản chính của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
-Than: Quảng Ninh, Thái nguyên
- Thiếc : Tĩnh túc-Cao bằng
- Sắt : Yên Bái, Thái Nguyên
- Chì, Kẽm: Bắc cạn
- Đồng, Ni ken: Sơn La
- Đất hiếm : Lai châu
- Apatit : Lào cai
- Đá vôi : Quảng Ninh
- Bô xít : Cao Bằng, Lạng sơn
- Măng gan : Cao Bằng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Khó khăn trong Việc khai thác 
- Địa hình bị cắt xẻ
- Các mỏ phân tán, trữ lượng nhỏ
- Thiếu trang thiết bị hiện đại
- Ô nhiễm môi trường
0,25
0,25
0,25
0,25
---------------------------------------------Hết----------------------------------------------
- Lưu ý chung toàn bài:
+ Điểm toàn bài là tổng điểm các bài thành phần, vẫn giữ lại 2 số hạng thập 
phân không làm tròn số.
+ Nếu thí sinh làm theo cách khác mà lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác 
thì vẫn cho điểm tối đa bài đó.
Đề số 3:
10
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHON HỌC SINH GIỎI
CAO BẰNG LỚP 9 CẤP TỈNH. NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: ĐỊA LÝ
 Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI (gồm 2 trang)
Câu 1.(2,5 điểm ) 
 Quan sát sơ đồ sau
Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên trái đất? Nêu cách tính 
lượng mưa trung bình năm của một địa phương?
Câu 2.(4,5 điểm)
1.Em hiểu thế nào là “bùng nổ dân số”? 
2.Hiện nay quá trình “bùng nổ dân số”vẫn đang xảy ra ở những nước 
nào? Tại sao? 
3.Phân tích những thuận lợi và khó khăn của quá trình “bùng nổ dân 
số” đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 3.(3,0 điểm)
 Dựa vào atlát Địa lý Việt Nam trang 13. Hãy so sánh đặc điểm địa 
hình đồi núi khu vực Đông Bắc và Tây Bắc?
Câu 4 .(4,0 điểm) 
Dựa vào át lát Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học: 
1. Hãy phân tích những điều kiện cơ bản ảnh hưởng đến việc hình 
thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ? 
Biển Đất liền
11
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
2. Nêu sự phân bố các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm 
chính của Tây Nguyên
Câu 5.(6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (đơn vị: nghìn ha)
Các nhóm cây 1990 2002
Cây lương thực 6474,6 8320,3
Cây công nghiệp 1199,3 2337,3
Các loại cây khác 1366,1 2173,8
Tổng số 9040,0 12881,4
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây 
của nước ta năm 1990 và 2002.
2. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo 
trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và 2002
 .....................................................Hết.............................................
Họ và tên thí sinh.......................................................... số báo danh.......................
Họ và tên, chữ ký giám thị 1.....................................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHON HỌC SINH GIỎI
 CAO BẰNG LỚP 9 CẤP TỈNH. NĂM HỌC 
2009-2010
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu Ý Nội dung Thang 
điểm
1 Quá trình hình thành mưa
+ Nước trên mặt biển bốc hơi, tạo thành mây 0,5
12
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
1
(2,5đ
)
+ Mây được gió đưa vào trong đất liền
+ Mây vào đất liền chuyển động đi lên, (không khí bị lạnh đi, 
nhiệt độ xuống dưới điẻm xương, sự ngưng kết hơi nước được 
diễn ra)ngưng tụ hơi nước tạo thành các hạt nước, rơi xuống 
tạo thành mưa
0,5
0,5
2 Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lương 
mưa trung bình nhiều năm của địa phương đó cộng lại chia 
cho tổng số năm (đơn vị: mm/n)
1,0
1 Khái niệm: là sự phát triển dân số vượt bậc về số lượng, khi tỷ 
lệ sinh vẫn cao, nhưng tỷ lệ tử giảm xuông thấp, nhờ những 
tiến bộ về y tế, nhờ việc cải tiến những điều kiện sinh hoạt.
0,5
2
Hiện nay quá trình “Bùng nổ dân số” thường xảy ra ở những 
Nước đang phát triển ở Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ La Tinh
0,5
3
Bởi: + Các nước đang phát triển có dân số đông
 + Cơ cấu dân số trẻ
 + Tỷ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ lớn
 + Trình độ văn hoá, dân trí, mức sống,y tế...ở mức độ 
thấp
0,25
0,5
0,5
0,25
4 Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào,thị trường tiêu thụ lớn
Khó khăn : +Thiếu việc làm- tỷ lệ thất nghiệp cao
 + Thiếu nhà ở, y tế, văn hoá, giáo dục,
 + Chất lượng cuộc sống thấp, 
 + Sự ô nhiễm môi trương, suy giảm tài nguyên...
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
3
1 Đặc điểm địa hình đồi núi vùng Đông Bắc: 
+ Chủ yếu đồi núi thấp: h <1000m
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN
+ Hướng vòng cung, gồm 4 cánh cung- chụm lại ở Tam Đảo
0,5
0,5
0,5
2 Đặc điểm địa hình đồi núi vùng Tây Bắc: 
+ Chủ yếu đồi núi cao: h>1000m
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN
+ Hướng TB-ĐN gồm dãy Hoàng Liên Sơn,Pu Đen Đinh, Pu 
Sam Sao, các cao nguyên rộng lớn: Sơn La, Mộc Châu....
0,5
0,5
0,5
4
Điều kiện cơ bản ảnh hưởng đến việc hình thành các vùng 
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên 0,5
13
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
(4,0đ
)
1 + Địa hình là những cao nguyên tương đối bằng phẳng rộng 
lớn
+ Đất đỏ bazan màu mỡ -tầng phong hoá sâu
+ Khí hậu cận xích đạo có sự phân hoá
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng các loại 
cây công nghiệp nhiệt đới 
+ Cơ sở hạ tầng- chế biến ngày càng mở rộng-hoàn thiện-cải 
tạo, nâng cấp
+ Thị trường ngày càng mở rộng và ổn định
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Vùng chuyên canh
+ Cà phê: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Lắk.
+ Cao su: Gia Lai, Đắk Lắk
+ Hồ tiêu:Gia Lai,Đắk Lắk, Đắk Nông.
0,5
0,25
0,25
5
(6,0đ
)
1
Xử lý số liệu: (đơn vị:%)
+Bảng kêt quả
Các nhóm cây 1990 2002
Cây lương thực 71,6 64,5
Cây công nghiệp 13,2 18,1
Các loại cây khác 15,2 17,4
Tổng số 100 100
+ Tinh bán kính: 
Năm So sánh giá trị So sánh bán kính
1990 1 1
2002 1,4 1,2
1,5
1,0
2
Vẽ biểu đồ theo kết quả đã tính: 
+ Vẽ 2 biểu đồ đường tròn có bán kính 
R1990= 1đơn vị. R2002=1,2 đơn vị
 + Đầy đủ các tiêu chí- chính xác- đẹp
Nếu học sinh vẽ 2 đường tròn bằng hoặc khác nhau không 
đúng theo tỷ lệ thì vẫn cho 1,5 điểm
2,0
3
Nhận xét
a. Quy mô ngày càng lớn hơn: diện tích các nhóm cây tăng 
gáp 1,4 lần
b. Từ 1990 đến 2002 tỷ trọng các nhóm cây có sự thay đổi:
+ Giảm tỷ trọng cây lương thực (71,6% -> 64,5%)
+ Tăng tỷ trọng cây công nghiệp (13,2% -.18,1%) 
và các loại cây khác (15,2% -> 17,4%)
0,5
0,5
0,5
Hết
14
Các đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh ( kèm đáp án) 
- Lu ý chung toµn bµi:
+ §iÓm toµn bµi lµ tæng ®iÓm c¸c bµi thµnh phÇn, vÉn gi÷ l¹i 2 sè h¹ng 
thËp ph©n.
+ NÕu thÝ sinh gi¶i theo c¸ch kh¸c mµ lËp luËn chÆt chÏ, tÝnh to¸n chÝnh 
x¸c th× vÉn cho ®iÓm tèi ®a bµi ®ã.
15

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hsg_dia_8.pdf