Phòng GD Vũng Liêm ĐỀ THI HỌC KỲ II (Năm học 2015-2016) Trường THCS HỒ ĐỨC THẮNG Môn: SINH HỌC 8 GV: Lê Thị Hường Thời gian: 60 phút) I./ Trắc nghiệm : ( 3Đ) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,25 đ 1. Hoocmôn có tác dụng kích thích hoạt động của tuyến giáp là : A./ TSH. B./ ACTH . C./ FSH . D./ ADH . 2. Tế bào que trên màng lưới có chức năng thu nhận kích thích về : A./ Ánh sáng mạnh . B./ Ánh sáng yếu . C./ Ánh sáng và màu sắc . D./ Màu sắc. 3. Chức năng chung của hai hoocmôn insulin và glucagôn là : A./ Điều hòa sự trao đổi nước của tế bào. B./ Điều hòa sự phát triển của cơ ,xương . C./ Điều hòa hoạt động sinh dục. D./ Điều hòa lượng glucôzơ trong máu. 4.Thiếu vitamin A gây bệnh: A.Còi xương B.Thiếu máu C.Khô giác mạc mắt D.Lão hoá 5. Biện pháp tắm nắng hợp lý vào buổi sáng để rèn luyện và bảo vệ da có ý nghĩa khoa học gì ?. A./ Làm tăng khả năng diệt khuẩn của da. B./ Làm tăng nhại cảm của da. C./ Kích thích tuần hoàn máu qua da. D./ Kích thích cho việc tạo vitamin D từ chất tiền vitamin D trong da 6. Điều đúng khi nói về cấu tạo của tủy sống là: A./ Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong. B./ Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài. C./ Chất xám ở trên và chất trắng ở dưới. D./ Chất xám ở dưới và chất trắng ở trong. 7. Người bị sỏi thận cần hạn chế dùng thức ăn nào sau đây : A./ Muối . B./ Đường. C./ Nước D./ Vitamin. 8. Đường dẫn nước tiểu của hệ bài tiết nước tiểu gồm có : A./ Bóng đái , bể thận , ống đái. B./ Thận ,bể thận ,bóng đái . C./ Bóng đái, thận , ống dẫn nước tiểu. D./ Ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái. 9. Điểm vàng là nơi có : A./ Nhiều tế bào thị giác hình nón . B./ Nhiều tế bào thị giác hình que. C./ Nhiều tế bào hình nón và hình que . D./ Không có tế bào hình nón và hình que . 10. Tác nhân gây bệnh đau mắt hột là A.Nấm B.Virut C.Vi khuẩn D.Nấm và vi khuẩn 11. Hệ thần kinh gồm hai bộ phận là : A./ Trung ương và phần ngoại biên . B./ Trung ương và dây thần kinh . C./ Phần ngoại biên và nơron . D./ Nơron và các dây thần kinh . 12. Đặc điểm hoạt động của dây thần kinh tủy là : A./ Chỉ dẫn truyền xung cảm giác . B./ Chỉ dẫn truyền xung vận động . C./ Dẫn truyền cả xung cảm giác và xung vận động. D./ Không dẫn truyền. II./ Tự luận: 7 đ 1. Da có những chức năng cơ bản nào ?/ (2đ) 2. Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? (2đ) 3. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.(2 đ) 4. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?(1đ- Nâng cao) ĐÁP ÁN I./- Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B D C D B A D A B A C II- Tự luận: Câu 1: (2,0 đ) Nêu được các chức năng cơ bản của da: + Bảo vệ cơ thể (0,25đ) +Tiếp nhận kích thích (0,25đ) + Bài tiết .Điều hòa thân nhiệt (0,25đ) + Tạo nên vẻ đẹp con người(0,25đ) Câu 2: (2đ) - Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện : Bảng 52.2 đã hoàn chỉnh (2,0đ) Tính chất của PXKĐK(1đ) Tính chất của PXCĐK(1đ) 1/ Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. 2/ Bẩm sinh. 3/ Bền vững, ổn định. 4/ Có tính chất di truyền, chủng loại. 5/ Số lượng hạn định. 6/ Cung phản xạ đơn giản. 7/ Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. 1’/ Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. 2’/ Hình thành qua học tập, rèn luyện. 3’/ Dễ mất khi không củng cố. 4’/ Không di truyền, cá thể. 5’/ Số lượng không hạn định. 6’/ Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7’/ Trung ương nằm ở vỏ não. Câu 3: ( 2,0 đ) Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : + Lọc máu, tạo ra nước tiểu đầu (xảy ra ở cầu thận ) ( 0,5 đ) + Hấp thu lại các chất cần thiết (xảy ra ở ống thận ) (0,5 đ) + Bài tiết tiếp các chất độc, các chất không cần thiết (ở ống thận)(0,5đ) để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu (0,5đ) Câu 4. Vì tiểu não bị rượu đầu độc(0,5đ)mất khả năng điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể.(0,5đ)
Tài liệu đính kèm: