MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Phép nhân, chia đa thức Hằng đẳng thức Nhận biết được HĐT và tính được giá trị của biểu thức Biết tìm giá trị nguyên biến để một đa thức chia hết cho một đa thức Số câu Số điểm 2 2 1 1 3 3 Phân tích đa thức thành nhân tử Biết phân tích một đa thức thành nhân tử Biết phân tích một đa thức thành nhân tử để tìm x. Biết tách hạng tử để phân tích Số câu Số điểm 2 1 1 1 3 2 Phân thức Cộng, trừ, nhân được các phân thức Số câu Số điểm 1 1 1 1 Hình học Nhận biết được tính chất về đường chéo của hình thoi Nhận biết được hình thoi, hình bình hành. Tìm được điều kiện để hình thoi trở thành hình vuông Hiểu được cách chứng minh hình thoi, hình bình hành Số câu Số điểm 3 1 3 3 6 4 Cộng % 8 50 3 30 1 10 1 10 13 100 Phòng GD và ĐT Châu Thành Trường THCS Thái Bình ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC:2015 - 2016 MÔN TOÁN 8 Thời gian 90 phút I. Lý thuyết : (2đ) 1. Viết hằng đẳng thức lập phương một hiệu Áp dụng: tính nhanh giá trị của biểu thức: x3 - 3x2 + 3x - 1 tại x = 101 2. Phát biểu định lý về đường chéo của hình thoi. Vẽ hình, ghi giả thiết - kết luận. II. Bài tập : 1. Phân tích các đa thức thành nhân tử a) x3 - 2x2 + x (0,5đ) b) x2 - 2x + xy - 2y (0,5đ) 2. Thực hiện phép tính a) (2x + 1)(2x - 1) + (x + 3)(x - 2) (1đ) b) (1đ) 3. Tìm x biết: x2 - 4 = 0 (1đ) 4. Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3 + 10n2 - 4 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1 (1đ) 5. Cho vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi E là trung điểm của AB, F là điểm đối xứng với M qua E a) Tứ giác AMBF là hình gì? Vì sao? (1đ) b) Tứ giác ACMF là hình gì? Vì sao? (1đ) c) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AMBF là hình vuông. (0,5đ) Vẽ hình, ghi GT – KL (0,5đ) ------Hết------ Tổ trưởng Người ra đề Ngô Đồng Nghiệp Phan Thị Kim Lan ĐÁP ÁN I. Lý thuyết 1. (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 (0,5đ) Áp dụng: x3 - 3x2 + 3x - 1 = (x - 1)3 (0,25đ) Thế x = 101 vào tính được kết quả 1 000 000 (0,25đ) 2. Phát biểu được định lý (0,5đ) Vẽ được hình, ghi được GT - KL (0,5đ) II. Bài tập 1. Phân tích các đa thức thành nhân tử a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) (0,25đ) = x(x - 1)2 (0,25đ) b) x2 - 2x + xy - 2y = x(x - 2) + y(x - 2) (0,25đ) = (x - 2)(x + y) (0,25đ) 2. Thực hiện phép tính a) (2x + 1)(2x - 1) + (x + 3)(x - 2) = 4x2 - 1 + x2 - 2x + 3x - 6 (0,5đ) = 5x2 + x - 7 (0,5đ) b) = (0,5đ) = (0,25đ) = (0,25đ) 3. x2 - 4 = 0 (x + 2)(x - 2) = 0 (0,5đ) Tính được: x = 2 hoặc x = -2 (0,5đ) 4. Thực hiện được phép chia tìm được thương là: n2 + 3n - 1 và dư là 3 (3n3 + 10n2 - 4) : (3n + 1) khi 3 (3n + 1) (0,5đ) 3n + 1 = 1 n = 0 Hoặc 3n + 1 = -1 (loại vì ) Hoặc 3n + 1 = 3 (loại vì ) Hoặc 3n + 1 = -3 (loại vì ) Vậy n = 0 thì (3n3 + 10n2 - 4) (3n + 1) (0,5đ) 5. a) Tứ giác AMBF là hình thoi (0,25đ) Vì AMBF là hình bình hành (0,5đ) Có AM = BM AMBF là hình thoi (0,25đ) b) Tứ giác ACMF là hình bình hành (0,25đ) Vì BM // FA (cạnh đối của hình thoi) MC // FA (vì M BC) Và BM = FA (cạnh hình thoi) MC = FA (vì MC = BM) (0,75đ) c) Tứ giác AMBF là hình vuông (0,25đ) AM là đường cao vuông cân tại A (0,25đ) Vẽ hình, ghi GT – KL (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: