Đề thi học kỳ I - Năm học 2014 – 2015 môn : Địa lí – Lớp 6 thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I - Năm học 2014 – 2015 môn : Địa lí – Lớp 6 thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ I - Năm học 2014 – 2015 môn : Địa lí – Lớp 6 thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014 – 2015
 HUYỆN CẦN GIỜ 	 MƠN : ĐỊA LÍ – LỚP 6
 Thời gian : 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
	Bình nguyên cĩ mấy loại? Vì sao gọi là bình nguyên bồi tụ? 
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Do đâu người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
b) Ở Hà Nội vào ngày 17/12 là 10 giờ (khu vực giờ số 7) .Hãy cho biết vào thời điểm đĩ ở Bắc Kinh (khu vực giờ số 5), Pa-ri (khu vực giờ số 0), Tơ-ki-ơ (khu vực giờ số 9) là mấy giờ ?
Câu 3: (2,5 điểm)
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nĩng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ?
Câu 4: (3,0 điểm)
	Dựa vào bảng số liệu sau:
Các đại dương trên trái đất
Diện tích ( Triệu km2 )
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
179,6
	93,4
74,9
13,1
a) Đại dương nào cĩ diện tích lớn nhất ?
b) Đại dương nào cĩ diện tích nhỏ nhất ?
c) Nếu diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu km2, hãy tính:Từng đại dương chiếm bao nhiêu % so với bề mặt trái đất ?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
THI HỌC KỲ I – MƠN ĐỊA LÍ LỚP 6
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2,0 điểm)
 Bình nguyên cĩ 2 loại: Bình nguyên bào mịn và bình nguyên bồi tụ.
	Bình nguyên bồi tụ: Do phù sa của biển hay của các con sơng bồi đắp.
1,0
1,0
Câu 2: ( 2,5 điểm )
1,0 điểm.
 Người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi vì cao nguyên cĩ độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên, nghĩa là đã thuộc độ cao của miền núi.
1,5 điểm.
Bắc Kinh: 08 giờ ngày 17/12.
Pa ri: 03 giờ ngày 17/12
Tơ-ki-ơ: 12 giờ ngày 17/12
1,0
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (2,5 điểm)
 - Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, do trụcTrái Đất nghiên nên nửa cầu bắc và nửa cầu nam cĩ lúc ngã về phía Mặt Trời,cĩ lúc chếch xa Mặt Trời nên sinh ra hai thời kì nĩng lạnh khác nhau.
 - Thời kì nĩng ở nửa cầu bắc (từ 21-3 đến 23-9).
 - Thời kì nĩng ở nửa cầu Nam (từ 23-9 đến 21-3).
1,5
0,5
0,5
Câu 4: (3,0 điểm) 
 a) Đại dương lớn nhất: Thái Bình Dương (179,6 triệu km2)
 b) Đại dương nhỏ nhất : Bắc Băng Dương (13,1 triệu km2 )
 c) Học sinh tính đúng % mỗi đại dương được 0,5 x 4
0,5
0,5
2,0
 Lưu ý: HS diễn đạt khác nhưng đúng vẫn chấm trọn điểm.
Hết
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014 – 2015
 HUYỆN CẦN GIỜ 	 MƠN : ĐỊA LÍ – LỚP 7
 Thời gian : 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2.0 điểm) 
Nêu nguyên nhân và hậu quả của ơn nhiễm mơi trường nước ?
Câu 2: (3.0 điểm) 
Trình bày đặc điểm của mơi trường vùng núi. 
Câu 3: (3.0 điểm) 
Sự khác nhau trong sản xuất cây cơng nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi?
Câu 4: (2.0 điểm)
 Kể tên 08 quốc gia ở Châu Phi.
 Kể tên 2 quốc gia châu phi cĩ nền cơng nghiệp phát triển mạnh nhất Châu Phi.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I 
MƠN ĐỊA LÝ 7
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 (2.0 điểm) 
 Nguyên nhân và hậu quả của ơ nhiễm nước
- Nguyên nhân: Do hoạt động sản xuất cơng nghiệp, nước thải sinh hoạt, dư lượng phân bĩn, thuốc trừ sâu, đắm tàu chở dầu.
- Hậu quả: tạo ra hiện tượng thủy triều đỏ, thủy triều đen, . . . ảnh hưởng đến nuơi trồng thuỷ sản, hệ sinh thái biển, làm thiếu nguồn nước sạch và hủy diệt các sinh vật ở sơng, sơng, biển. 
1,0
1,0
Câu 2: (3.0 điểm) 
 Đặc điểm của mơi trường vùng núi
- Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, khơng khí lỗn dần.
- Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi cũng gần giống như sự phân hĩa thực vật khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
- Sự phân tầng thực vật cịn khác nhau ở 2 bên sườn núi.
1,0
1,0
1,0
Câu 3: (3.0 điểm)
 Sự khác nhau trong sản xuất cây cơng nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi
Cây cơng nghiệp:
 Được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên mơn hĩa nhằm mục đích xuất khẩu. tổ chức sản xuất theo quy mơ lớn. các đồn điền thường thuộc sở hữu của các cơng ty tư bản nước ngồi.
Cây lương thực:
Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy cịn phổ biến, kỷ thuật lạc hậu, sản lượng khơng đáp ứng đủ nhu cầu.
2,0
1,0
Câu 4: (2.0 điểm)
Kể đúng tên 10 quốc gia (1,5 điểm)/ 05 quốc gia (0,75 điểm)/ dưới 05 quốc gia (0,5 điểm)
Kể đúng Nam Phi và An-giê-ri (0,5 điểm)
Lưu ý: Trên đây là phương án tối ưu, chấp nhận học sinh diễn đạt khác nhưng cùng nội dung.
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC : 2014 – 2015 
 HUYỆN CẦN GIỜ 	 MƠN : ĐỊA LÍ – LỚP 8
 Thời gian : 45 phút ( khơng kể thời gian giao đề )
 	 _____________________________
Câu 1: ( 3,0 điểm )
	a) Nam Á cĩ mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền ?
	b) Kể tên đúng 4 quốc gia và thủ đơ của khu vực Đơng Á ?
Câu 2 : ( 2,5 điểm )
Những thành tựu về nơng nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào ?
Câu 3 : ( 2,0 điểm )
	Hãy cho biết các sơng và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á ?	
Câu 4 : ( 2,5 điểm )
	Dựa vào bảng số liệu sau:
	 Dân số các nước Đơng Á năm 2002 (Sách Giáo khoa Địa lí 8) 
Quốc gia
Số dân ( triệu người )
Trung Quốc
1288,0
Nhật Bản
127,4
CHDCND Triều Tiên
23,2
Hàn Quốc
48,4
	a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bảng số liệu trên.
	b) Nhận xét ?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
THI HỌC KỲ I – MƠN ĐỊA LÍ LỚP 8
Nội dung
Điểm
Câu1: ( 3,0 điểm )
2,0 điểm 
 Nam Á cĩ 3 miển địa hình:
 -Phía Bắc là dãy núi Himalaya hùng vĩ chạy theo hướng Tây bắc – Đơng nam.
 -Phía Nam là sơn nguyên ĐêCan tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và đơng là 2 dãy núi Gát đơng và Gát tây. 
 -Giữa là đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn, bằng phẳng à kéo dài từ bờ biển Arap đến vịnh Ben gan. 
 b) 1,0 điểm
Quốc gia
Thủ đơ
Điểm
Nhật Bản
Tơkiơ
0,25
Trung Quốc
Bắc Kinh
0,25
Hàn Quốc
Xơ Un
0,25
Triều Tiên
Bình Nhưỡng
0,25
 àLưu ý: *Học sinh kể tên đúng quốc gia, sai tên thủ đơ thì khơng chấm.
 *Học sinh kể tên đúng thủ đơ, sai tên quốc gia thì khơng chấm.
0,25
0,5
0,75
0,5
Câu 2 : ( 2,5 điểm )
 -Sản lượng lúa gạo tồn châu lục rất cao, chiếm 93% sản lượng lúa gạo tồn thế giới.
-Hai nước cĩ dân số đơng nhất thế giới là trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và cịn thừa để xuất khẩu.
 -Một số nước như Thái lan, Việt Nam khơng những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
1,0
0,75
0,75
Câu 3 : ( 2.0 điểm ) 
 -Các sơng Nam Á : Sơng Ấn, sơng Hằng, sơng Bra-ma-pút. ( thiếu 1 sơng trừ 0,25đ )
 -Nam Á cĩ các kiểu cảnh quan: Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và cảnh quan núi cao. ( thiếu 1 cảnh quan trừ 0,25đ )
1,0
1,0
Câu 4 : ( 2.5 điểm ) 
 a ) 2,0 điểm
 Hs vẽ đúng và chính xác đạt 2,0 điểm.
 Thiếu tên biểu đồ trừ 0,5đ
 b) 0,5 điểm
 Trung Quốc là nước cĩ số dân cao nhất.0,25đ
 CHDCND Triều Tiên là nước cĩ số dân thấp nhất . 0,25đ
 Lưu ý : Hs diễn đạt khác nhưng đúng vẫn chấm trọn điểm.
Hết
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014 – 2015
 HUYỆN CẦN GIỜ 	 MƠN : ĐỊA LÍ – LỚP 9
 Thời gian : 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm) 
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 2: (2,5 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 
a) Xác định các trung tâm cơng nghiệp và các cảng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Kể tên các tỉnh trồng cà phê ở Tây Nguyên. Giải thích vì sao cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Câu 3: (2,0 điểm)
 	Cho biết các tỉnh, thành phố và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Cho bảng số liệu: 
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng (đơn vị %)
Ngành
Duyên hải Nam Trung bộ
Tây nguyên
Nơng, lâm, ngư nghiệp
24,3
53,2
Cơng nghiệp, xây dựng
36,6
24,1
Dịch vụ
39,1
22,7
Tổng cộng
100
100
Vẽ biểu đồ trịn thể hiện bảng số liệu trên.
Nhận xét biểu đồ.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MƠN ĐỊA LÝ – LỚP 9
CÂU 1: ( 2,5 điểm) 
 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi: 
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu và thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Khí hậu nhiệt đới ẩm cĩ mùa đơng lạnh thuận lợi phát triển vụ đơng thành vụ sản xuất chính
- Khống sản với nhiều loại cĩ giá trị: các mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên
- Tài nguyên biển: nuơi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch biển
* Khĩ khăn: Thời tiết khơng ổn định , mùa mưa bị ngập úng, mùa khơ thiếu nước
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
CÂU 2: ( 2,5 điểm )
Xác định các trung tâm cơng nghiệp và các cảng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (1,0 đ)
 Các trung tâm cơng nghiệp: Học sinh kể đúng 5 trung tâm
Các cảng : Học sinh kể đúng 6 cảng
0,5 đ
0,5 đ
Kể tên các tỉnh trồng cà phê ở Tây Nguyên .Vì sao cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên (1,5 đ)
Các tỉnh trồng cà phê ở Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắt Nơng, Lâm Đờng
Giải thích: 
+ Diện tích đất badan lớn . 
 + Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên
 + Thị trường trong và ngồi nước được mở rộng,
 + Chính sách của nhà nước về phát triển cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
CÂU 3: ( 2,0 điểm ) 
 Các tỉnh , thành phố và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
 - Các tình, thành phố là: Đà Nẳng, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Vai trị thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
1,0 đ
1,0 đ
CÂU 4: ( 3,0 điểm ) 
Học sinh vẽ biểu đồ trịn (2,0 đ)
Học sinh vẽ đúng, chính xác, có chú thích đầy đủ
Tùy theo mức đợ vẽ GV chấm theo thang điểm: 0,5 – 1,0 – 1,5 – 1,75 đ
Nhận xét: (1,0 đ)
 - Ở hai vùng, ngành nào cao hơn, ngành nào thấp hơn (cĩ số liệu).
 - Duyên Hải Nam Trung Bộ: dịch vụ cao nhất (39,1%); Tây nguyên: nơng, lâm, ngư nghiệp cao nhất (53,2%)
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docMON DIA LY.doc