Đề thi: Học kỳ 2 môn ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi: Học kỳ 2 môn ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi: Học kỳ 2 môn ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ THI: Học kỳ 2
MÔN Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút; 
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Mã đề thi 295
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (12 câu trắc nghiệm- 3 điểm)
PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
C.1
C.2
C.3
C.4
C.5
C.6
C.7
C.8
C.9
C.10
C.11
C.12
A
C
B
D
B
A
C
A
D
A
C
D
Câu 1: Văn bản Phú sông Bạch Đằng toát lên nội dung gì là chính:
A. Nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn	B. Hoài cổ
C. Đề cao phong cảnh và chiến tích Bạch Đằng	D. Hoài cổ và yêu nước
Câu 2: Đề văn nào sau đây không phải là nghị luận văn học:
A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du
B. Tiếng nói nội tâm của Kiều trong trích đoạn Nỗi thương mình
C. Giới thiệu cốt truyện Truyện Kiều của Nguyễn Du
D. Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều
Câu 3: Trong các bài học Ngữ văn, phần nào được xem là văn bản thuyết minh:
A. Hướng dẫn học bài	B. Tiểu dẫn, chú thích
C. Văn bản và hướng dẫn học bài	D. Hướng dẫn học bài và tiểu dẫn, chú thích
Câu 4: Các câu: Dập dìu lá gió cành chim / Sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Tràng Khanh sử dụng nhiều điển tích vì:
A. Tác giả muốn cho lời thơ của mình thêm sang trọng khi dùng điển tích
B. Do tính chất bắt buộc của thi pháp thơ trung đại về cách sử dụng ngôn từ
C. Sử dụng nhiều điển tích vì đó là thói quen, phù hợp với tâm lý người xưa
D. Tác giả sẽ diễn đạt hiệu quả hơn, tế nhị hơn về quang cảnh sống ở lầu xanh
Câu 5: Điểm giống nhau của bài Nam quốc sơn hà và Đại cáo bình Ngô là:
A. Phương thức biểu đạt	B. Tư tưởng chủ đạo
C. Thể loại	D. Hoàn cảnh sáng tác
Câu 6: Nguyên tắc chung nhất để xây dựng một văn bản thuyết minh được mạch lạc, trong sáng và có sức thuyết phục là:
A. Xây dựng kết cấu theo một trật tự nhất định
B. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự lô gíc
C. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự không gian
D. Lựa chọn và sử dụng hình thức kết cấu theo trật tự thời gian
Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường sử dụng trong những kiểu câu nào sau đây:
A. Câu đơn và câu ghép
B. Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
C. Tất cả các loại kiểu câu
D. Câu tường thuật và chuẩn về ngữ pháp
Câu 8: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?
A. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.
B. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.
C. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công.
D. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.
Câu 9: Từ nào sau đây không phải từ Hán Việt:
A. Sở cầu	B. Đại thắng	C. Tiêu dao	D. Bô lão
Câu 10: Để xây dựng một lập luận, bước thứ nhất người viết phải làm gì?
A. Tìm các luận cứ thuyết phục	B. Xác định được luận điểm chính xác
C. Vận dụng các phương phấp lập luận hợp lý	D. Trình bày ý kiến chặt chẽ
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng với trích đoạn Chí khí anh hùng?
A. Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo đặc sắc của Nguyễn Du về các phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả
B. Cách tả người anh hùng Từ Hải là cách tả phổ biến trong văn học trung đại
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 12: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật là ngôn ngữ được chủ yếu dùng trong các loại nào sau đây
A. Ngôn ngữ tự sự	B. Ngôn ngữ thơ
C. Ngôn ngữ sân khấu	D. Cả A, B, C đều đúng
PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm) – Làm ra tờ giấy khác
a. Câu 1: (2 điểm)
Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi
b. Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau
 Đề một: 
Chúng ta luôn phấn đấu để đạt nhiều thành tích. Thế nhưng hiện nay, nhiều người đang lên án một tệ nạn gọi là “bệnh thành tích”.
	Anh (Chị) hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, đặc biệt là “bệnh thành tích trong học tập”
 Đề hai: 
Phân tích đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều của Nguyễn Du
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki.doc