Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 005

docx 5 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 005
TRƯỜNG THPT NHO QUAN A
ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12 - Chương trình chuẩn
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 5 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
Mã đề thi
005
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu?
	A. Móng Cái - Hà Tiên	B. Quảng Ninh - Cà Mau.
	C. Móng Cái - mũi Cà Mau.	D. Hải Phòng - Kiên Giang.
Câu 42. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
	A. Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.	B. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc
	C. Tín phong bán cầu Bắc.	D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông?
	A. Đà Lạt	B. Hà Nội	C. Sa Pa	D. Đồng Hới
Câu 44. Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
	A. Hải Phòng	B. Cần Thơ	C. Hà Nội	D. Đà Nẵng
Câu 45. Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì:
	A. Nằm gần biển Đông, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
	B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
	C. Nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
	D. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á, có các khối khí hoạt động theo mùa
Câu 46. Nhân tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là
	A. tiếp giáp vùng biển rộng lớn.	B. hoạt động của gió mùa
	C. địa hình kết hợp với gió mùa	D. vĩ độ địa lí.
Câu 47. Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất là
	A. tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
	B. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
	C. mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú
	D. chịu tác động của nhiều thiên tai
Câu 48. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
	A. rừng thưa nhiệt đới khô, rừng cận nhiệt đới là rộng, rừng nửa rụng lá.
	B. rừng thường xanh, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.
	C. rừng nửa rụng lá, rừng cận nhiệt đới lá kim, rừng thưa nhiệt đới khô.
	D. rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 49. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
	A. Đang được phục hồi cả về số lượng và chất lượng.
	B. Tổng diện tích đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm.
	C. Đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng.
	D. Chất lượng đã được phục hồi nhưng diện tích giảm sút nhanh.
Câu 50. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
	A. Phân bố chưa hợp lý.	B. Đa chủng tộc
	C. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc	D. Tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Câu 51. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?
	A. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
	B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
	C. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc
	D. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
Câu 52. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
	A. nhiệt độ nước biển cao	B. là vùng biển tương đối kín
	C. là vùng biển rộng	D. hải văn và sinh vật biển.
Câu 53. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
	A. Tây Bắc.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Tây Nguyên.	D. Đông Bắc
Câu 54. Trong câu thơ: “Hoa đào năm ngoái còn chờ gió đông” (Nguyễn Du), “Gió đông” ở đây là:
	A. Gió mùa mùa đông lạnh khô. 	B. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm. 
	C. Gió Mậu Dịch (Tín Phong).	D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 55. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của
	A. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
	B. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
	C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam
	D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan
Câu 56. Nguyên nhân nào gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ?
	A. Tín phong Đông Bắc vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
	B. Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
	C. Ảnh hưởng của Bão ở Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới.
	D. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh hút gió mùa Tây Nam.
Câu 57. Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
	A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm
	B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn
	C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa
	D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú
Câu 58. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2005
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Sản lượng
1990
1995
2000
2005
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1987,9
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1478,0
Tổng
890,6
1584,4
2250,5
3465,9
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta năm 1990 và 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
	A. Cột ghép.	B. Miền.	C. Đường.	D. Tròn.
Câu 59. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Trường Sơn Nam?
	A. Cao và đồ sộ nhất nước ta	B. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên
	C. Địa hình tương phản giữa Tây và Đông	D. Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng
Câu 60. Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
	A. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
	B. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
	C. thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình
	D. đời sống nhân dân khó khăn.
Câu 61. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
	A. nắng nóng, trời nhiều mây.	B. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
	C. nắng, ít mây và mưa nhiều.	D. nóng ẩm, mưa phùn.
Câu 62. Vì sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà Lạt
	A. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu
	B. Do Nha Trang nằm gần biển
	C. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt
	D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của giớ font Tây Nam
Câu 63. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
	A. Sông Đà Rằng.	B. Sông Đồng Nai.
	C. Sông Mê Công (Việt Nam).	D. Sông Hồng.
Câu 64. Dân cư nước ta hiện nay phân bố
	A. chủ yếu ở thành thị.	B. tập trung ở khu vực đồng bằng.
	C. hợp lí giữa các vùng.	D. đồng đều giữa các vùng.
Câu 65. Dựa vào Atlat địa Lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất
	A. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.	B. Ven biển Nam Trung Bộ
	C. Ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh	D. Ven biển Thanh Hóa, Nghệ An.
Câu 66. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
	A. Tuy Hòa.	B. Đà Nẵng.	C. Nha Trang.	D. Quy Nhơn.
Câu 67. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm
	A. 85% diện tích lãnh thổ	B. 70% diện tích lãnh thổ
	C. 60% diện tích lãnh thổ	D. 75% diện tích lãnh thổ
Câu 68. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
	A. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn
	B. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống
	C. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
	D. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến
Câu 69. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
	A. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng	B. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.
	C. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa	D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 70. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là
	A. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.	B. gió mùa Tây Nam và gió tây nam.
	C. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc	D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 71. Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
	A. có hệ thống đê sông ngăn lũ
	B. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng
	C. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông
	D. có diện tích rộng lớn
Câu 72. Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
	A. Tín phong bán cầu Nam	B. Gió mùa Đông Bắc
	C. Gió mùa Tây Nam	D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng gió mùa hạ thổi vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là hướng nào?
	A. Hướng Đông Bắc	B. Hướng Tây Nam	C. Hướng Đông Nam	D. Hướng Tây Bắc
Câu 74. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
	A. Cửa Tiểu	B. Cửa Đại	C. Cửa Định An	D. Cửa Soi Rạp
Câu 75. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
	A. Pu Sam Sao	B. Pu Đen Đinh	C. Đông Triều	D. Hoàng Liên Sơn
Câu 76. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nước
Sản lượng lương thực (triệu tấn) 
Số dân (triệu người)
Trung Quốc
557,4
1364,3
Hoa Kì
442,9
318,9
Ấn Độ
294,0
1295,3
Pháp
562
66,5
Việt Nam
502
90,7
Thế giới
2817,3
7265,8
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
	A. Đường.	B. Tròn.	C. Cột ghép.	D. Kết hợp.
Câu 77. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
	A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
	B. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên.
	C. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
	D. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
Câu 78. Cho bảng số liệu dưới đây
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (° C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
	A. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm nước ta thấp
	B. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 7 đều là tháng nóng
	C. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam
	D. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 1 thấp hơn tháng 7
Câu 79. Cho bảng số liệu:
GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014
Lãnh thổ
Thế giới
Hoa Kì
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
GDP
78037,1
17348,1
21896,9
26501,4
2475,0
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm
	A. 22,2 % GDP của thế giới.	B. 23,4 % GDP của thế giới.
	C. 28,5 % GDP của thế giới.	D. 25,8 % GDP của thế giới.
Câu 80. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
	A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
	B. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
	C. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
	D. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
------------- HẾT -------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_12_nam_hoc_2021_2022_ma_de_th.docx
  • docxDap an.docx