Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 002

docx 5 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 002", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề thi 002
TRƯỜNG THPT NHO QUAN A
ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12 - Chương trình chuẩn
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 5 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
Mã đề thi
002
Câu 41. Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
	A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
	B. thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình
	C. đời sống nhân dân khó khăn.
	D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
	A. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng	B. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.
	C. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa	D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 43. Vì sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà Lạt
	A. Do Nha Trang nằm gần biển
	B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt
	C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của giớ font Tây Nam
	D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu
Câu 44. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
	A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
	B. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
	C. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
	D. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 45. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
	A. Phân bố chưa hợp lý.	B. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
	C. Tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.	D. Đa chủng tộc
Câu 46. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
	A. rừng nửa rụng lá, rừng cận nhiệt đới lá kim, rừng thưa nhiệt đới khô.
	B. rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
	C. rừng thưa nhiệt đới khô, rừng cận nhiệt đới là rộng, rừng nửa rụng lá.
	D. rừng thường xanh, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.
Câu 47. Dựa vào Atlat địa Lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất
	A. Ven biển Thanh Hóa, Nghệ An.	B. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
	C. Ven biển Nam Trung Bộ	D. Ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh
Câu 48. Trong câu thơ: “Hoa đào năm ngoái còn chờ gió đông” (Nguyễn Du), “Gió đông” ở đây là:
	A. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm. 	B. Gió Mậu Dịch (Tín Phong).
	C. Gió mùa Tây Nam.	D. Gió mùa mùa đông lạnh khô. 
Câu 49. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Trường Sơn Nam?
	A. Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng	B. Cao và đồ sộ nhất nước ta
	C. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên	D. Địa hình tương phản giữa Tây và Đông
Câu 50. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nước
Sản lượng lương thực (triệu tấn) 
Số dân (triệu người)
Trung Quốc
557,4
1364,3
Hoa Kì
442,9
318,9
Ấn Độ
294,0
1295,3
Pháp
562
66,5
Việt Nam
502
90,7
Thế giới
2817,3
7265,8
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
	A. Tròn.	B. Kết hợp.	C. Đường.	D. Cột ghép.
Câu 51. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
	A. nhiệt độ nước biển cao	B. là vùng biển tương đối kín
	C. là vùng biển rộng	D. hải văn và sinh vật biển.
Câu 52. Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
	A. Tín phong bán cầu Bắc	B. Tín phong bán cầu Nam
	C. Gió mùa Đông Bắc	D. Gió mùa Tây Nam
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu?
	A. Móng Cái - mũi Cà Mau.	B. Hải Phòng - Kiên Giang.
	C. Móng Cái - Hà Tiên	D. Quảng Ninh - Cà Mau.
Câu 54. Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất là
	A. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
	B. chịu tác động của nhiều thiên tai
	C. tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
	D. mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú
Câu 55. Nguyên nhân nào gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ?
	A. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh hút gió mùa Tây Nam.
	B. Tín phong Đông Bắc vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
	C. Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
	D. Ảnh hưởng của Bão ở Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 56. Dân cư nước ta hiện nay phân bố
	A. hợp lí giữa các vùng.	B. đồng đều giữa các vùng.
	C. chủ yếu ở thành thị.	D. tập trung ở khu vực đồng bằng.
Câu 57. Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
	A. có hệ thống đê sông ngăn lũ
	B. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng
	C. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông
	D. có diện tích rộng lớn
Câu 58. Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
	A. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn
	B. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa
	C. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú
	D. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm
Câu 59. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
	A. Tín phong bán cầu Bắc.	B. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
	C. Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.	D. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc
Câu 60. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
	A. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống
	B. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
	C. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến
	D. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn
Câu 61. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
	A. nóng ẩm, mưa phùn.	B. nắng nóng, trời nhiều mây.
	C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.	D. nắng, ít mây và mưa nhiều.
Câu 62. Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì:
	A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
	B. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á, có các khối khí hoạt động theo mùa
	C. Nằm gần biển Đông, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
	D. Nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 63. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?
	A. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc
	B. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
	C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
	D. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
Câu 64. Cho bảng số liệu dưới đây
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng 1 (° C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Quy Nhơn
23
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
	A. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 7 đều là tháng nóng
	B. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam
	C. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm nước ta thấp
	D. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 1 thấp hơn tháng 7
Câu 65. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2005
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Sản lượng
1990
1995
2000
2005
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1987,9
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1478,0
Tổng
890,6
1584,4
2250,5
3465,9
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta năm 1990 và 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
	A. Đường.	B. Tròn.	C. Cột ghép.	D. Miền.
Câu 66. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là
	A. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.	B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
	C. gió mùa Tây Nam và gió tây nam.	D. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
Câu 67. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của
	A. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
	B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam
	C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan
	D. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
Câu 68. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
	A. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
	B. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
	C. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên.
	D. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
Câu 69. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm
	A. 85% diện tích lãnh thổ	B. 70% diện tích lãnh thổ
	C. 60% diện tích lãnh thổ	D. 75% diện tích lãnh thổ
Câu 70. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
	A. Tây Bắc.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Tây Nguyên.	D. Đông Bắc
Câu 71. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông?
	A. Hà Nội	B. Sa Pa	C. Đồng Hới	D. Đà Lạt
Câu 72. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
	A. Chất lượng đã được phục hồi nhưng diện tích giảm sút nhanh.
	B. Đang được phục hồi cả về số lượng và chất lượng.
	C. Tổng diện tích đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm.
	D. Đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng.
Câu 73. Cho bảng số liệu:
GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014
Lãnh thổ
Thế giới
Hoa Kì
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
GDP
78037,1
17348,1
21896,9
26501,4
2475,0
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm
	A. 25,8 % GDP của thế giới.	B. 22,2 % GDP của thế giới.
	C. 23,4 % GDP của thế giới.	D. 28,5 % GDP của thế giới.
Câu 74. Nhân tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là
	A. tiếp giáp vùng biển rộng lớn.	B. hoạt động của gió mùa
	C. địa hình kết hợp với gió mùa	D. vĩ độ địa lí.
Câu 75. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
	A. Cửa Định An	B. Cửa Soi Rạp	C. Cửa Tiểu	D. Cửa Đại
Câu 76. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
	A. Đông Triều	B. Hoàng Liên Sơn	C. Pu Sam Sao	D. Pu Đen Đinh
Câu 77. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
	A. Sông Hồng.	B. Sông Đà Rằng.
	C. Sông Đồng Nai.	D. Sông Mê Công (Việt Nam).
Câu 78. Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
	A. Đà Nẵng	B. Hải Phòng	C. Cần Thơ	D. Hà Nội
Câu 79. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
	A. Nha Trang.	B. Quy Nhơn.	C. Tuy Hòa.	D. Đà Nẵng.
Câu 80. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng gió mùa hạ thổi vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là hướng nào?
	A. Hướng Đông Bắc	B. Hướng Tây Nam	C. Hướng Đông Nam	D. Hướng Tây Bắc
------------- HẾT -------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_12_nam_hoc_2021_2022_ma_de_th.docx
  • docxDap an.docx