Đề thi học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Toán 6 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 748Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Toán 6 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Toán 6 thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TOÁN 6
NĂM HỌC 2015 - 2016
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Phân số, các tính chất phân số.
Phân số, số đối, số nghịch đảo, phân số tối giản.
Tính chất phân số.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
3
1,5
15%
2
1,0
10%
5
2,5
25%
Chủ đề 2:
Các phép tính của phân số.
Biết cộng, trừ, nhân, chia các phân số đơn giản.
Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số để tính nhanh giá trị biểu thức.
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ: %
1
1,5
15%
1
1,0
10%
2
2,5
25%
Chủ đề 3:
Các bài toán cơ bản về phân số
Giá trị phân số của một số cho trước, tìm số biết giá trị phân số của nó.
Vận dụng giải bài toán thực tế.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2
1,0
10%
1
2,0
20%
3
3,0
30%
Chủ đề 4:
Góc
 – Tia phân giác
Hai góc phụ nhau.
Biết vẽ góc, tính số đo góc, chứng tỏ tia phân giác. 
1
0,5
5%
1
1,5
15%
2
2,0
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: 100%
4
2,0
20%
6
5,0
50%
2
3,0
30%
12
10,0
100%
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
ĐỀ 1
ĐỀ THI HKII NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN 6
Thời gian làm bài 90 phút 
(không kể thời gian giao đề)
I - PHẦN TỰ CHỌN: (2,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai câu sau:
Câu 1: a) Phát biểu quy tắc chuyển vế.
b) Áp dụng: Tìm số nguyên biết : 
Câu 2: a) Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. 
b) Áp dụng: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm. Vẽ đường kính AB và tính độ dài AB.
II – PHẦN BẮT BUỘC: (8 điểm)
Bài 1: (2,5 đ) Thực hiện phép tính:
a) 	b) 	c) 
d) 	e) 
Bài 2: (1,5 đ) Tìm x biết:
a) 	b) c*) 
Bài 3: (1,5 đ): Một lớp học có 39 học sinh gồm 3 loại học sinh: Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh Trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng số học sinh còn lại. Tìm số học sinh mỗi loại của lớp.
Bài 4: (2,5 đ): Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 900 ; góc xOz = 450 .
a/ Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Viết tên các góc đó.
b/ Trên hình vẽ có góc nào là góc vuông?
c/ Tính số đo góc yOz.
e/ Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
PHẦN TỰ CHỌN
Câu 1
 a) Phát biểu đúng quy tắc
b) 
1,0đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
a) Phát biểu đúng định nghĩa
b) Vẽ đúng hình 
 Tính AB = 4 cm
1,0đ
 0,5đ
0,5đ
PHẦN BẮT BUỘC
Bài 1
(2,5đ)
a) 
0,25đ
0,25đ
 b) 
0,25đ
0,25đ
c) 
0,25đ
0,25đ
d) 
0,25đ
 0,25đ
 0,25
 0,25
Bài 2
(1,5đ)
a) 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c) 
0,25đ
0,25đ
Bài 3
(1,5đ)
Số học sinh loại trung bình là 39.6/13 = 18 (hs)
Số học sinh còn lại là 39 – 18 = 21( hs)
Số học sinh loại khá là 21.4/7 = 12 (hs)	y
Số học sinh loại giỏi là 21- 12 = 9 (hs)
 0,5đ
 0,5đ
0,5đ
Bài 4
(2,5đ)
a) Trên hình vẽ có 3 góc.
Góc xOz, góc zOy, góc xOy.	z
	O
0,25đ
0,5đ
x
b) Trên hình vẽ góc xOy là góc vuông.
c) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
 nên góc yOz = góc xOy – góc xOz
 = 900 – 450 = 450
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5
d/ Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. 
Bởi vì: tia Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy và góc xOz = góc yOz = 450.
0,25đ
0,25đ
Giáo viên ra đề: Trần Thanh Tú
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
ĐỀ 2
ĐỀ THI HKII NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN 6
Thời gian làm bài 90 phút 
(không kể thời gian giao đề)
I - PHẦN TỰ CHỌN: (2,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai câu sau:
Câu 1: a) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
b) Áp dụng: Tính : A = (2014 – 2015 + 2016) – (2014 – 2015)
Câu 2: a) Tia phân giác của một góc là gì ?
b) Áp dụng:.Cho góc xOy = 600, vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính góc xOt và tOy.
II – PHẦN BẮT BUỘC: (8 điểm)
Bài 1: (2,5 đ) Thực hiện phép tính:
a)	b) : 	c) - 
d) + e) . 
Bài 2: (1,5 đ) Tìm x biết:
a) b) 	
Bài 3: (2,0 đ): Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 4: (2 đ): Cho hai góc kề bù xOy và yOy’, trong đó góc xOy =1100. 
Tính số đo góc yOy’
Vẽ Oz là tia phân giác của góc yOy’. Tính góc xOz.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
PHẦN TỰ CHỌN
Câu 1
 a) Phát biểu đúng quy tắc
b) : A = (2014 – 2015 + 2016) – (2014 – 2015)
 = 2014 – 2015 + 2016 - 2014 +2015
 = 2016 
1,0đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
a) Phát biểu đúng định nghĩa
b) Vẽ đúng hình 
 Tính góc xOt = tOy = 300
1,0đ
 0,5đ
0,5đ
PHẦN BẮT BUỘC
Bài 1
(2,5đ)
a) 
0,25đ
0,25đ
 b) 
0,25đ
0,25đ
c) - 
0,25đ
0,25đ
d) 
e) . 
0,25đ
 0,25đ
 0,25
 0,25
Bài 2
(1,5đ)
a) 
0,25đ
 0,25đ
b) 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 0,25đ
Bài 3
(2,0đ)
- Số học sinh giỏi của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh khá của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh trung bình của trường là:
 (học sinh)
- Số học sinh yếu của trường là:
90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh)
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
Bài 4
(2đ)
a) Vì góc xOy và góc yOy’ là hai góc kề bù nên ta có
xOy + yOy’ = 1800
yOy’ = 1080 -1100
 = 700
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Vì Oz là tia phân giác của góc yOy’nên ta có.
yOz = zOy’ = yOy’: 2 = 700 : 2 = 350
Ví tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:
xOy + yOz = xOz
1100 + 350 = xOz
xOz = 1450
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Giáo viên ra đề: Trần Thanh Tú

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 17 HK2 TOÁN 6.doc