PHỊNG GD-ĐT VŨNG LIÊM ĐỀ THI HK II NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIỆT HÙNG MƠN: NGỮ VĂN 8. Thời gian: 90’. ĐỀ:A LÝ THUYẾT (4Đ). Câu 1: Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hờ Chí Minh? (1đ) Câu 2: Cho biết tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong các câu sau: (1đ). a. Chị Dậu xám mặt, vợi đặt con xuớng đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn. b. Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. Câu 3: Viết đoạn văn nghị luận khoảng 15 dòng thể hiện suy nghĩ của em về vấn đề “Ơ nhiễm mơi trường và cuợc sớng của chúng ta”. (2đ) II. TỰ LUẬN (6Đ). ĐỀ: Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mới quan hệ giữa “học” và “hành”. HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 8 ĐỀ:A I. LÝ THUYẾT (4Đ). Câu 1: (1đ) HS chép đúng bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hờ Chí Minh: Sáng ra bờ suới, tới vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chơng chênh dịch sử Đảng, Cuợc đời cách mạng thật là sang. Câu 2: a. Tác dụng là thể hiện thứ tự nhất định của hành đợng. (0,5đ) b. Tác dụng là dùng để liên kết câu thứ hai với câu thứ nhất. (0,5đ) Câu 3: HS nêu được những ý sau: - Mơi trường trong lành, sạch đẹp, thoáng mát thì con người có sức khỏe tớt, tinh thần thoải mái, làm việc hiệu quả (0,5đ). - Ơ nhiễm mơi trường gây ra hậu quả xấu: (1đ) + Nguyên nhân ơ nhiễm nguờn nước? Tác hại đến cuợc sớng con người như thế nào? + Nguyên nhân ơ nhiễm khơng khí? Tác hại đến cuợc sớng con người như thế nào? - Bản thân em có những hành đợng góp phần bảo vệ mơi trường: khơng vứt rác bừa bãi, trờng cây xanh, tuyên truyền giải thích cho mọi người hiểu tác hại của ơ nhiễm mơi trường (0,5đ). II. TỰ LUẬN (6Đ). 1. Mở bài: (1đ) - Giới thiệu về La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp và văn bản Bàn luận về phép học. - Nêu khái quát ý nghĩa mới quan hệ giữa “học” và “hành”. 2. Thân bài: (4đ) a. Giải thích từ khĩ: - Học là gì? - Hành là gì? b. Phân tích tác hại của việc thực hiện một mặt: - Nếu học mà khơng hành sẽ cĩ tác hại ntn? Dẫn chứng cụ thể? - Nếu hành mà khơng học thì sẽ cĩ tác hại ra sao? Dẫn chứng cụ thể? c. Mối quan hệ giữa học và hành: - Nếu kết hợp tốt giữa học và hành thì việc học sẽ ra sao? Dẫn chứng cụ thể trong học tập, trong cuợc sớng. - Dẫn chứng các câu ca dao tục ngữ: + Học đi đơi với hành. + Đi mợt ngày đàng học mợt sàng khơn. + Câu nĩi của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Học mà khơng hành thì học vơ ích. Hành mà khơng học thì hành khơng trơi chảy. 3. Kết bài (1đ) - Khẳng định lại lần nữa ý nghĩa của luận điểm. - Cảm nghĩ. - Liên hệ bản thân. Đã thẩm định đề A .. PHỊNG GD-ĐT VŨNG LIÊM ĐỀ THI HK II NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIỆT HÙNG MƠN: NGỮ VĂN 8. Thời gian: 90’. ĐỀ:B I.LÝ THUYẾT (4Đ). Câu 1 : Hành động nĩi là gì ? Xác định kiểu hành động nĩi trong những câu sau ( 1Đ) Hồng ! Mày cĩ muốn vào Thanh Hĩa chơi với mẹ mày khơng ? Một đêm nọ Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. Câu 2 : Tiếp nối về sự khẳng định “ lãnh thổ”, “ chủ quyền” ở bài “ Sơng núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt, những yếu tố nào mới được bổ sung thêm ở văn bản “ Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi ? ( 1 điểm ) Câu 3 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 dịng ) trình bày suy nghĩ của em về thái độ lơ là trong học tập của một số học sinh hiện nay. ( 2 điểm ) II. LÀM VĂN : ( 6 điểm ) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của tệ nạn tiêm chích ma túy trong xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chĩng bài trừ. ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8 B I. PHẦN CÂU HỎI: ( 4 điểm ) Câu 1: Nêu đúng khái niệm hành động nĩi. ( 0,5 điểm ) Xác định đúng kiểu hành động nĩi : ( 0,5 điểm ) Hành động hỏi Hành động kể Câu 2: Những yếu tố được bổ sung ở văn bản “ Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi : - Nền văn hiến lâu đời.( 0,25 điểm ) - Phong tục tập quán .( 0,25 điểm ) - Truyền thống lịch sử .( 0,25 điểm ) - Nhân tài hào kiệt. ( 0,25 điểm ) Câu 3: * Yêu cầu cơ bản về nội dung : ( 1,75 điểm ) - Thực trạng : cịn nhiều học sinh chưa cĩ ý thức học tập và thực hiện nội qui chưa tốt. ( 0,25 đ ) - Nguyên nhân : ( 0,5 đ ) + Do cá nhân chưa xác định đúng mục đích, động cơ học tập. + Do bạn bè xấu lơi kéo - Tác hại của sự việc trên đối với bản thân, gia đình và xã hội( 0,5 đ ) - Biện pháp : ( 0,5 đ ) + Bản thân cần nhận thức rõ trách nhiệm của mình và cĩ ý thức hơn trong học tập. + Gia đình, nhà trường nên cĩ sự quan tâm đến con em mình nhiều hơn...tạo cho các em cĩ được niềm vui trong học tập. * Yêu cầu cơ bản về hình thức: đ( 0,25 điểm ) Cĩ bố cục, liên kết mạch lạc giữa các ý các phần. Lưu ý: Tùy theo mức độ học sinh làm bài mà GV cân đối chấm điểm cho phù hợp. II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm ) * Yêu cầu chung : Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm bài. Bài viết thể hiện được sự hiểu biết của mình để làm bài văn nghị luận. Bài viết phải cĩ bố cục rõ ràng và đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận; diễn đạt trơi chảy mạch lạc. Bài viết trình bày sạch, đẹp, khơng mắc lỗi về chính tả, viết câu, diễn đạt, dùng từ. * Yêu cầu cụ thể : Học sinh cĩ thể làm nhiều cách nhưng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau : 1. Mở bài: ( 1 đ ) Giới thiệu tệ nạn tiêm chích ma túy mà xã hội cần phải kiên quyết và nhanh chĩng bài trừ. 2. Thân bài: ( 4 đ ) - Giải thích thế nào là tệ nạn tiêm chích ma túy ? ( 0,5 đ ) - Tác hại của tệ nạn ma túy : ( 2,5 đ ) + Với bản thân người tham gia vào tệ nạn. + Với gia đình những người bị lôi kéo vào tệ nạn. + Với xã hội. - Hãy nĩi khơng với các tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể. (1 đ ) 3. Kết bài: ( 1 đ ) Quyết tâm vì một xã hội an tồn, lành mạnh, khơng cĩ tệ nạn. * Gợi ý chấm điểm: - Điểm 5-6: Đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, khơng sai bất kì một lỗi diễn đạt nào. Viết văn lưu lốt, đúng đề tài, cĩ cảm xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ. - Điểm 3-4: Sai từ 1 đến 3 lỗi diễn đạt. Viết văn văn lưu lốt, đúng đề tài, cĩ cảm xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ. - Điểm 2: Sai từ 4 đến 8 lỗi diễn đạt. Diễn đạt khá, đúng đề tài, bố cục và chữ viết rõ. - Điểm 1: Bài viết kém, sai nhiều lỗi diễn đạt, thiếu ý, bố cục khơng rõ. .......................................................................................................................... PHỊNG GD-ĐT VŨNG LIÊM ĐỀ THI HK II NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIỆT HÙNG MƠN: NGỮ VĂN 8. Thời gian: 90’. ĐỀ C I. PHẦN CÂU HỎI: (4 điểm) Câu 1: Trình bày cách thực hiện hành động nĩi?. (1 điểm) Câu 2: Bài thơ Tức cảnh Pác Bĩ nĩi với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở hang Pác Bĩ (1 điểm) Câu 3: Hiện nay, nhiều bạn mải mê trị chơi điện tử nên sao nhãng việc học tập và cịn phạm những sai lầm khác .Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 15 dịng) nêu ý kiến của em về hiện tượng trên.(2 điểm) II.PHẦN LÀM VĂN: ( 6 điểm) Hãy viết một bài văn nghị luận nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết nhanh chĩng bài trừ.( cờ bạc, ma túy , buơn bán phụ nữ , trẻ em... ) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK II C MƠN : NGỮ VĂN 8 I.PHẦN CÂU HỎI (4 điểm) Câu 1: Học sinh nêu đúng hai cách, mỗi cách 0,5 điểm Câu 2: -Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa. (0,5 điểm) -Niềm vui cách mạng , niềm vui được sống hịa hợp với thiên nhiên của Bác. (0,5 điểm) Câu 3: Viết đoạn văn ngắn cĩ câu chủ đề nêu tác hại của trị chơi điện tử . Các câu phát triển đoạn phân tích tác hại của việc mê trị chơi điện tử ảnh hưởng đến việc học . Đoạn văn lập luận chặt chẽ , trơi chảy ,cĩ sức thuyết phục . (2 điểm) II.PHẦN LÀM VĂN: ( 6 điểm) A. Yêu cầu chung - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học về văn lập luận chứng minh để làm bài. - Bài viết phải cĩ bố cục rõ ràng và đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài ,kết bài .Diễn đạt trơi chảy, mạch lạc, tránh sao chép - Bài viết trình bày sạch đẹp. khơng mắc lỗi chính tả, viết câu, diễn đạt, dùng từ chính xác. B. Yêu cầu về nội dung Bài viết cĩ thể cĩ nhiều cách diễn đạt nhưng phải diễn đạt được các ý chính sau: 1. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu khái quát chung về các tệ nạn xã hội cần bài trừ . 2 . Thân bài: ( 4 điểm) Nêu được các ý: -Các tệ nạn ảnh hưởng đến đời sống vật chất , tinh thần . -Các tệ nạn ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình. -Các tệ nạn làm con người mất cả cá tính . -Các tệ nạn sẽ vi phạm pháp luật . 3. Kết bài :(1 điểm) Tổng hợp lại vấn đề nhấn mạnh. C.Gợi ý cho điểm - Điểm 5-6: Bài làm đạt yêu cầu tốt về nội dung và hình thức, khơng sai sĩt về chính tả , viết câu ,dùng từ ,diễn đạt trơi chảy ,thể hiện tình cảm, kính trọng của người viết . - Điểm 3-4: Bài làm đạt yêu cầu khá về nội dung và hình thức,cĩ thể sai sĩt vài lỗi chính tả , viết câu ,dùng từ , - Điểm 1-2: Bài làm đạt yêu cầu tương đối về nội dung và hình thức, diễn đạt tạm được,cĩ nhiều sai sĩt về chính tả , viết câu ,dùng từ . - Điểm 0: Bài làm khơng đạt yêu cầu về nội dung và hình thức ,mắc nhiều lỗi sai hay lạc đề.
Tài liệu đính kèm: