Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 30/09/2023 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: VẬT LÍ 8
THỜI GIAN: 60p
ĐỀ:
A. Phần trắc nghiệm 5 điểm
 Khoanh tròn chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm.
Câu 1: Trong các công thức sau, đâu là công thức tính công suất?
 A p B p C p = A.t D p = F.s
Câu 2: Mũi tên được bắn đi là nhờ năng lượng của: 
A mũi tên B cánh cung C tay người D tất cả đều đúng
Câu 3: Trong thí nghiệm Bơ rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
 A giữa chúng có khoảng cách
 B chúng là các phân tử
 C các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía
 D chúng là các thực thể sống
Câu 4: Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào:
A Nhiệt độ chất lỏng B Khối lượng chất lỏng
C Trọng lượng chất lỏng D Thể tích chất lỏng
Câu 5: Nhiệt lượng là:
A một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
B đại lượng chỉ xuất hiện trong thực hiện công.
C phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt D đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm
Câu 6: Bình thường người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật dựa vào sự thay đổi 
 A Khối lượng của vật B Nhiệt độ của vật
 C Khối lượng riêng của vật D Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật
Câu 7: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
A từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
B từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn 
C từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn 
D từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn
Câu 8: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt ?
A Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
B Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
D Sự truyền nhiệt từ một đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
Câu 9: Người ta cung cấp cho 10lít nước một nhiệt lượng 840000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A Tăng thêm 35oC. B Tăng thêm 20oC.
C Tăng thêm 25oC.	 D Tăng thêm 30oC.
Câu 10: Một học sinh thả 0,3kg chì ở 100oC vào một cốc nước ở 58,5oC làm cho nước nóng tới 60oC. Lấy nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K và của nước là 4160J/kg.K. Theo số liệu ở trên, thì khối lượng nước trong cốc là:
A 2,5kg B 0,25kg C 0,15kg D 1,5kg
B. Phần tự luận 5 điểm
Câu 1: 1điểm
 Một cần cẩu mỗi lần nâng được một kiện hàng có trọng lượng 50000N lên 10m, mất 20 giây. Hãy tính công suất do cần cẩu sinh ra?
Câu 2: 1điểm
 Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tai sao?
Câu 3: 1điểm
Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống nghiệm sôi nhanh hơn?
Câu 4:2điểm
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30oC.
 a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào?
 b/ Tính nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8
A. Phần trắc nghiệm 5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.án
B
B
C
A
C
B
C
D
A
D
B.Phần tự luận 5 điểm
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
Tóm tắt
F= P = 50000N
s = h = 10m
t = 20s
 p = ? 
 Giải:
Công suất do cần cẩu sinh ra là: 
p = = = 25000W 
Đáp số: p = 25000W
1đ
2
 Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn xen lẫn vào các phân tử không khí (Do các phân tử nước hoa khuếch tán vào các phân tử khí)
1đ
3
Đun ở đáy ống nghiệm thì nước trong toàn bộ ống nghiệm sẽ sôi nhanh hơn, vì khi đó sẽ tạo ra sự đối lưu trong toàn ống nghiệm. Nếu đun ở miệng hay giữa ống nghiệm chỉ tạo ra sự đối lưu từ điểm đó trở lên sẽ không làm sôi nước trong toàn ống nghiệm. 
1đ
4
Tóm tắt
m1 = 600g = 0,6kg
C1 = 380J/kgoC
t1 = 100oC
t = 30oC
m2 = 2,5kg
C2 = 4200J/kgoC
a/ mô tả sự thay đổi nhiệt năng?
 b/ Δt2 = ?
Giải:
a/ Miếng đồng có nhiệt độ cao hơn, truyền nhiệt năng cho nước, nên nhiệt năng của miếng đồng giảm và nhiệt năng của nước tăng.
b/nhiệt độ nước tăng thêm là:
 áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
 	 	Q1 = Q2
 ó m1 C1 Δt1 = m2 C2 Δt2
 ó m1 C1 (t1 – t) = m2 C2 Δt2 
Δt2 = = 
 = 1,52oC
0,5đ
1,5 đ
 (Học sinh có thể giải theo cách khác.)
Mr.T
THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: VẬT LÍ 8
THỜI GIAN: 60p
ĐỀ: 2
A. Phần trắc nghiệm 5 điểm
 Khoanh tròn chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm.
Câu 1: Đơn vị công suất là?
 A. m (mét) B. pa (pax - can) C. J (jun) D. w (oát)
Câu 2: Vật nào sau đây có động năng lớn nhất khi chuyển động cùng vận tốc?
 A. Xe tải có khối lượng 2500kg. B. Xe ô tô có trọng lượng 1500kg.
 C. Xe buýt có khối lượng 3500kg. D. Cả 3 xe đều có động năng bằng nhau
Câu 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4: Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
D. Hiện tượng cầu vồng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
 A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
 B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
 C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
 D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.
C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 8: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?
A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.	 D. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
Câu 9: Để đun nóng 3 lít nước tăng thêm 20oC, người ta cần một nhiệt lượng là bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgoC?
A 252J B 2520J C 25200J D 252000J 
Câu 10: Một học sinh thả 3kg chì ở 100oC vào một cốc nước ở 58,5oC làm cho nước nóng tới 60oC. Lấy nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K và của nước là 4160J/kg.K. Theo số liệu ở trên, thì khối lượng nước trong cốc là:
A 2,5kg B 0,25kg C 0,15kg D 1,5kg
B. Phần tự luận 5 điểm
 Câu 1: 1điểm
 Một máy kéo, kéo vật nặng có trọng lượng 20000N đi 60m, mất 120 giây. Hãy tính công suất do máy kéo sinh ra?
Câu 2: 1đ	
 Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao? 
Câu 3: 1đ 
 Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? tại sao?
Câu 4: 2đ
Đun nóng miếng đồng lên 1000C rồi thả vào 0,5kg nước ở 200C.
 a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? 0,5 điểm
 b/ Sau một thời gian thì nhiệt độ của miếng đồng và của nước đều ở 600C. 
 Tính khối lượng của miếng đồng. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg/K và của nước là 4200J/kg.K. 1,5điểm	
Đáp án (DB)
A. Phần trắc nghiệm 5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.án
B
C
D
A
B
D
D
A
D
A
B.Phần tự luận 5 điểm
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
Tóm tắt
F= P = 20000N
s = 60m
t = 120s
 p = ? 
 Giải:
Công suất do cần cẩu sinh ra là: 
p = = = 10000W 
Đáp số: p = 10000W
1đ
2
 Do các phân tử đường chuyển động hỗn độn về mọi phía và giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên một số phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt (Do các phân tử đường đã khuếch tán vào các phân tử nước)
1đ
3
Ấm nhôm sôi nhanh hơn, vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. 
1đ
4
Tóm tắt
C1 = 380J/kgoC
t1 = 100oC
t = 60oC
m2 = 0,5kg
C2 = 4200J/kgoC
t2 = 20oC
a/ mô tả sự thay đổi nhiệt năng?
 b/ m1 = ?
Giải:
a/ Miếng đồng có nhiệt độ cao hơn, truyền nhiệt năng cho nước, nên nhiệt năng của miếng đồng giảm và nhiệt năng của nước tăng.
b/khối lượng của miếng đồng là:
 áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
 	 	Q1 = Q2
 ó m1 C1 Δt1 = m2 C2 Δt2
 ó m1 C1 (t1 – t) = m2 C2 (t - t2 )
m1 = = 
 = 5,52kg
0,5đ
1,5 đ
(Học sinh có thể giải theo cách khác.)
Mr.T

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2022_2023_co_dap_a.doc