Đề thi học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Năm học 2017-2018
PHẦN I: Trắc nghiệm: 
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị được viết là: 
A. 75242               B. 78342            C. 57242               D. 73842
Câu 2. Kết quả của phép chia 40050 : 5 là: 
A. 810                    B. 81               C. 801              D. 8010
Câu 3. Giá trị của biểu thức (4536 + 73845): 9 là:
A. 9709                 B. 12741               C. 8709                 D. 8719
Câu 4. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: 
A. 10000 và 11000                          B. 10000 và 12000
C. 11000 và 9000                             D. 12000 và 11000
Câu 5. 3km 12m =.m 
A. 312m            B. 3012m             C. 36m                 D. 15m
Câu 6. 4 giờ 9 phút = .phút 
A. 49 phút                         B. 36 phút                 C. 249 phút                    D. 13 phút
Câu 7. Số 21 được viết bằng chữ số La Mã là: 
A. XI                           B. XII                        C. XXI                 D. IXX
Câu 8. Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: 
A. 7 tam giác, 6 tứ giác.                       B. 7 tam giác, 5 tứ giác.
C. 6 tam giác, 5 tứ giác                        D. 7 tam giác, 7 tứ giác.
Câu 9. Tìm X: X: 4 = 1020 (dư 3)
A. 4083              B. 4038                  C. 4080                   D. 4008
Câu 10. Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?
 A.33000 B. 35000 C. 36000 D. 37000
Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
A. 112                     B. 122                     C. 56              D. 65
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính : 
2 289 x 4
63 750 : 5 
63740 + 3759
100 000 - 73 783
Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu m mương trong 7 ngày? 
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) ...........
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) ...........
2.1. Học sinh đọc thầm bài sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
2.2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng câu 1; 2; 3; 4 và hoàn thành các yêu cầu sau:
Câu 1. (0.5đ) Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
Câu 2. (0.5đ) Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
Câu 3. (0.5đ) Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì?
A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ.
Câu 4. (0.5đ) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con thông minh.
Câu 5. (0.5đ) Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì?
Câu 6. (0.5đ) Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
Câu 7. (0.5đ) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây:
Vịt con đáp □
- Cậu đừng nói thế □ chúng mình là bạn mà □
Câu 8 (0.5đ) Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? Gạch chân dưới bộ phận đó.
Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)
Những chú gà xóm tôi
Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. Nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. Bị chó Vện đuổi, nó bỏ chạy. Đột ngột, nó quay lại nện cho chó Vện một đá vào đầu rồi nhảy phốc lên cổng chuồng trâu đứng nhìn xuống tỏ vẻ phớt lờ.
(Theo Võ Quảng)
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Em hãy chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một buổi thi đấu thể thao mà em yêu thích.
Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm
Yêu cầu:
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, 3 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Cách đánh giá, cho điểm:
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
– Trả lời đúng 1 -2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: (6 điểm)
1. C (M1 - 0, 5)
2. B (M1 - 0, 5)
3. A (M2 – 0, 5)
4. A (M2 – 0, 5)
5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. (M2 - 0,5)
6. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2 - 1)
7. Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà! ( M3 - 1)
8. VD: Voi kéo gỗ rất khỏe. (M4 - 1)
2. Nghe viết chính tả 4 điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 4 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
3. Tập làm văn: 6 đ
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 6 điểm:
– Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 5 – 7 câu
– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc