Đề thi học kì I lớp 12 năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 60 phút

docx 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I lớp 12 năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I lớp 12 năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT LÝ BÔN
ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút.
Câu I.(4,0 điểm)
1.Vào mùa đông, nước ta chịu ảnh hưởng của các loại gió nào có hướng Đông Bắc? Nêu sự khác nhau về nguồn gốc của các loại gió này?
2.Hoàn thành nội dung vào bảng dưới đây để thể hiện sự hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta:
Gió mùa
Thời gian hoạt động
Nguồn gốc
Hướng gió
Phạm vi hoạt động
Tính chất
Gió mùa mùa đông
Câu II.(3,0 điểm)Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên và xác định phạm vi giới hạn của các miền địa lí tự nhiên ở nước ta.
2. Giải thích vì sao phần lãnh thổ phía Nam có biên độ nhiệt độ năm nhỏ ?
Câu III.(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số dânvà tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta 1979 - 2013
Năm
Số dân
(Triệu người)
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
1979
52,2
2,5
1989
64,4
2,1
1999
76,3
1,4
2007
85,2
1,2
2013
89,8
1,1
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1979- 2013.
2. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra những nhận xét cần thiết?
-- HẾT --
Ghi chú:	- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGD từ năm 2009 đến nay để làm bài. 
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.................................................................... Số báo danh......................
HƯỚNG DẪN CHẤM- ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
(Hướng dẫn có 01 trang)
A. Hướng dẫn chung:
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn thì vẫn cho điểm theo quy định.
- Các ý cần số liệu dẫn chứng mà không có dẫn chứng đúng thì không cho điểm tối đa, có thể cộng trừ giữa các ý trong một câu để cho điểm tránh thiệt cho thí sinh - ví dụ 2 ý không có số liệu dẫn chứng thì cho điểm bằng 1 ý có đủ dẫn chứng)
- Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài để đến điểm lẻ0,5. Điểm toàn bài không vượt quá 10 điểm.
B. Hướng dẫn chi tiết
Câu
Nội dung
Điểm
I. 
1.Vào mùa đông, nước ta chịu ảnh hưởng của các loại gió nào có hướng Đông Bắc? Nêu sự khác nhau về nguồn gốc của các loại gió này(1,5 điểm)
- Các loại gió: 
+ Gió mùa Đông Bắc
+ Gió Tín Phong ( Mậu dịch) Đông Bắc
- Sự khác nhau về nguồn gốc:
+ Gió mùa Đông Bắc : Xuất phát từ áp cao Xibia
+ Gió Tín phong Đông Bắc: Xuất phát từ áp cao cận Chí tuyến BCB.
2. Hoàn thành nội dung vào bảng dưới đây để thể hiện sự hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta (2,5 điểm )
Gió mùa
Thời gian hoạt động
Nguồn gốc
Hướng gió
Phạm vi hoạt động
Tính chất
Gió mùa mùa đông
Tháng 11- tháng 4(năm sau)
Áp cao Xi bia
Đông Bắc
Phần lãnh thổ phía Bắc
- Đầu mùa: lạnh- khô
- Cuối mùa: Lạnh- ẩm
( HS trả lời đúng mỗi yếu tố được 0,5 điểm, nếu yếu tố tính chất HS chỉ trả lời được 1 tính chất : lạnh khô thì vẫn cho đủ 0,5 điểm)
1,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2,5
II. 
1. Kể tên và xác định phạm vi giới hạn của các miền địa lí tự nhiên ở nước ta.( 1,5 điểm)
Miền Địa lí tự nhiên
Phạm vi , giới hạn
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Tả ngạn Sông Hồng
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 
Từ hữu ngạn Sông Hồng đến dãy Bạch Mã
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
(HS trả lời đúng tên mỗi miền được 0,25 điểm, đúng phạm vi giới hạn của mỗi miền được 0,25 điểm)
2. Giải thích vì sao phần lãnh thổ phía Nam có biên độ nhiệt độ năm nhỏ (1,5 điểm)
- Phần lãnh thổ phía nam thuộc vùng khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm
- Ở vĩ độ thấp (gần xích đạo) nên quanh năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
- Hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh.
( HS có thể có cách diễn giải khác nhưng đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa)
1,5
1,5
0,5
0,5
0,5
III
1. Biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta 1979 - 2013
Dạng biểu đồ: Kết hợp Cột + đường
(Ghi chú: Tên biểu đồ + chỉ dẫn, đơn vị đầy đủ hợp lí, vẽ chính xác 2,0 điểm - nếu vẽ dạng khác không cho điểm, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
2. Nhận xét
- Dân số tăng nhanh - dẫn chứng
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm (dẫn chứng) 
( HS không có dẫn chứng thì cho 0,25 điểm mỗi ý)
2,0
1,0
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_va_dap_an_HKI_Dia_li_12.docx