ĐỀ 1 (T30) Câu 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau: a) x(x – 2); b) (x2 + 1)(x – 3); c) (2x4 – 12x3 + 6x2) : 2x2. Câu 2: (2đ) Phân tích các sau đa thức thành nhân tử: a) x3 – 2x2y + xy2; b) x2 + 2012x + 2012y – y2. Câu 3: (2đ) Cộng, trừ các phân thức sau: a) ; b) . Câu 4: (1đ) Tìm m để phép chia đa thức A(x) = 2x2 – x + m chia hết cho đa thức B(x) = 2x – 5 có dư bằng – 10. Câu 5: (3,5đ) Cho tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Biết AH = 8cm và BC = 4cm. a) Tính diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh MN. b) Gọi E là điểm đối xứng của H qua M. Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật. c) Gọi F là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi. d) Cho biết HK vuông góc với FC tại K; gọi I là trung điểm của HK. Chứng minh rằng BK vuông góc IF. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 (1,5điểm) a) x(x - 2) = x2 – 2x b) (x2 + 1)(x – 3) = x3 – 3x + x – 3 = x3 – 2x – 3 c) (2x4 – 12x3 + 6x2) : 2x2 = = x2 – 6x + 3 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 (2điểm) a) x3 – 2x2y + xy2 = x(x2 – 2xy + y2) = x(x - y)2 0,5đ 0,5đ b) x2 + 2012x + 2012y – y2 = (x2 – y2) + (2012x + 2012y) = (x - y)(x + y) + 2012(x + y) = (x + y)(x – y + 2012) 0,25đ 0,5đ 0,25đ 3 (2điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 4 (1điểm) Ta có: A(x) chia hết cho đa thức B(x) có dư bằng – 10 Þ m + 10 = – 10 Þ m = –20 0,75đ 0,25đ 5 (3,5điểm) Hình vẽ: (Lưu ý: Vẽ đến câu a: 0,25đ; vẽ từ câu b đến câu d: 0,25đ) a) Diện tích tam giác ABC: Vì: M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (gt) Nên: MN là đường trung bình của DABC Suy ra: MN = BC =.4 = 2cm b) Ta có: MA = MB (gt) MH = ME (H và E đối xứng qua M ) Nên: AHBE là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường). Mà: (AH là đường cao). Nên: AHBE là hình chữ nhật. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ c) Vì AH là đường cao của DABC cân (gt) nên cũng là đường trung tuyến. Do đó: H là trung điểm của BC. Mặt khác: H là trung điểm của AF (vì A và F đối xứng nhau qua H). Nên: ABFC là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường). Mà: AB = AC (DABC cân tại A) Suy ra: ABFC là hình thoi. 0,5đ 0,5đ d) Gọi Q là trung điểm của KC. Ta chứng minh được: IQ là đường trung bình của DKHC và I là trực tâm của DFHQ. Suy ra: FI là đường cao của DFHQ Þ FI ^ HQ (1) Lại có: HQ là đường trung bình của DBCK Þ BK // HQ (2) Từ (1) và (2) suy ra: BK ^ FI. 0,25đ 0,25đ ĐỀ 2( T31) Câu 1(2,0đ): a/ Viết công thức bình phương của một tổng. Áp dụng : Tính (x + 1)2 b/ Nêu định nghĩa hình chữ nhật. Vẽ hình minh họa. Câu 2 (2,5đ): Thực hiện phép tính : a/ (x2 – 2xy + y2 ) (x - y) b/ Câu 3 (1,5đ): Cho phân thức : a/ Tìm giá trị của x để phân thức trên được xác định. b/ Tìm x để phân thức A có giá trị bằng 0 Câu 4 (1,0đ): Tìm số a để đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x - 2 Câu 5 (3,0đ): Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM . Gọi P là trung điểm của AB, Q là điểm đối xứng với M qua P. a/ Chứng minh : Tứ giác AQBM là hình thoi. b/ Tính diện tích tam giác ABC, biết AB = 10cm, AC = 6cm. c/ Tam giác ABC cần điều kiện gì thì tứ giác AQBM là hình vuông ? ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 a/ Viết đúng công thức. b/ Áp dụng tính đúng 0,5 0,5 Nêu đúng định nghĩa. Vẽ được hình minh họa 1,0 2 a/ (x2 – 2xy + y2) (x - y) = (x - y)2 (x - y) = (x - y)3 b/ 1,0 1,5 3 Cho phân thức : a/ Phân thức A được xác định khi x ≠ 0 và x ≠ - 1 b/ Với x ≠ 0 và x ≠ - 1 A = 0 hay 0,5 1,0 4 Đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia cho đa thức x - 2 ta được thương là x2 - x + 3 và dư là a + 6 Vậy để đa thức x3 – 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x - 2 thì số dư phải bằng 0 nghĩa là : a + 6 = 0 hay a = -6 1,0 5 HS vẽ hình ghi GT, KL a/ Chứng minh : Tứ giác AQBM là hình thoi Ta có: AP = BP ( gt ) và PM = PQ ( gt ) nên AQBM là hình bình hành Mặt khác vì AM = MB ( t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền ) Vậy tứ giác AQBM là hình thoi b/ Tính diện tích tam giác ABC biết AB = 10cm, AC = 6cm. SABC = AB . AC = . 10 . 6 = 30 (cm2) c/ Tứ giác AQBM là hình vuông nghĩa là hay tức là tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A. 0,5 1,0 1,0 0,5 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được hưởng trọn điểm ĐỀ 3 (T 32) Câu 1(1đ): Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng: Làm tính nhân 2x ( xy + 3x2 - ) Câu 2 (1đ): Phát biểu tính chất đường trung bình của tam giác Áp dụng: Cho tam giác ABC, biết BC = 6cm. D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC.Tính độ dài DE. Câu 3 (1đ): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 5x2y – 10xy2 b) x2 - 6x + 9 – y2 Câu 4 (1đ): Tìm x biết ( 3x – 5 ) ( 2x + 3 ) – 6x2 = 7 b) 9x2 – 25 = 0 . Câu 5 (1,5đ): Thực hiện phép tính a) 5x( x2y + 2y - ) b) Câu 6 (1đ): Cho a + b = 1. Tính giá trị biểu thức: A = a3 + b3 + 3ab Câu 7: (3,5đ) Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm, AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC. Từ M kẻ MD vuông góc với cạnh AB ( D thuộc AB) , ME vuông góc với AC ( E thuộc AC) a) Tứ giác ADME là hình gì ? Vì sao ? b) Tính diện tích hình chữ nhật ADME. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác ADME là hình vuông. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 (1đ) - Phát biểu đúng quy tắc. 2x ( xy + 3x2 - ) = 2x.xy +2x.3x2 – 2x. = 2x2y + 6x3 - x 0,5 0,5 2 (1đ) - Phát biểu đúng tính chất - Vẽ hình -DE là đường trung bình của tam giác vì AD = DB và AE = EC DE = BC: 2 = 6:2 = 3 (cm) 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (1đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 5x2y – 10xy2 = x2 - 6x + 9 – y2 = = = Mỗi câu 0,5 4 (1đ) Tìm được giá trị của x . a) x = - 22 b) x= ; x = Mỗi câu 0,5 5 (1,5đ) Thực hiện phép tính , rút gọn được kết quả a) 5x3y + 10x – 3 b) 0,75 0,75 6 (1đ) H Học sinh phân tích được: A = (a + b)3 – 3ab(a + b – 1) Tính được A = 1 0,5 0,5 7 (3,5đ) Hình vẽ , GT –KL a/ ( vì tam giác ABC vuông tại A) Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật vì có ba góc vuông b/ MD //AC và MB = MC suy ra D là trung điểm của AB (đl) AD = AB : 2 = 6 : 2 = 3(cm) ME //AB và MB = MC suy ra E là trung điểm của AC (đl) AE = AC : 2 = 8 : 2 = 4 (cm) Diên tích hình chữ nhật ADME là: AD.AE = 3.4 = 12 (cm2) c/ Để hình chữ nhật ADME là hình vuông cần có hai cạnh kề bằng nhau hay AD = AE Vậy tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A thì hình chữ nhật ADME là hình vuông. - HV-GT-KL: 0.5đ - Mỗi câu a,b,c: 1đ ĐỀ 4 (T 35) Câu 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x2 + xy ; b) 9y2 - 4x2 ; c)x3+2x2+x Câu 2: Thực hiện phép tính: a) ; b) ; c) Câu 3: Cho phân thức B = a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức trên được xác định . b) Tính giá trị của B tại x = 1 và x = - 1 Câu 4: Cho ABCD là hình chữ nhật . Tính SABCD biết AB = 70cm ; BC = 4dm . Câu 5: Cho tam giác ABC, E và D lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC , gọi G là giao điểm của CE và BD, H và K là trung điểm của BG và CG . Tứ giác DEHK là hình gì? Vì sao? Tam giác ABC cần thoả mãn điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật. Trong điều kiện câu b , hãy tính tỉ số diện tích của hình chữ nhật DEHK và diện tích tam giác ABC./. Câu Nội dung đáp án Điểm thành phần Tổng điểm 1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)x(x+y) b) (3y)2 - (2x)2 = (3y -2x)( 3y+ 2x) c)x(x2+2x+1) = x(x+1)2 ( 0,25đ) 0,5 0,5 0,5 1,5điểm 2 Thực hiện phép tính: a) ( 0,25đ) b) c) (1đ) (1đ) (1đ) 3 điểm 3 Cho phân thức B = a)ĐKXĐ của B là: b) B = + Tại x = 1 có B = + Tại x = -1 không thõa mãn ĐKXĐ của B nên B không xác định. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5điểm 4 AB=70cm=7 dm SABCD = ABxBC= 7x4 =28 dm2 0,5 đ 1đ 1,5 điểm 5 Vẽ được hình , ghi được giả thiết và kết luận 1 điểm 2,5điểm a) Xét tam giác ABC có ED là đường trung bình nên ED // BC và ED=1/2 BC (1) Xét tam giác BGC có K là đường trung bình nên HK // BC và HK = ½ BC (2) Từ (1) và (2) suy ra: ED//HK và ED = HK Suy ra tứ giác DEHK là hình bình hành. b) Tam giác ABC cân tại A thì DEHK là hình chữ nhật 1 điểm c) SABC = BC.AI SDEHK = DE.EH mà DE = BC EH = AG = AI Vậy SDEHK = BC.AI = BC.AI SDEHK : SABC = BC.AI : BC.AI = 0.5 điểm ĐỀ 5 (T36) Câu 1 (2,0 điểm) Thực hiện phép tính: a) 2xy.3x2y3 b) x.(x2 – 2x + 5) c) (3x2 - 6x) : 3x d) (x2 – 2x + 1) : (x – 1) Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 5x2y - 10xy2 b) 3(x + 3) – x2 + 9 c) x2 – y 2 + xz - yz Câu 3 (2,0 điểm). Cho biểu thức: a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của biểu thức A được xác định? b) Rút gọn biểu thức A. c) Tìm giá trị của biểu thức A tại x = 1. Câu 4 (3,5 điểm). Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MH. Gọi D, E lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống MN và MP. a) Chứng minh tứ giác MDHE là hình chữ nhật. b) Gọi A là trung điểm của HP. Chứng minh tam giác DEA vuông. c) Tam giác MNP cần có thêm điều kiện gì để DE=2EA. Câu 5 (0,5 điểm). Cho a + b = 1. Tính giá trị của các biểu thức sau: M = a3 + b3 + 3ab(a2 + b2) + 6a2b2(a + b). ĐÁP ÁN Câu Ý Nội dung Điểm 1 a 2xy.3x2y3 = (2.3).(x.x2).(y.y3) = 6x3y4 0,5 b x.(x2 – 2x + 5) = x.x2 – 2x .x + 5.x = x3 – 2x2 + 5x 0,5 c (3x2 - 6x) : 3x = 3x2 : 3x – 6x : 3x = x - 2 0,5 d (x2 – 2x + 1) : (x – 1) = (x – 1)2 : (x – 1) = x - 1 0,5 2 a 5x2y - 10xy2 = 5xy.x – 5xy.2y = 5xy(x – 2y) 0,5 b 3(x + 3) – x2 + 9 = 3(x + 3) – (x2 – 9) = 3(x + 3) – (x + 3)(x – 3) = (x + 3)(3 – x + 3) = (x + 3)(6 – x) 0,25 0,25 0,25 c x2 – y 2 + xz – yz = (x2 – y2) + (xz – yz) = (x – y)(x + y) + z(x – y) = (x – y)(x + y – z) 0,25 0,25 0,25 3 a Điều kiện xác định: 0,5 b Rút gọn 0,5 0,5 c Thay x = 1 vào A ta có 0,5 4 0,5 a Tứ giác MDHE có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. 1,0 b MDHE là hình chữ nhật nên hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gọi O là giao điểm của MH và DE. Ta có: OH = OE.=> góc H1= góc E1 DEHP vuông tại E có A là trung điểm PH suy ra: AE = AH. Þ góc H2 = góc E2 Þ góc AEO và AHO bằng nhau mà góc AHO= 900. Từ đó góc AEO = 900 hay tam giác DEA vuông tại E. 0,25 0,25 0,25 0,25 c DE=2EA Û OE=EA Û tam giác OEA vuông cân Û góc EOA = 450 Û góc HEO = 900 Û MDHE là hình vuông Û MH là phân giác của góc M mà MH là đường cao nên tam giác MNP vuông cân tại M. 0,5 0,5 5 M = a3 + b3 + 3ab(a2 + b2) + 6a2b2(a + b) = (a + b)(a2 - ab + b2) + 3ab((a + b)2 - 2ab) + 6a2b2(a + b) = (a + b)((a + b)2 - 3ab) + 3ab((a + b)2 - 2ab) + 6a2b2(a + b) 0,25 = 1 - ab + 3ab(1 - 2ab) + 6a2b2 = 1 - 3ab + 3ab - 6a2b2 + 6a2b2 = 1 0,25 ĐỀ 6 (T46) Câu1(3,0điểm): Thực hiện các phép tính sau: b) c) d) Câu 2(1,5điểm): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 6x3x-2-122-3x 3x2y-6xy+3y 4x2-8xy+4y2-10 Câu 3(1,5điểm):Tìm x, biết: x5-2x+2xx-1=13 b) Câu 4(0,5điểm):Cho A=3x-x2+5 Tìm giá trị lớn nhất của A. Câu 5(3,5điểm):Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB > AC).Kẻ đường cao AH ( H BC), gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MH lấy điểm D sao cho MD = MH. Chứng minh tứ giác ADCH là hình chữ nhật. Gọi E là điểm đối xứng của C qua H. Chứng minh tứgiác ADHE là hình bình hành. Vẽ EK vuông gócvới AB tại K. Gọi I là trung điểmcủa AK. Chứng minh KE // IH. Gọi N là trung điểm của BE. Chứng minh HK KN ĐÁP ÁN Câu1 (3,0điểm) (0,5) , cókếtluận (0,75) (0,75) (0,5.2) Câu 2 (1,5điểm) =6x3x-2+123x-2(0,25) = 3x-26x+12=23x-2(x+2) (0,25) =3yx2-2x+1=3yx-12(0,25.2) =4x2-2xy+y2-25=4(x-y)2-52 (0,25) = 4x-y-5x-y+5(0,25) Câu3 (1,5điểm) 5x-2x2+2x2-2x=13(0,25) 3x = 13 (0,25) x = 133 (0,25) (0,25) (0,25) hoặc (0,25) Câu 4 (0,5điểm) A=3x-x2+5 = -x2-3x-5 =-(x-32)2+454 (0,25) Vì–x-322≤0 vớimọi x Nên-(x-32)2+454≤454. Vậygiátrịlớnnhấtcủa A là454 khi x = 32 (0,25) Câu 5 (3,5điểm) Xéttứgiác ADCH có: CM = MA ( Mlàtrungđiểm AC) DM = MH ( Dđốixứng H qua M) AC cắt DH tại M ADCH làhìnhbìnhhành (0,75) Mà( AH BC) ADCH làhìnhchữnhật (0,25) Xét tam giác ACE có: M làtrungđiểm AC ( gt) H làtrungđiểm CE ( Cđốixứngvới E qua H) MH làđtbcủa tam giác ACE (0,25) MH // AE và AE = 2 MH (0,25) Ta có: AE = 2 MH( cmt) mà DH = 2 MH (D đốixứng H qua M) AE = DH (1)(0,25) Ta lạicó: AE // DH (MH // AE , D MH) (2) (0,25) Từ (1) và (2) Tứgiác ADHE làhìnhbìnhhành. Tứgiác ACEK có AC // EK ( AB) nên ACEK làhìnhthang. (0,25) Xéthìnhthang ACEK có: H làtrungđiểm EC ( gt) I làtrungđiểm AK ( gt) IH làđtbcủahìnhthang ACEK (0,5) IH // KE (0,25) Gợi ý: cần c/m (0,5) ĐỀ 7 (T2) Bài 1. (1,5 điểm) 1. Tính: 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. 5x3 - 5x b) 3x2 + 5y - 3xy - 5x Bài 2. (2,0 điểm) Cho a) Tìm điều kiện của x để P xác định ? b) Rút gọn biểu thức P. c) Tính giá trị của biểu thức P khi . Bài 3. (2,0 điểm) Cho hai đa thức A = 2x3 + 5x2 - 2x + a và B = 2x2 - x + 1 a) Tính giá trị đa thức B tại x = - 1 b) Tìm a để đa thức A chia hết cho đa thức B c) Tìm x để giá trị đa thức B = 1 Bài 4. (3,5điểm) Cho ΔABC có và AH là đường cao. Gọi D là điểm đối xứng với H qua AB, E là điểm đối xứng với H qua AC. Gọi I là giao điểm của AB và DH, K là giao điểm của AC và HE. a) Tứ giác AIHK là hình gì? Vì sao ? b) Chứng minh 3 điểm D, A, E thẳng hàng. c) Chứng minh CB = BD + CE. d) Biết diện tích tứ giác AIHK là a(đvdt). Tính diện tích ΔDHE theo a. Bài 5. (1,0 điểm) a) Tìm các số x, y thoả mãn đẳng thức: . b) Với a,b,c,d dương, chứng minh rằng:2 ĐÁP ÁN Bài Nội dung - đáp án Điểm 1 1 (0,5đ) 0,25 0,25 2a (0,5đ) 5x3 - 5x = 5x.( x2 - 1) = 5x.( x - 1)(x + 1) 0,25 0,25 2b (0,5đ) 3x2 + 5y - 3xy - 5x = 0,25 0,25 2 a (0,5đ) P xác định khi ; ; ; => Điều kiện của x là:và 0,25x2 b (0,75đ) P = = 0,25 0,25 0,25 c (0,5đ) Với thỏa mãn điều kiện bài toán. Thay vào biểu thức ta được: 0.25 0,25x2 3 a (0,5đ) Tại x = - 1 ta có B = 2.(-1)2 - (-1) + 1 = 2 + 1 + 1 = 4 0,25x2 b (1,0đ) Xét: 2x3+5x2- 2x+a 2x2- x+1 2x3- x2+ x x + 3 6x2 - 3x + a 6x2 - 3x + 3 a - 3 Để đa thức 2x3 + 5x2 - 2x + a chia hết cho đa thức 2x2- x +1 thì đa thức dư phải bằng 0 nên => a - 3 = 0 => a = 3 0,25 0,25 0,25 0,25 c (0,5đ) Ta có: 2x2 - x + 1 = 1 x(2x - 1) = 0 có x = 0 hoặc x = 1/2 0,25 0,25 4 (0,5đ) Vẽ hình đúng cho câu a 0,5 a (1,0đ) Xét tứ giác AIHK có 0,25 0,25 0,25 0,25 b (0,75đ) Có ∆ADH cân tại A (Vì AB là đường cao đồng thời là đường trung tuyến) => AB là phân giác của hay Có ∆AEH cân tại A(AC là đường cao đồng thời là đường trung tuyến) => AC là phân giác của hay . Mà nên => => 3 điểm D, A, E thẳng hàng (đpcm). 0,25 0,25 0,25 c (0,75đ) Có BC = BH + HC (H thuộc BC). Mà ∆BDH cân tại B => BD = BH; ∆CEH cân tại C => CE = CH. Vậy BH + CH = BD + CE => BC = BH + HC = BD + CE. (đpcm) 0,25 0,25 0,25 d (0,5đ) Có: ∆AHI = ∆ADI (c. c. c) suy ra S∆AHI = S∆ADI Þ S∆AHI = S∆ADH Có: ∆AHK = ∆AEK (c. c. c) suy ra S∆AHK = S∆AEK Þ S∆AHK = S∆AEH => S∆AHI + S∆AHK = S∆ADH + S∆AEH = S∆DHE hay S∆DHE = 2 SAIHK = 2a (đvdt) 0,25 0,25 5 a (0,25đ) Biến đổi: Đẳng thức chỉ có khi: 0,25 b (0,75đ) (Theo bất đẳng thức xy ) Mặt khác: 2(a2 + b2 + c2 + d2 + ab + ad + bc + cd) – (a + b + c + d)2 = a2 + b2 + c2 + d2 – 2ac – 2bd = (a - c)2 + (b - d)2 0 Suy ra F 2 và đẳng thức xảy ra ó a = c; b = d. 0,25 0,25 0,25 Tổng 10đ ĐỀ 8 (T3) I– PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Điều kiện để giá trị phân thức xác định là: A. B. C. D. Câu 2: Hình chữ nhật có hai kich thước là 7cm và 4cm thì diện tích bằng: A. 28cm2 B. 14 cm2 C. 22 cm2 D. 11 cm2 Câu 3: (x3 – 64) : (x2 + 4x + 16) ta được kết quả là: A. x + 4 B. –(x – 4) C. –(x + 4) D. x – 4 Câu 4: Hình vuông có cạnh bằng 4cm thì đường chéo của hình vuông đó bằng bao nhiêu? A. 2cm B. cm C. 8cm D. cm Câu 5: Kết quả rút gọn phân thức: là: A. B. C. D. Câu 6: Hình thang cân là hình thang : A. Có 2 góc bằng nhau. B. Có hai cạnh bên bằng nhau. C. Có hai đường chéo bằng nhau D. Có hai cạnh đáy bằng nhau. Câu 7: Mẫu thức chung của các phân thức là: A. 2(x + 3) B. 2(x - 3) C. 2(x - 3)(x + 3) D. (x - 3)(x + 3) Câu 8: Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: A. 1080 B. 1800 C. 900 D. 600 II– PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) 1. Phân tích đa thức thành nhân tử: a. x2 + 4y2 + 4xy – 16 b. 3x2 + 5y – 3xy – 5x 2. Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: (2x + y)(y – 2x) + 4x2 tại x = –2017 và y = 10 Câu 2: (1 điểm) Cho biểu thức: A = (với x 0 và x 3) a) Rút gọn biểu thức A b) Tìm giá trị của x để A có giá trị nguyên. Câu 3: (3,0 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD. a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành. b) Chứng minh MP vuông góc MB. c) Gọi I là trung điểm của BP và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng: MI – IJ < JP Câu 4: (1 điểm) Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức . Tính giá trị của biểu thức M = ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (4 điểm) mỗi ý đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D B D C C A II. Tự luận: (6 điểm) Câu Đáp án B.điểm T.điểm Câu 1 (1 đ) 1a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 0,5đ x2 +4y2 +4xy – 16= x2+2.x.2y + (2y)2 = (x+2y)2 – 42 = (x + 2y + 4)(x + 2y – 4) 0,25đ 1b. 3x2 + 5y – 3xy – 5x = (3x2 - 3xy) + (5y – 5x) = (3x + 1)(x – y) 0,25đ 2 Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: (2x + y)(y – 2x) + 4x2 tại x = –2011 và y = 10 0,5đ (2x + y)(y – 2x) + 4x2 = y2 – 4x2 – 4x2 = y2 0,25đ = 102 = 100 0,25đ Câu 2 (1 đ) a. A = (với x 0 ; x1; x 3) 0,5đ = 0,25đ = 0,25đ = = b. A = Để A nguyên thì x – 1 Ư(3) = {1 ; 3 } 0,25đ 0,5đ x {2; 0; 4; –2}. Vì x 0 ; x 3 nên x = 2 hoặc x = –2 hoặc x = 4 thì biểu thức A có giá trị nguyên. 0,25đ Câu 3 (3 đ) Hình vẽ: 0,5đ 0,5đ a. Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành. 1đ Có MN là đường trung bình của AHB MN//AB; MN=AB (1) 0,25đ Lại có PC =AB (2) Vì PDCPC//AB (3) 0,25đ Từ (1) (2)và (3) MN=PC;MN//PC 0,25đ Vậy Tứ giác MNCP là hình bình hành. 0,25đ b. Chứng minh MPMB 1đ Ta có : MN//AB (cmt) mà ABBC MNBC 0,25đ BHMC(gt) Mà MNBH tại N 0,25đ N là trực tâm của CMB 0,25đ Do đó NCMB MPMB (MP//CN) 0,25đ c. Chứng minh rằng MI – IJ < JP 0,5đ Ta có MBP vuông, I là trung điểm của PBMI=PI (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) 0,25đ Trong IJP có PI – IJ < JP MI – IJ < JP 0, 25đ Câu 4 (1 đ) Ta có 5x2 + 5y2 + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0 (4x2 + 8xy + 4y2) + ( x2 - 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) = 0 4(x + y)2 + (x – 1)2 + (y + 1)2 = 0 (*) Vì 4(x + y)2 0; (x – 1)2 0; (y + 1)2 0 với mọi x, y Nên (*) xảy ra khi x = 1 và y = -1 Từ đó tính được M = 1 0,25 0,25 0,25 0,25 1 đ –––– Hết ––––
Tài liệu đính kèm: