Ma trận đề 4 mức độ theo thông tư 22 Môn: Tiếng Việt – Khối 5 giữa học kì I Năm học 2018 – 2019 Mạch kiến thức,kĩ năng Số câu/ Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL 1.Đọc hiểu văn bản: -Xđ được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc. -Giải thích chi tiết trong bài bằng suy luận hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. -NX, liên hệ bản thân và thực tế cuộc sống. Số câu 2 2 1 1 4 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 Câu số 1;2 3;4 5 6 2.Kiến Thức Tiếng Việt -Hiểu nghĩa và sử dụng một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học: Tổ quốc; Hòa bình; Hữu nghị -hợp tác; Thiên nhiên;... -Nhận biết và sử dụng được từ đồng nghĩa; từ trái nghĩa; từ nhiều nghĩa; từ đồng âm;... -Biết dùng các biện pháp nhân hóa, so sánh để viết câu văn hay, giàu hình ảnh, cảm xúc. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Câu số 7;8 9;10 11 Tổng số câu Tiếng Việt Số câu 4 4 1 1 1 9 2 Số điểm 2,0 2,0 1,0 1,0 1,0 5,0 2,0 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Trường: Lớp: ................................... Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt lớp 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 I: KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) * Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc sau: - Thư gửi học sinh (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 04) - Sắc màu em yêu (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 19) - Những con sếu bằng giấy (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 36) - Bài ca về trái đất (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 41) - Một chuyên gia máy xúc (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 45) - Ê – mi – li, con (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 49) - Tác phẩm của Si–le và tên phát xít (Sách Tiếng Việt 5/tập 1/trang 58) - Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 69) * Trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Anh học rất sáng dạ. Mùa thu năm 1929, anh được tổ chức giao nhiệm vụ liên lạc, nhận, chuyển thư từ, tài liệu với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Làm việc ở Sài Gòn, anh đóng vai người nhặt than ở bến cảng. Có lần, tài liệu quá nhiều, anh phải gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. Một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh giả vờ nhảy xuống cởi bọc ra nhưng kì thực là để buộc lại cho chắc hơn. Tên đội chờ lâu, sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Thừa cơ, anh vồ lấy xe của nó, phóng đi. Lần khác, anh đưa tài liệu từ dưới tàu lên, lính đòi khám. Anh nhanh chân ôm tài liệu nhảy xuống nước lặn qua gầm tàu trốn thoát. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện với công nhân và đồng bào thì tên mật thám Pháp Lơ-grăng ập đến định bắt anh cán bộ. Lý Tự Trọng lập tức nổ súng tiêu diệt tên mật thám cứu nguy cho người cán bộ. Anh đã bị giặc bắt. Chúng tra tấn anh rất dã man nhưng không moi được tin tức gì ở anh cả. Những người coi ngục rất khâm phục anh, kiêng nể anh. Họ gọi anh là “Ông Nhỏ”. Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn thực dân và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh, nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ . Anh lập tức đứng dậy nói : - Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác. Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước pháp trường, anh hiên ngang hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy anh vừa tròn 17 tuổi . Theo Báo Thiếu niên Tiền phong Câu 1:(0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Mùa thu năm 1929 về nước, anh Lý Tự Trọng được tổ chức giao nhiệm vụ gì? A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn. B.Làm liên lạc,chuyển và nhận thư từ, tài liệu. C.Làm liên lạc,bảo vệ anh cán bộ cách mạng. D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển. Câu 2: (0,5 điểm) M1. Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông Nhỏ” ? (M1 ) A. Vì giặc tra tấn anh rất dã man. B. Vì anh là người thông minh, sáng dạ. C. Vì anh đã bắn chết tên mật thám. D. Vì mọi người rất khâm phục anh. Câu 3 : (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Chi tiết nào sau đây thể hiện Lý Tự Trọng là người nhanh trí, dũng cảm? A. Anh mang bọc truyền đơn, gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. B. Anh sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. C. Anh vờ cởi bọc, thừa cơ, vồ lấy xe của tên mật thám, phóng đi. D. Anh gửi tài liệu của các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Câu 4: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Câu nói của anh :“Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác” thể hiện truyền thống gì của thanh niên Việt Nam? A. Cần cù C. Yêu nước B. Nhân ái D. Đoàn kết. Câu 5 :(1 điểm) M3 Qua câu chuyện Lý Tự Trọng , em hiểu anh Trọng là một thanh niên như thế nào? .. Câu 6: (1điểm) M4 Em sẽ làm gì để góp phần xây dựng hoà bình trên thế giới ? Câu 7: (0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài ? A. Thông minh B. Hoạt bát C.Nhanh nhảu D. Nhanh nhẹn Câu 8: (0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Từ nào sau đây là từ trái nghĩa với từ “Hòa bình” A. Chiến tranh B. Đoàn kết C. Yêu thương D. Đùm bọc Câu 9: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Trong câu : “Thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác”, từ“con đường” mang nghĩa gì? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển C.Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển D.Con đường Câu 10: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Dòng nào dưới đây gồm các cặp từ trái nghĩa? A. xa xôi – gần gũi C. xa xưa – gần gũi B. xa lạ - xa xa D. xa cách – xa lạ Câu 11: (1 điểm) M3 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Trong câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Từ láy C. So sánh và nhân hóa D. Nhân hóa B. BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm- thời gian 15 phút) Nghe viết bài: Kì diệu rừng xanh , (Từ Nắng trưa ..đến cảnh mùa thu). II- Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA KÌ I Đọc thành tiếng: ( 3 điểm ) Đọc hiểu: ( 7 điểm ) Câu 1: B – 0,5 đ Câu 2: D– 0,5 đ Câu 3: C– 0,5 đ Câu 4: C– 0,5 đ Câu 5: Trả lời: Qua câu chuyện Lý Tự Trọng , em hiểu anh Trọng là một thanh niên yêu nước , sống có lí tưởng, sẵn sang quên mình vì đồng đội.Anh là một người anh hùng. – 1,0 đ Câu 6: Trả lời: Em sẽ yêu thương, giúp đỡ mọi người,..... – 1,0 đ Câu 7: A – 0,5 đ Câu 8 : A – 0,5 đ Câu 9: B – 0,5 đ Câu 10: A – 0,5 đ Câu 11: C – 1,0 đ B. BÀI KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả (2 điểm- thời gian 15 phút) GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra bài: Kì diệu rừng xanh , (Từ Nắng trưa ..đến cảnh mùa thu). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng độ cao, rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ mỗi lỗi 0,2 điểm. II- Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) - Bài viết đủ 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài - Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá. - Thể hiện được tính cảm vào trong bài - Bài viết không bị sai lỗi chính tả. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc BGH duyệt Khối Trưởng duyệt GV ra đề Nguyễn Thị Minh Hương Bùi Thị Loan Nguyễn Văn Trung Thứ .ngày. tháng .. năm 2018 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Trường: Lớp: 5 A3. Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt lớp 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ GIÁO ...................... .. I: KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) 2. Đọc hiểu ( 7 điểm ) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Anh học rất sáng dạ. Mùa thu năm 1929, anh được tổ chức giao nhiệm vụ liên lạc, nhận, chuyển thư từ, tài liệu với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Làm việc ở Sài Gòn, anh đóng vai người nhặt than ở bến cảng. Có lần, tài liệu quá nhiều, anh phải gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. Một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh giả vờ nhảy xuống cởi bọc ra nhưng kì thực là để buộc lại cho chắc hơn. Tên đội chờ lâu, sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Thừa cơ, anh vồ lấy xe của nó, phóng đi. Lần khác, anh đưa tài liệu từ dưới tàu lên, lính đòi khám. Anh nhanh chân ôm tài liệu nhảy xuống nước lặn qua gầm tàu trốn thoát. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện với công nhân và đồng bào thì tên mật thám Pháp Lơ-grăng ập đến định bắt anh cán bộ. Lý Tự Trọng lập tức nổ súng tiêu diệt tên mật thám cứu nguy cho người cán bộ. Anh đã bị giặc bắt. Chúng tra tấn anh rất dã man nhưng không moi được tin tức gì ở anh cả. Những người coi ngục rất khâm phục anh, kiêng nể anh. Họ gọi anh là “Ông Nhỏ”. Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn thực dân và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh, nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ . Anh lập tức đứng dậy nói : - Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác. Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước pháp trường, anh hiên ngang hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy anh vừa tròn 17 tuổi . Theo Báo Thiếu niên Tiền phong Câu 1:(0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Mùa thu năm 1929 về nước, anh Lý Tự Trọng được tổ chức giao nhiệm vụ gì? A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn. B.Làm liên lạc,chuyển và nhận thư từ, tài liệu. C.Làm liên lạc,bảo vệ anh cán bộ cách mạng. D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển. Câu 2: (0,5 điểm) M1. Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông Nhỏ” ? (M1 ) A. Vì giặc tra tấn anh rất dã man. B. Vì anh là người thông minh, sáng dạ. C. Vì anh đã bắn chết tên mật thám. D. Vì mọi người rất khâm phục anh. Câu 3 : (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Chi tiết nào sau đây thể hiện Lý Tự Trọng là người nhanh trí, dũng cảm? A. Anh mang bọc truyền đơn, gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. B. Anh sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. C. Anh vờ cởi bọc, thừa cơ, vồ lấy xe của tên mật thám, phóng đi. D. Anh gửi tài liệu của các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Câu 4: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Câu nói của anh :“Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác” thể hiện truyền thống gì của thanh niên Việt Nam? A. Cần cù C. Yêu nước B. Nhân ái D. Đoàn kết. Câu 5 :(1 điểm) M3 Qua câu chuyện Lý Tự Trọng , em hiểu anh Trọng là một thanh niên như thế nào? Câu 6: (1điểm) M4 Em sẽ làm gì để góp phần xây dựng hoà bình trên thế giới ? Câu 7: (0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài ? A. Thông minh B. Hoạt bát C.Nhanh nhảu D. Nhanh nhẹn Câu 8: (0,5 điểm) M1 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Từ nào sau đây là từ trái nghĩa với từ “Hòa bình” A. Chiến tranh B. Đoàn kết C. Yêu thương D. Đùm bọc Câu 9: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Trong câu : “Thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác”, từ“con đường” mang nghĩa gì? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển C.Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển D.Con đường Câu 10: (0,5 điểm) M2 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Dòng nào dưới đây gồm các cặp từ trái nghĩa? A. xa xôi – gần gũi C. xa xưa – gần gũi B. xa lạ - xa xa D. xa cách – xa lạ Câu 11: (1 điểm) M3 Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Trong câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Từ láy C. So sánh và nhân hóa D. Nhân hóa Thứ .ngày. tháng .. năm 2018 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Trường: Lớp: 5 A3. Họ và tên: . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt lớp 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ GIÁO ...................... .. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm- thời gian 15 phút) Nghe - viết bài: Kì diệu rừng xanh , (Từ Nắng trưa ..đến cảnh mùa thu). ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ II- Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: